Bậc lương giáo viên, công an, quân nhân, công nhân chuẩn 2024

4.5/5 - (1 vote)

Bậc lương của các ngành nghề như giáo việc, công an, quân nhân là một trong những bậc lương thường xuyên được thay đổi nhất. Bạn đã nắm được bậc lương giáo viên, công an, quân nhân, công chức, viên chức, công nhân mới nhất 2024 chưa, hãy khám phá cùng chúng tôi trong bài viết dưới đây.

Bậc lương giáo viên ngạch viên chức 

Bậc lương giáo viên chỉ áp dụng với các đối tượng đã đủ điều kiện là viên chức theo từng ngạch. Theo đó, giáo viên thuộc các cấp khác nhau sẽ được xếp theo các ngạch từ cao xuống thấp và nhận mức lương với hệ số tương đương cụ thể như sau:

Bậc lương giáo viên Trung học Phổ thông 

Lương theo giáo viên Trung học Phổ thông được tính theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp. Đó là hạng I, II và III. Mỗi chức danh nghề nghiệp sẽ có hệ số lương tương ứng, cụ thể là: 

  • Chức danh nghề nghiệp hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1: hệ số lương thấp nhất là 2,34 và hệ số lương cao nhất là 4,98. 
  • Chức danh nghề nghiệp hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2: hệ số lương thấp nhất là 4,0 và hệ số lương cao nhất là 6,38. 
  • Chức danh nghề nghiệp hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1: hệ số lương thấp nhất là 4,40 và hệ số lương cao nhất là 6,78.

Tham khảo hệ số lương cũng như mức lương từng bậc của giáo viên THPT trong bảng dưới đây:

Bậc lương giáo viên Trung học Phổ thông 
Bậc lương giáo viên Trung học Phổ thông 

👉 Xem thêm: Bảng xếp hệ số lương theo nghị định 204

Bậc lương giáo viên Trung học Cơ sở

Cũng giống với giáo viên Trung học Phổ thông, giáo viên Trung học Cơ sở được tính lương theo 3 hạng là hạng I, II, III. Tuy nhiên, hệ số lương cao nhất của giáo viên THCS đã được nâng lên là 6,78 thay vì 6,38 như cũ. 

Giáo viên Trung học Cơ sở hạng I, II, II nếu đạt chuẩn thì sẽ nhận được mức lương mới cao hơn. Trong trường hợp không đạt chuẩn, mức lương của giáo viên THCS sẽ không có sự thay đổi so với trước đó. Bậc lương mới của giáo viên THCS hạng I, II, III giống với bậc lương của giáo viên THPT hạng I, II, III nên bạn có thể tham khảo trong phần trên. 

👉 Xem thêm: Bậc lương chuyên viên chính

Bậc lương giáo viên Tiểu học

Bảng lương giáo viên Tiểu học năm 2024 được áp dụng với các đối tượng là hiệu trưởng, phó hiệu trường, giáo viên tại các trường Tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giảng dạy có chương trình Tiểu học… 

Cách tính lương giáo viên Tiểu học được phân chia theo 3 hạng tương ứng là:

  • Giáo viên Tiểu học hạng I: áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2, nhóm A2.1.
  • Giáo viên Tiểu học hạng II: áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2, nhóm A2.2.
  • Giáo viên Tiểu học hạng III: áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A1.

Nhìn chung, hệ số lương từng bậc của giáo viên Tiểu học hạng I, II, III năm 2024 không có sự khác biệt so với lương của giáo viên THPT hay THCS. 

👉 Xem thêm: Bậc lương kỹ sư

Bậc lương giáo viên mầm non

Bậc lương giáo viên mầm non
Bậc lương giáo viên mầm non

Giáo viên mầm non đạt chuẩn được tính lương theo 3 xếp hạng:

  • Hạng I tương đương viên chức loại A2, nhóm A2.2: hệ số lương từ 4,0 đến 6,38. 
  • Hạng II tương đương viên chức loại A1: hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
  • Hạng III tương đương viên chức loại A0: hệ số lương từ 2,1 đến 4,89.

👉 Xem thêm: Bậc lương đại học

Bậc lương công an, quân nhân 

Bảng, bậc lương công an và quân nhân được chia thành các bảng nhỏ phù hợp với các vị trí khác nhau như sau:

Bậc lương công an, quân nhân theo cấp bậc quân hàm 

Bảng lương theo cấp bậc quân hàm áp dụng cho các chức danh trong quân đội nhân dân Việt Nam, công an nhân dân Việt Nam theo từng cấp. 

  • Bậc cao nhất là đại tướng với hệ số lương 10.40 và mức lương là 15.496.000 triệu đồng/ tháng. 
  • Bậc thấp nhất là hạ sĩ với hệ số lương 3.20 và mức lương là 4.768 triệu đồng/ tháng.

Bảng nâng lương theo cấp bậc quân hàm 

Bảng nâng lương theo cấp bậc quân hàm quân đội nhân dân Việt Nam, công an nhân dân Việt Nam. Bảng nâng lương áp dụng hai lần với các chức danh Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá, Đại úy và Thượng Uý. Thời hạn nâng lương và thời gian giữa hai lần nâng lương sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng cấp bậc, đơn vị công an hoặc quân đội. Cấp bậc từ thiếu tướng trở lên trong cả quân đội nhân dân Việt Nam và công an nhân dân Việt Nam đều không áp dụng bảng nâng lương cho cả hai lần.

👉 Xem thêm: Hệ số lương trung cấp

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 

Bậc lương công an, quân nhân 
Bậc lương công an, quân nhân 

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và kỹ thuật chuyên nghiệp thuộc công an nhân dân Việt Nam được chia thành 3 nhóm Cao cấp, Trung cấp và Sơ cấp. Theo đó:

  • Quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương 12 bậc, mức cao nhất là 7.70 và mức thấp nhất là 3.85. 
  • Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp có mức hệ số lương cao nhất là 6.20.
  • Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp có mức hệ số lương cao nhất là 5.45.

Bảng phụ cấp 

Bảng phụ cấp áp dụng cho các chức danh Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì với hệ số lương cao nhất thuộc về Thượng sĩ – 0.70.

👉 Xem thêm: Những quy định, cách tính bậc lương chuyên viên cao cấp mới nhất!

Bậc lương công nhân

Hiện tại, pháp luật chưa có quy định cụ thể về bậc lương công chức dành cho công nhân. Tuy nhiên, vẫn có quy định về bậc lương dành cho viên chức công tác trong các lĩnh vực khác nhau như lưu trữ, thú y,… Theo đó, bạn có thể căn cứ lĩnh vực hoạt động của mình để tra cứu bảng lương phù hợp nhất. 

Hy vọng thông tin cập nhật về bậc lương giáo viên, công an, quân nhân, công chức, viên chức, công nhân trên có thể hữu ích với bạn. Nếu còn các thắc mắc xoay quanh vấn đề trên, hãy để lại câu hỏi hoặc trao đổi cùng chúng tôi tại JobsGO.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: