Những quy định, cách tính bậc lương chuyên viên cao cấp mới nhất!

Đánh giá post

Chuyên viên cao cấp là những người có chức vụ cao trong bộ máy nhà nước. Vậy bạn có biết bậc lương chuyên viên cao cấp được tính như thế nào hay không? Bài viết này JobsGO sẽ chia sẻ tất tần tất về chủ đề này. 

Bậc lương chuyên viên cao cấp được tính như thế nào?
Bậc lương chuyên viên cao cấp được tính như thế nào?

1. Mã ngạch chuyên viên cao cấp là gì? 

Ngạch là một cách gọi quy định cấp bậc liên quan đến khả năng và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. Mỗi cấp bậc sẽ có mã ngạch riêng. Để tìm hiểu về mã ngạch của chuyên viên cao cấp và các ngành công chức khác chuyên ngành, tham khảo bảng sau. 

Bảng 1: Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức loại A3) (Theo tra cứu pháp luật – thủ tục) 

STT Ngạch  Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Chuyên viên cao cấp 01.001 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2 Thanh tra viên cao cấp 04.023 Ngành Thanh tra
3 Kế toán viên cao cấp 06.029 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
4 Kiểm tra viên cao cấp thuế 06.036 Ngành Thuế
5 Kiểm tra viên cao cấp hải quan 08.049 Ngành Hải Quan
6 Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng 07.044 Ngành Ngân hàng
7 Kiểm toán viên cao cấp 06.041 Ngành Kiểm toán NN
8 Chấp hành viên cao cấp 03.299 Ngành Thi hành án dân sự
9 Thẩm tra viên cao cấp 03.230 Ngành Thi hành án dân sự
10 Kiểm soát viên cao cấp thị trường 21.187 Ngành Quản lý thị trường

(Thông tin được trích dẫn từ trang tra cứu pháp luật.vn)

? Xem thêm: Bậc lương chuyên viên chính

2. Hệ số lương của chuyên viên cao cấp được tính như thế nào?

Hệ số lương của chuyên viên được quy định theo khoản 6 Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BNV, Cụ thể như sau:

  • Ngạch chuyên viên cao cấp: Cách xếp lương áp dụng theo công chức loại A3 nhóm 1.
  • Ngạch chuyên viên chính: Cách xếp lương áp dụng theo công chức loại A2 nhóm 1.
  • Ngạch chuyên viên: Cách xếp lương được áp dụng theo công thức loại A1
  • Ngạch cán sự: Cách xếp lương theo bậc công chức loại A0
  • Ngạch nhân viên: Cách xếp lương áp dụng bậc công chức loại B

Như vậy, theo Nghị định 204 năm 2004 cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, lương của chuyên viên Nhà nước được tính theo công thức sau:         

                       Mức lương = Hệ số x mức lương cơ sở 

Mức lương cơ sở năm 2021 nhà nước quy định là 1.490.000 đồng/tháng

Theo công thức trên, ta có thể tính bậc lương công chức của chuyên viên cao cấp như sau: 

Nhóm ngạch Bậc 1  Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6
Hệ số lương 6,2 6,56 6,92 7,28 7,64 8
Mức lương 9,238 9,774 10,311 10,847 11,384 11,920

 ? Xem thêm: Bảng xếp hệ số lương theo nghị định 204

3. Mã ngạch lương công chức, viên chức 

Mã ngạch lương công chức, viên chức được chia thành các bảng khác nhau. 

Công chức có 6 mã ngạch gồm

  • Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  • Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương 
  • Ngạch chuyên viên, ngạch công chức chuyên ngành tương đương 
  • Ngạch cán sự, ngạch công chức chuyên ngành tương đương 
  • Ngạch nhân viên 
  • Ngạch khác (căn cứ Luật Cán bộ, công chức sửa đổi, có hiệu lực từ 01/7/2020)

Viên chức có 5 mã ngạch gồm:

  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp
  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính 
  • Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên
  • Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự
  • Ngạch nhân viên

(Thông tin được trích dẫn từ tra cứu pháp luật.vn)

? Xem thêm: Bậc lương kỹ sư

4. Cách tính lương chuyên viên 

Cách tính lương của chuyên viên cũng tương tự như cách tính lương đối với chuyên viên cao cấp. 

                  Mức lương = Hệ số x mức lương cơ sở 

Mức lương cơ sở năm 2021 nhà nước quy định là 1.490.000 đồng/tháng

 ? Xem thêm: Bậc lương đại học

5. Bảng hệ số lương  

Mức lương của chuyên viên cũng được tính toàn giống như cách tính đối với chuyên viên cao cấp. Mức lương bằng hệ số nhân mức lương cơ sở hiện tại. Điểm khác biệt ở phần phân loại công chức như sau: 

  • Ngạch chuyên viên chính: Chuyên viên chính xếp lương theo công chức A2 nhóm 1. 
  • Ngạch chuyên viên: Chuyên viên được xếp lương theo công chức bậc A1

Bảng 2: Bảng mức lương chuyên viên chính hạng A2 (theo luatvietnam.vn)

Với mức lương cơ bản là 1.490.000 đồng/tháng

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8
Hệ số lương 4.4 4.74 5.08 5.42 5.76 6.1 6.44 6.78
Mức lương 6.556 7.063 7.569 8.076 8.582 9.098 9.596 10.102

Bảng 3: Bảng mức lương ngạch chuyên viên hạng A1 (theo luatvietnam.vn)

Với mức lương cơ bản là 1.490.000 đồng/tháng

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9
Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Mức lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420

(Thông tin được trích dẫn từ trang tra cứu pháp luật.vn)

? Xem thêm: Lương giáo viên

6. Thời gian nâng lương của chuyên viên chính

Cán bộ, công chức đạt đủ năng lực, tiêu chuẩn, vị trí làm việc phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn sẽ được xem xét học các lớp đào tạo và được cử đi thi nâng ngạch như sau

  • Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
  • Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Mức thời gian quy định làm việc trong ngạch tối thiểu 9 năm(bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
  • Đối với cán bộ, công chức loại A2: Quy định mức thời gian làm việc tối thiểu trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

Dựa vào quy định trên, trung bình một chuyên viên cần làm việc tối thiểu 9 năm trở lên để được nâng bậc lên chuyên viên cao cấp. Ngoài ra chuyên viên cần đáp ứng nhiều yêu cầu về mặt kiến thức chuyên môn, phẩm chất đạo đức và thi đỗ những kỳ thi nâng ngạch. Chuyên viên cao cấp là chức vị danh giá, đáng tự hào, nhiều trách nhiệm. Chính vì thế, yêu cầu đối với chức vị này rất cao và chỉ dành cho người thực sự xứng đáng. 

Bài viết này JobsGO đã đề cập cách tính bậc lương chuyên viên cao cấp và các vấn đề xung quanh. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích bạn trên con đường sự nghiệp. 

 ? Xem thêm: Bậc lương giáo viên, công an, quân nhân, công nhân

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: