Nội quy lao động đóng vai trò quan trọng tương tự như một “nguồn nhân lực”, đảm bảo sự vận hành trơn tru và hiệu quả của toàn bộ hệ thống doanh nghiệp. Để thiết lập các quy định nội bộ một cách chuẩn mực, những người quản lý cần nắm vững các quy định pháp lý liên quan và lưu ý một số điểm khi xây dựng. Trong bài viết này, JobsGO sẽ chia sẻ với bạn những quy định đó cùng với 6 mẫu nội quy lao động mới nhất 2024.
Mục lục
- 1. Nội Quy Lao Động Là Gì? Mẫu Nội Quy Lao Động Là Gì?
- 2. Tại Sao Cần Có Nội Quy Lao Động?
- 3. Những Doanh Nghiệp Nào Cần Đăng Ký Nội Quy Lao Động?
- 4. Nội Dung Cần Có Trong Nội Quy Lao Động
- 5. Hồ Sơ Đăng Ký Nội Quy Lao Động Gồm Những Gì?
- 6. Trình Tự Thủ Tục Đăng Ký Nội Quy Lao Động
- 7. Hiệu Lực Của Nội Quy Lao Động
- 8. Những Mẫu Nội Quy Lao Động Mới Nhất 2024
- 9. Lưu Ý Khi Xây Dựng Nội Quy Lao Động
- 9.1. Nội Quy Lao Động Cần Tuân Thủ Các Quy Định Của Pháp Luật Lao Động
- 9.2. Nội Quy Cần Phù Hợp Với Đặc Điểm Sản Xuất, Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
- 9.3. Nội Quy Phải Được Xây Dựng Rõ Ràng, Cụ Thể, Dễ Hiểu
- 9.4. Nội Quy Phải Được Xây Dựng Trên Cơ Sở Thỏa Thuận Công Khai Với Người Lao Động
- 9.5. Nội Quy Cần Được Sửa Đổi, Bổ Sung Khi Cần Thiết
- Câu hỏi thường gặp
1. Nội Quy Lao Động Là Gì? Mẫu Nội Quy Lao Động Là Gì?
Nội quy lao động là một văn bản pháp quy đặc biệt quan trọng trong quản lý lao động tại doanh nghiệp, quy định cụ thể những nội dung về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động, các hành vi vi phạm kỷ luật lao động cũng như hình thức xử lý tương ứng. Nội quy lao động giúp thiết lập trật tự kỷ cương, kỷ luật làm việc trong doanh nghiệp.
Mẫu nội quy lao động là một văn bản được soạn thảo sẵn để các doanh nghiệp, đơn vị có thể tham khảo và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Mẫu nội quy lao động thường bao gồm các nội dung cơ bản nhất, phù hợp với quy định của pháp luật lao động hiện hành.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Trợ Cấp Thôi Việc Theo Luật Mới
2. Tại Sao Cần Có Nội Quy Lao Động?
Nội quy lao động đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp kiểm soát và duy trì kỷ luật, kỷ cương lao động, tạo môi trường làm việc an toàn, nghiêm túc và hiệu quả. Nội quy lao động sẽ quy định rõ ràng những điều cần làm và không nên làm của người lao động, giúp định hướng hành vi ứng xử chuẩn mực trong quá trình làm việc. Đồng thời, nội quy cũng quy định rõ quyền lợi của người lao động được hưởng khi tuân thủ các quy định.
Không có nội quy lao động hoặc nội quy lao động không được xây dựng đầy đủ, rõ ràng sẽ dẫn đến tình trạng bất ổn trong quản lý, kỷ luật lao động bị buông lỏng, dễ phát sinh các hành vi vi phạm, gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì lẽ đó, nội quy lao động là một văn bản luật hóa không thể thiếu đối với các doanh nghiệp.
Xem thêm: Tạm Hoãn Hợp Đồng Lao Động Được Quy Định Như Thế Nào?
3. Những Doanh Nghiệp Nào Cần Đăng Ký Nội Quy Lao Động?
Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, tại Điều 118, tất cả doanh nghiệp, đơn vị có sử dụng từ 10 người lao động trở lên đều bắt buộc phải có nội quy lao động và đăng ký nội quy lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi đơn vị đóng trụ sở chính.
Điều này có nghĩa là bất kỳ doanh nghiệp nào, bất kể ngành nghề, quy mô, hình thức sở hữu, nếu có sử dụng từ 10 lao động trở lên thì đều phải có trách nhiệm xây dựng và đăng ký nội quy lao động với cơ quan chức năng. Việc không đăng ký nội quy lao động là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt hành chính theo quy định.
Xem thêm: Phụ Lục Hợp Đồng Là Gì? 04 Quy Định Quan Trọng Bạn Cần Nhớ
4. Nội Dung Cần Có Trong Nội Quy Lao Động
Theo Điều 119 Bộ luật Lao động, nội quy lao động bắt buộc phải có các nội dung chính sau:
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Đây là nội dung quy định cụ thể về thời gian làm việc trong ngày, trong tuần của người lao động, thời gian nghỉ giữa ca, thời gian nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, tết và các chế độ làm thêm giờ (nếu có).
- Trật tự tại nơi làm việc: Nội dung này quy định những quy tắc, chuẩn mực ứng xử, tác phong làm việc mà người lao động phải tuân thủ trong quá trình làm việc, ví dụ như cách giao tiếp, trang phục làm việc, cách bảo quản tài sản của công ty…
- An toàn lao động, vệ sinh lao động: Đây là phần quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh cho người lao động tại nơi làm việc, các quy định về sử dụng thiết bị bảo hộ lao động, khám sức khỏe định kỳ, vệ sinh môi trường làm việc…
- Trách nhiệm của người lao động: Phần này nêu rõ trách nhiệm của người lao động như thực hiện đúng nội quy, chấp hành sự điều hành của người sử dụng lao động, bảo vệ tài sản của công ty, giữ bí mật công nghệ…
- Trách nhiệm của người sử dụng lao động: Quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc tạo điều kiện làm việc an toàn, cung cấp trang thiết bị bảo hộ, trả lương đầy đủ, đóng BHXH, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động…
- Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và hình thức xử lý: Phần này liệt kê chi tiết các hành vi bị coi là vi phạm kỷ luật lao động như đi làm muộn, bỏ làm, lơ là công việc… Đồng thời quy định cụ thể các hình thức xử lý kỷ luật như khiển trách, cảnh cáo, phạt tiền hoặc chuyển công việc khác phù hợp tính chất vi phạm.
- Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo: Quy định quy trình, trình tự để người lao động có thể khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật, quy định của người sử dụng lao động hoặc người có thẩm quyền khác trong doanh nghiệp.
Ngoài những nội dung bắt buộc trên, căn cứ điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, doanh nghiệp có thể bổ sung các nội dung khác như chế độ khen thưởng, phúc lợi, đãi ngộ; chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực… miễn là không trái với các quy định của pháp luật lao động và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
5. Hồ Sơ Đăng Ký Nội Quy Lao Động Gồm Những Gì?
Theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký nội quy lao động bao gồm các giấy tờ sau:.
- Đơn đề nghị đăng ký nội quy lao động theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
- Dự thảo văn bản nội quy lao động.
- Biên bản ghi nhận kết quả thương lượng, thỏa thuận với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có).
- Quyết định thành lập Hội đồng thương lượng của người sử dụng lao động (nếu có).
Trong đó, đơn đề nghị đăng ký và dự thảo văn bản nội quy là hai giấy tờ bắt buộc phải có. Các giấy tờ còn lại chỉ cần có khi doanh nghiệp tiến hành thương lượng với tổ chức đại diện người lao động.
Xem thêm: Quy Trình Nghỉ Việc Của Nhân Viên Mới Nhất Theo Quy Định Pháp Luật Việt Nam
6. Trình Tự Thủ Tục Đăng Ký Nội Quy Lao Động
Quy trình đăng ký nội quy lao động bao gồm các bước chính sau:
6.1. Xây Dựng Dự Thảo Nội Quy Lao Động
Doanh nghiệp căn cứ vào tình hình thực tế để soạn thảo nội quy lao động đảm bảo đầy đủ các nội dung bắt buộc.
6.2. Thương Lượng Với Tổ Chức Đại Diện Người Lao Động Tại Cơ Sở (Nếu Có)
Sau khi xây dựng xong dự thảo nội quy lao động, doanh nghiệp cần tiến hành thương lượng, thỏa thuận với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) về nội dung của nội quy.
6.3. Hoàn Thiện Hồ Sơ Đăng Ký Nội Quy Lao Động
Sau khi thương lượng, thỏa thuận với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có), doanh nghiệp cần hoàn thiện hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký nội quy lao động
- Dự thảo nội quy lao động đã được hoàn chỉnh
- Biên bản ghi nhận kết quả thương lượng với tổ chức đại diện người lao động (nếu có)
- Quyết định thành lập Hội đồng thương lượng của người sử dụng lao động (nếu có)
6.4. Nộp Hồ Sơ Đăng Ký Nội Quy Lao Động
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trên và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
6.5. Chờ Phản Hồi Về Việc Đăng Ký Thành Công
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở LĐ-TB&XH sẽ có văn bản trả lời về việc đăng ký nội quy thành công hay không thành công. Trường hợp không đồng ý đăng ký thì phải nêu rõ lý do.
6.6. Công Bố Và Thi Hành Nội Quy Lao Động
Sau khi nhận được văn bản đồng ý đăng ký nội quy của Sở, doanh nghiệp phải công bố công khai nội quy đó trong doanh nghiệp. Nội quy có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nhận được văn bản đăng ký thành công.
Như vậy, quy trình đăng ký nội quy lao động khá đơn giản nhưng cần thực hiện đúng trình tự các bước theo quy định để được cấp phép thi hành. Việc tuân thủ đúng nội quy đã đăng ký là bắt buộc với cả người lao động và người sử dụng lao động.
Xem thêm: Hợp Đồng Là Gì? Quy Định Mới Nhất 2024 Về Hợp Đồng
7. Hiệu Lực Của Nội Quy Lao Động
Nội quy lao động sẽ có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp nhận được văn bản đăng ký thành công của cơ quan quản lý nhà nước về lao động (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội). Trường hợp nội quy lao động được sửa đổi, bổ sung thì các nội dung sửa đổi, bổ sung cũng sẽ có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, tính từ ngày nhận văn bản đăng ký sửa đổi, bổ sung thành công.
Nội quy lao động có giá trị hiệu lực trong thời hạn 5 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này, nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục áp dụng thì phải tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc soạn thảo lại nội quy và đăng ký lại với cơ quan chức năng.
8. Những Mẫu Nội Quy Lao Động Mới Nhất 2024
8.1. Mẫu Nội Quy Làm Việc Của Công Ty
Mẫu nội quy làm việc áp dụng cho công ty quy định chi tiết các vấn đề liên quan đến kỷ luật lao động, bao gồm danh mục các hành vi vi phạm kỷ luật, các biện pháp xử lý kỷ luật tương ứng cũng như quy định về trách nhiệm đối với tài sản, cơ sở vật chất của người lao động. Mẫu nội quy này phù hợp cho các doanh nghiệp không có hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù.
NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG Mục 1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi. Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày: – Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng – Số ngày làm việc trong tuần: 5 ngày. Từ thứ Hai đến thứ Sáu. – Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 07h – Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 16h30h chiều.(có thể tăng ca) – Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 12h00’ – 13h30’ Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần: Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật. Điều 12: Những quy định khác: 1. Rượu và các chất kích thích – Công ty ngăn cấm hoàn toàn việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc. – Người lao động có biểu hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý kỷ luật theo quy định. 2. Đánh bạc – Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật. 3. Thông tin cá nhân: – Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty. – Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn toàn và chỉ được truy xuất bởi các giới chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản. – Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là không có người khác sử dụng các tài liệu này. – Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp trên hoặc Giám Đốc. Mục 3. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc Điều 13: Trách nhiệm của người sử dụng lao động: – Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động. – Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động. Điều 14: An toàn lao động: – Tất cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn lao động. – Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục. – Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người lao động đó cũng như những người khác. – Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường. Điều 15: Vệ sinh lao động: – Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận. – Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm việc. – Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ. * Phòng cháy chữa cháy: – Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy. – Không được mang vật dễ cháy nổ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá trong phòng làm việc. Mục 4. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp Điều 16: Bảo vệ tài sản: – Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường. – Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên. Điếu 17: Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh: – Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sở hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật. – Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sở hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng không giới hạn, kế hoạch kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê mướn người lao động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình của Công ty. – Ngăn ngừa việc cố ý hay không cố ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông tin bí mật bằng cách giảm tối thiểu rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy xuất vào các thông tin này, các phương pháp phòng ngừa sẽ được thực hiện để bảo đảm các công việc giấy tờ liên quan tới công việc và các văn bản được tạo ra, sao chép, bản fax được lưu trữ và hủy bỏ theo quy định của Công ty. – Việc ra vào vùng làm việc và truy xuất máy tính sẽ được điều khiển hợp lý. Người lao động không được phép thảo luận về các vấn đề nhạy cảm hoặc các thông tin mật ở nơi công cộng như thang máy, hành lang, nhà hàng, nhà vệ sinh và các phương tiện di chuyển công cộng. – Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty. – Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ. – Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người lao động có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này. II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG 1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động: – Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty. – Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản và tính mạng. – Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động. – Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty. – Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty. 2. Hình thức xử lý: a. Hình thức khiển trách bằng miệng: Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng: – Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng – Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý của lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng. – Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng – Gây mất trật tự trong giờ làm việc. – Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc. – Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp. – Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định ở Điều …..,…..,…..trong Bảng nội quy này. b. Hình thức khiển trách bằng văn bản: Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức độ nặng) các hình thức vi phạm sau: – Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng. – Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng. – Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động. – Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty. – Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại. – Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty. – Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc. c. Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công tác khác có mức lương thấp hơn, trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức: được áp dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời gian 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách. d. Hình thức sa thải: – Có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty… – Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử kỷ luật cách chức mà tái phạm. – Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng. e. Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động: – Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm thời công tác của người lao động. – Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người lao động phải được tiếp tục làm việc. – Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng. – Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc. 3. Trình tự xử lý kỷ luật lao động: a. Nguyên tắc: căn cứ theo điều …… Nghị định……/…./CP ban hành ngày …../…../…….. – Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất. – Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình. – Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động. – Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động. – Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công. b. Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động: Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn bản đối với người vi phạm phải tuân theo các quy định sau: – Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng. – Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng văn bản (mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo quyết định kỷ luật cho đương sự biết. Phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng. – Trong khi xử lý kỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: * Ngày, tháng, năm , địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật. * Họ tên, chức vụ của những người có mặt * Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty (nếu có). c. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: – Giám đốc là người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho Phó Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động. – Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì ghi rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng) – Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gửi biên bản xử lý kỷ luật đến Sở Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải. III. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT: – Đối với trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường. – Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà công ty có mức phạt cụ thể, nhưng không vượt quá giá trị phần tài sản bị thiệt hại. – Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động, gây ra thiệt hại về tài sản của công ty có giá trị tương đối lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường cho công ty một cách thỏa đáng. – Phương thức bồi thường thiệt hại: sẽ trừ dần vào lương hàng tháng của người lao động, mỗi lần trừ không vượt quá 30% lương tháng đó. Nếu trong thời hạn bồi thường mà người lao động có thái độ tích cực, khắc phục hậu quả do mình gây ra thì Công ty sẽ xem xét lại mức bồi thường. – Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá khung quy định nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngày cho Công ty, mà còn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự. VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH: – Nội quy lao động làm cơ sở để Công ty quản lý nhân viên, điều hành sản xuất kinh doanh và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp. – Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất – kinh doanh của đơn vị, cụ thể hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao động của doanh nghiệp và pháp luật lao động cũng như pháp luật khác có liên quan của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. – Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp.
………. , ngày … tháng …. năm ….. GIÁM ĐỐC |
8.2. Mẫu Nội Quy Công Ty Ngắn Gọn
Mẫu nội quy này được thiết kế một cách gọn nhẹ, tập trung vào những quy định cơ bản nhất liên quan đến kỷ luật lao động, bao gồm danh mục các hành vi vi phạm kỷ luật và các hình thức xử lý tương ứng. Mẫu nội quy này thích hợp cho các doanh nghiệp quy mô nhỏ, chỉ hoạt động trong một lĩnh vực, ngành nghề duy nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ————————- NỘI QUY CÔNG TY Điều 1: Thời gian làm việc
Điều 2: Tác phong và đạo đức
Điều 3: An toàn lao động
Điều 4: Quản lý tài sản
Điều 5: Giữ gìn nét đẹp công sở
|
8.3. Mẫu Nội Quy Công Ty Sản Xuất
Biểu mẫu này được thiết kế dành cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, có quy mô lực lượng lao động đông đảo. Nó quy định về giờ làm việc, tác phong làm việc của người lao động, vấn đề vệ sinh, cách thức bảo quản tài sản của công ty, cũng như yêu cầu cam kết giữ gìn bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NỘI QUY CÔNG TY SẢN XUẤT 1. GIỜ LÀM VIỆC – Đi làm đúng giờ quy định: Sáng: 7h30 đến 12h – Chiều: 13h đến 17h30’ – Nếu có tăng ca: Tối: 18h15 đến 21h. – Đi làm trễ hoặc về sớm 2 lần = 1 BKĐ ( Bản kiểm điểm) – Thời gian làm việc trong ngày: + Một tuần làm 6 ngày từ thứ 2 và thứ 7 + Nếu công việc cấp bách, cần hàng gấp: Công ty điều động tăng ca thì phải thực hiện tăng ca. + Một tháng chỉ được nghỉ phép 1 ngày. + Nghỉ phép phải viết đơn xin phép trước 03 ngày và phải được BGĐ cho phép thì mới được nghỉ. – Nghỉ không phép, tự ý nghỉ: vi phạm = 1 BKĐ. – Nếu muốn thôi việc thì phải viết đơn xin nghỉ trước tối thiểu 1 tuần. Đơn được xem xét chấp thuận cho nghỉ vào ngày nào thì nghỉ vào ngày đó và sẽ được thông báo ngày giờ nhận lương. – Nếu tự ý thôi việc, nhân viên sẽ không được nhận lương của những ngày làm việc vừa qua. 2. TÁC PHONG – Luôn mặc quần áo tươm tất, ủi thẳng khi đi làm. – Nghiêm túc trong khi làm việc. – Không tụ tập, nói chuyện, đùa giỡn trong xưởng. – Không ăn vặt trong giờ làm việc. – Không cãi nhau xích mích giữa các nhân viên, nói xấu nhân viên khác, nói xấu cấp trên, lãnh đạo. – Không có hàng vi gian lận, tham lam. – Không sử dụng điện thoại cho việc riêng trong giờ làm việc. – Không được để người lạ vào xưởng. – Thái độ tuyệt đối lễ phép. Vi phạm 1 lần = 1 bảng kiểm điểm 3. VỆ SINH – Luôn luôn vệ sinh sạch sẽ tại chỗ làm việc của mình để tránh tình trạng hàng hóa bị dơ bẩn. – Cuối tuần phải tổng vệ sinh vào cuối ngày thứ 7 hàng tuần. – Cẩn thận với những vật dụng sắc, nhọn để tránh làm hư quần áo. – Bảo quản hàng hóa thật tốt, luôn đặt ở vị trí khô ráo, không ẩm ướt, không có gián, chuột, côn trùng… Vi phạm 1 lần = 1 BKĐ. 4. BẢO QUẢN TÀI SẢN – Luôn bảo quản những vật dụng làm việc 1 cách tốt nhất. – Tránh gây mất tài sản của công ty. – Kiểm tra những vật dụng hàng ngày thuộc quyền quản lý của mình. – Báo cáo những sự mất mát, vỡ, gẫy những vật dụng sắp hư hoặc hết hạn sử dụng. – Không bao giờ để BGĐ phát hiện ra vật đó hư mất. – Coi tài sản đó như tài sản của mình. – Khi có ai mượn bất cứ vật dụng gì đều phải ghi vào sổ, ký tên rõ ràng. – Không cố tình làm hư tài sản của công ty. – Không mang tài sản của công ty ra khỏi xưởng khi chưa có sự cho phép của quản lý hoặc của BGĐ. – Những vật dụng đã hết hoặc trang bị thêm, cần phải trình lại vật dụng cũ rồi mới được cấp vật dụng mới. Vi phạm 1 lần = 1 BKĐ. Những trường hợp gian dối, tham lam, lợi dụng công ty, vụ lợi cá nhân, vi phạm 1 lần = đuổi việc vô điều kiện 5. GIỮ GÌN BÍ MẬT CÔNG TY – Không được đem bất cứ mẫu mã nào của công ty ra khỏi xưởng. – Không được tiết lộ thông tin của xưởng ra ngoài. Vi phạm 1 lần = 2 BKĐ. |
8.4. Mẫu Nội Quy Công Ty Xây Dựng
Mẫu nội quy lao động này được thiết kế riêng cho các doanh nghiệp, công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Bên cạnh các quy định thông thường, mẫu nội quy này bổ sung các nội dung liên quan đến nội quy an toàn lao động, vệ sinh và bảo hộ lao động đặc thù cho ngành nghề này, nhằm đảm bảo sự an toàn cũng như sức khỏe cho người lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NỘI QUY CÔNG TY XÂY DỰNG Giờ làm việc, ngày nghỉ: Sáng 8:30 – 12:00 Chiều 13:30 – 18:00 Ngày làm việc: Từ thứ 2 – Thứ 7, được nghỉ 24 ngày phép (tương đương 1 tháng làm việc sẽ có 2 ngày nghỉ (4 buổi), những tháng chưa nghỉ sẽ được cộng dồn vào tháng sau). Nghỉ phải báo trước tối thiểu 1 ngày, nhưng không nghỉ cùng lúc quá 30% nhân sự trong công ty. Đối với trường hợp nghỉ đột xuất phải có sự cho phép của trưởng bộ phận, nếu tự ý nghỉ, sẽ bị tính là nghỉ không phép. Tết âm lịch nghỉ 6 – 8 ngày. Tết dương lịch, ngày thống nhất, lao động quốc tế, quốc khánh, giỗ tổ Hùng Vương nghỉ 1 ngày. Đám cưới được nghỉ 3 ngày. Vợ đi sinh mổ thì chồng được nghỉ 7 ngày, sinh thường được nghỉ 5 ngày. Nghỉ ốm phải có giấy của bác sĩ. Nghỉ không phép 1 ngày bị trừ 3 ngày lương. Kết hôn: nghỉ ba ngày Con kết hôn: nghỉ một ngày; Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết; vợ (hoặc chồng) chết, con chết: nghỉ ba ngày. Thai sản được nghỉ theo quy định của pháp luật. Tác phong doanh nghiệp: 1. Trung thực, lịch sự, nhã nhặn với đồng nghiệp và khách hàng. 2. Tác phong nghiêm túc, trang phục gọn gàng. Không nhuộm tóc, không để móng tay dài. 3. Tránh những hành vi làm mất tập trung, ảnh hưởng không tốt đến công việc của đồng nghiệp. 4. Không nói chuyện điện thoại quá lâu, làm việc riêng, chat, truy cập những website không liên quan đến vấn đề công việc. 5. Điện thoại cá nhân chỉ sử dụng chế độ “im lặng” trong giờ làm việc, ngoại trừ những số được cấp riêng hoặc đường dây hotline của công ty. Bảo mật trong kinh doanh: 1. Giữ bí mật cách thức làm việc hoặc công nghệ nhằm tăng tính cạnh tranh trong kinh doanh. 2. Không mang theo dụng cụ lưu trữ file cá nhân, copy hoặc upload, chia sẻ tài liệu, thông tin, hình ảnh dự án. 3. Không chia sẻ hoặc để lộ thông tin khách hàng dưới bất kỳ hình thức nào. 4. Không được dùng số cá nhân để liên hệ với đối tác, nhà cung cấp vật tư và khách hàng. Ai chưa được cấp số thì dùng điện thoại của công ty hoặc số được cấp của đồng nghiệp để liên hệ với khách hàng. An toàn lao động: 1. Giữ an toàn lao động theo những nguyên tắc, quy định chung tại công trình. 2. Giữ gìn và bảo vệ tài sản, bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ phương tiện và máy móc làm việc của công ty. Quyền lợi, nghĩa vụ của doanh nghiệp và người lao động: 1. Doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán, chi trả các khoản lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội đúng theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động theo hợp đồng đã ký kết. 2. Người lao động gây thiệt hại hoặc không đạt hiệu quả, năng suất đề ra, doanh nghiệp có quyền xem xét phạt bằng cách hạ mức lương xuống tương ứng với kết quả thấp đã đạt được trong tháng. 3. Thưởng, hoa hồng và những khoản trợ cấp không thuộc nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động. 4. Doanh nghiệp có quyền xem xét thưởng, hoa hồng cho người lao động tuỳ theo năng lực và hiệu quả công việc. 5. Không thưởng, hoa hồng cho người lao động nếu doanh nghiệp đang trong tình trạng kinh doanh không có lợi nhuận, thua lỗ hoặc phá sản. Nghỉ việc: Nghỉ việc phải báo trước 2 tháng và bàn giao toàn bộ công việc cho người tiếp nhận. Nghỉ đột xuất phải bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp 3 tháng lương, bao gồm thưởng của 3 tháng đó. Kỷ luật, sa thải: Các hành vi vi phạm kỷ luật sẽ bị xử lý tuỳ theo mức độ nặng nhẹ. Sa thải, xử lý kỷ luật, phạt tiền, cắt quyền lợi, đền bù vật chất hoặc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu gây hậu quả, thiệt hại kinh tế nghiêm trọng. Các sai phạm nghiêm trọng công ty có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và sa thải người lao động ngay lập tức, bồi thường tối thiểu 1 năm lương và thưởng hoặc nhiều hơn tuỳ theo mức độ thiệt hại: 1. Nhận làm thêm việc công ty khác, dự án riêng tại công ty. 2. Thương lượng riêng với đối tác, nhà cung cấp vật tư, khách hàng của công ty để vụ lợi. 3. Cấu kết với người ngoài, nhà thầu, nhà xưởng để đưa dự án của công ty ra ngoài. 4. Nhận tiền hoa hồng, lót tay của đối tác. 5. Cho người khác số điện thoại hoặc thông tin của khách hàng. 6. Copy, upload hoặc chia sẻ dữ liệu công ty (ngoại trừ lãnh đạo). |
8.5. Mẫu Nội Quy Lao Động Hài Hước
Mẫu nội quy lao động hài hước là một cách tiếp cận sáng tạo và vui nhộn để truyền đạt các quy tắc và quy định trong môi trường làm việc. Thay vì sử dụng ngôn ngữ khô khan và nghiêm túc thông thường, mẫu này sử dụng humor và sự hóm hỉnh để truyền tải thông điệp. Mục đích là tạo ra một bầu không khí thoải mái, giúp nhân viên dễ dàng ghi nhớ và tuân thủ các quy định một cách tự nguyện. Tuy nhiên, dù mang tính hài hước, nội quy này vẫn đảm bảo truyền tải đầy đủ và chính xác các thông tin quan trọng về kỷ luật lao động, đồng thời phản ánh văn hóa công ty một cách độc đáo và thú vị.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ————————- NỘI QUY CÔNG TY Cuộc sống là: KHÔNG đợi chờ Kế hoạch là: KHÔNG chậm giờ Kinh doanh là: KHÔNG lờ mờ Đòi nợ là: KHÔNG chần chờ Tiền bạc là: KHÔNG lập lờ Báo cáo là: KHÔNG mập mờ Kiến thức là: KHÔNG ù ờ Kỹ năng là: KHÔNG ngù ngờ Giao tiếp là: KHÔNG bơ phờ Tác phong là: KHÔNG khù khờ Vệ sinh là: KHÔNG lờ đờ Giờ nghỉ là: KHÔNG vật vờ Quan hệ là: KHÔNG nghi ngờ Kỷ luật là: KHÔNG bất ngờ Lãnh đạo là: KHÔNG ậm ờ Nhân viên là: KHÔNG ngồi chờ Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) |
9. Lưu Ý Khi Xây Dựng Nội Quy Lao Động
9.1. Nội Quy Lao Động Cần Tuân Thủ Các Quy Định Của Pháp Luật Lao Động
Điều quan trọng cần lưu ý là nội quy mặc dù là một văn bản nội bộ của doanh nghiệp nhưng vẫn buộc phải tuân thủ các quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan. Cụ thể, nội dung của nội lao động không được trái với những quy định về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, lương, bảo hiểm xã hội, kỷ luật lao động, an toàn vệ sinh lao động và các quyền, nghĩa vụ khác của người lao động và người sử dụng lao động đã được quy định trong pháp luật. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật lao động sẽ đảm bảo cho nội quy được các cơ quan chức năng thông qua, đăng ký và có hiệu lực pháp lý khi áp dụng.
9.2. Nội Quy Cần Phù Hợp Với Đặc Điểm Sản Xuất, Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc thù riêng về lĩnh vực, quy mô, điều kiện hoạt động khác nhau. Chính vì vậy, khi xây dựng nội quy, người sử dụng lao động cần chú trọng đến việc đảm bảo các quy định trong đó phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị mình. Ví dụ, với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, nội quy cần đặc biệt quan tâm đến các nội dung quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường làm việc, cách thức sử dụng thiết bị bảo hộ lao động. Với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, nội quy lại cần tập trung vào những quy định về trang phục, cách giao tiếp, ứng xử với khách hàng. Sự phù hợp giữa nội dung nội quy và điều kiện thực tế hoạt động sẽ giúp các quy định được áp dụng một cách hiệu quả nhất.
9.3. Nội Quy Phải Được Xây Dựng Rõ Ràng, Cụ Thể, Dễ Hiểu
Để đảm bảo nội quy đạt được hiệu quả mong muốn khi áp dụng, quá trình xây dựng cần chú trọng đến việc sử dụng một lối văn phong gọn gàng, rõ ràng, cụ thể và dễ hiểu. Cụ thể, các nội dung, quy định trong nội quy phải được diễn đạt một cách chi tiết, rành mạch, tránh sử dụng những từ ngữ quá khó hiểu để người lao động có thể dễ dàng nắm bắt và thực hiện đúng. Sự rõ ràng, dễ hiểu trong cách trình bày sẽ giúp việc phổ biến, tuyên truyền và triển khai nội quy đạt hiệu quả cao, tránh tình trạng nhầm lẫn hoặc hiểu sai ý nghĩa, từ đó dẫn tới những hành vi vi phạm không đáng có.
9.4. Nội Quy Phải Được Xây Dựng Trên Cơ Sở Thỏa Thuận Công Khai Với Người Lao Động
Theo đúng quy định của pháp luật lao động, quá trình xây dựng nội quy buộc phải có sự tham gia, đóng góp ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có). Người sử dụng lao động cần tham khảo, lấy ý kiến phản hồi từ phía người lao động để đảm bảo rằng các nội dung trong nội quy sẽ phù hợp với thực trạng và nguyện vọng của đội ngũ nhân viên. Sự thỏa thuận, đồng thuận giữa hai bên không chỉ về nội dung mà còn về trình tự, thủ tục ban hành sẽ giúp quá trình triển khai nội quy diễn ra một cách thuận lợi và được chấp hành nghiêm túc, tự giác hơn.
Xem thêm: Quy Trình Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Mới Nhất 2024
9.5. Nội Quy Cần Được Sửa Đổi, Bổ Sung Khi Cần Thiết
Trong quá trình thi hành, nếu phát hiện nội quy còn có điểm bất cập, chưa thực sự phù hợp với thực tế hoặc còn nhiều hạn chế, khó khăn cần khắc phục, người sử dụng lao động cần kịp thời nghiên cứu để có những điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp hơn.
Bên cạnh đó, nội quy công ty cũng cần được rà soát, cập nhật phù hợp khi có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ khi doanh nghiệp mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh mới hoặc hợp nhất, sáp nhập với đơn vị khác thì nội quy cũng cần được điều chỉnh cho phù hợp.
Tóm lại, khi xây dựng nội quy lao động, doanh nghiệp cần chú trọng đảm bảo tính pháp lý, tính thực tiễn, tính công khai, minh bạch và định kỳ rà soát, cập nhật phù hợp. Việc này sẽ giúp nội quy phát huy tốt vai trò trong việc duy trì kỷ luật, kỷ cương và xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định tại doanh nghiệp.
Trên đây là toàn bộ các quy định và biểu mẫu nội quy lao động mà JobsGO muốn chia sẻ, mong sẽ giúp cho bạn đọc được phần nào đó trong công việc của mình.
Câu hỏi thường gặp
1. Bảng Nội Quy Lao Động Là Gì?
Bảng nội quy lao động là cách thể hiện nội quy lao động dưới dạng bảng để người lao động dễ dàng nhìn, đọc và nắm bắt các quy định một cách nhanh chóng, súc tích.
2. Nội Quy Lao Động Và Nội Quy Công Ty Khác Nhau Như Thế Nào?
Nội quy lao động quy định về chế độ làm việc, nghỉ ngơi, trách nhiệm của người lao động. Nội quy công ty quy định về tổ chức và hoạt động chung của công ty.
Tìm việc làm ngay!(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)