Hồ Sơ Mời Thầu Là Gì? 8 Bước Lập Hồ Sơ Và Những Điều Bạn Cần Biết

Đánh giá post

Hồ sơ mời thầu là tài liệu pháp lý quan trọng trong quá trình đấu thầu. Nó không chỉ xác định rõ quyền lợi, trách nhiệm của các bên liên quan mà còn làm cơ sở cho việc đánh giá, so sánh cũng như chọn lựa nhà thầu một cách minh bạch, khách quan. Trong bài viết dưới đây, JobsGo sẽ giúp bạn khám phá các thành phần thiết yếu của hồ sơ mời thầu và tầm quan trọng của từng phần trong việc đảm bảo sự thành công của quá trình đấu thầu.

Mục lục

1. Hồ Sơ Mời Thầu Là Gì?

Theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023, hồ sơ mời thầu được hiểu như sau: “Đây là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.”

hồ sơ mời thầu
Hồ Sơ Mời Thầu Là Gì?

Nói một cách dễ hiểu, hồ sơ mời thầu sẽ bao gồm các yêu cầu cho một dự án, một gói thầu và đó chính là căn cứ để các nhà đầu tư, các nhà thầu có thể tiến hành chuẩn bị một bộ hồ sơ dự thầu. Bên mời thầu sẽ dựa vào hồ sơ mời thầu như một công cụ để đánh giá và lựa chọn nhà thầu phù hợp. Thông qua quá trình này, họ có thể so sánh các nhà thầu một cách minh bạch và công bằng, nhằm tìm ra nhà thầu có khả năng cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện dự án phù hợp nhất với yêu cầu đã đề ra. Đây là yếu tố then chốt giúp quyết định sự thành công của dự án.

Vậy, hồ sơ dự thầu là gì? Hồ sơ dự thầu là một bộ tài liệu đặc biệt được chuẩn bị bởi các nhà thầu để tham gia vào quá trình đấu thầu tại các đơn vị tổ chức mời thầu. Đây là loại hồ sơ không thể thiếu trong bất kỳ buổi đấu thầu nào, và thường được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực xây dựng. Hồ sơ này bao gồm các thông tin chi tiết về năng lực, tài chính, kinh nghiệm, cũng như phương án thi công của nhà thầu, để đáp ứng các tiêu chí được nêu trong hồ sơ mời thầu.

Một gói thầu có chất lượng và đạt được hiệu quả cao hay không ảnh hưởng rất nhiều bởi hồ sơ mời thầu. Nếu hồ sơ này được chuẩn bị một cách kỹ lưỡng và đầy đủ, nó sẽ cung cấp thông tin rõ ràng cho các nhà thầu, giúp họ hiểu rõ yêu cầu và kỳ vọng của bên mời thầu. Ngược lại, nếu hồ sơ mời thầu có thiếu sót, sẽ gây ra hiểu lầm, giảm đi tính cạnh tranh của gói thầu và tác động xấu đến kết quả cuối cùng.

Vì lý do đó, việc lập hồ sơ mời thầu trở thành một nhiệm vụ thiết yếu và không thể xem nhẹ. Các doanh nghiệp có kinh nghiệm thường có khả năng tự tạo lập hồ sơ này, nhưng đối với những đơn vị mới hoặc chưa có chuyên môn, việc thuê dịch vụ bên ngoài sẽ là lựa chọn hợp lý. Những dịch vụ này có thể cung cấp sự hỗ trợ chuyên nghiệp và giúp đảm bảo rằng hồ sơ mời thầu được xây dựng đầy đủ và đúng chuẩn, từ đó nâng cao cơ hội trúng thầu cho doanh nghiệp.

>> Xem thêm: Mô tả công việc Nhân viên đấu thầu

2. Hồ Sơ Mời Thầu Gồm Những Gì?

Theo điều 218, Luật Thương mại 2005, hồ sơ mời thầu bao gồm:

  • Thông báo mời thầu;
  • Các yêu cầu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu;
  • Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu;
  • Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu.

Trong đó, thông báo mời thầu gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ của bên mời thầu;
  • Tóm tắt nội dung đấu thầu;
  • Thời hạn, địa điểm và thủ tục nhận hồ sơ mời thầu;
  • Thời hạn, địa điểm, thủ tục nộp hồ sơ dự thầu;
  • Những chỉ dẫn để tìm hiểu hồ sơ mời thầu.

Trong hồ sơ mời thầu được cung cấp cho các bên dự thầu phải đảm bảo đầy đủ các thông tin cần thiết về dự án. Doanh nghiệp mời thầu càng đưa thông tin chi tiết thì bên nhà thầu hoặc nhà đầu tư sẽ chuẩn bị một hồ sơ dự thầu phù hợp nhất.

Bên cạnh đó thì bên mời thầu cũng cần đưa ra những khuyến cáo cụ thể khiến hồ sơ dự thầu được coi là không hợp lệ. Đồng thời, hồ sơ mời thầu cũng cần đề cập đến những phương pháp để đánh giá các nhà thầu, xét duyệt thầu, những yếu tố hoặc cơ sở dùng cho việc so sánh các hồ sơ dự thầu với nhau.

Hồ sơ mời thầu cần được hoàn tất và có thể sửa đổi nội dung trong quá trình lập. Nhưng khi sửa nội dung trong hồ sơ mời thầu thì cần gửi đến tất cả các đơn vị dự thầu ít nhất 10 ngày trước khi buổi đấu thầu diễn ra. Nhờ đó mà các đơn vị dự thầu có thể chuẩn bị hồ sơ tốt nhất cũng như phù hợp nhất với dự án.

3. Điều Kiện Phát Hành Hồ Sơ Mời Thầu

điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu theo quy định mới nhất
Điều Kiện Phát Hành Hồ Sơ Mời Thầu

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu được quy định tại Điều 7, Luật đấu thầu 2013.

Theo đó, hồ sơ mời thầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng được đủ các điều kiện dưới đây:

  • Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
  • Hồ sơ mời thầu được phê duyệt;
  • Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
  • Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;
  • Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
  • Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
  • Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;
  • Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt; Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;
  • Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.

4. Thời Điểm Phát Hành Hồ Sơ Mời Thầu 

Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu được quy định tại Điều 14, Nghị định 11/2019/NĐ-CP và Điểm B, khoản 1, Điều 12, Luật Đấu thầu 2013.

  • Đối với hồ sơ đấu thầu qua mạng: Hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu sẽ được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng được đăng tải thành công.
  • Đối với hồ sơ mời thầu trực tiếp: Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sẽ được phát hành sau 03 ngày làm việc kể từ khi thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng được đăng tải.

5. Quy Trình Lập Hồ Sơ Mời Thầu

Dưới đây là quy trình chi tiết để lập hồ sơ mời thầu, giúp các bên liên quan nắm rõ các bước cần thực hiện nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và tối ưu hóa hiệu quả dự án.

5.1 Bước 1: Phân Loại Và Nhận Diện Gói Thầu

Trong bước đầu tiên, bạn cần xác định rõ ràng gói thầu thuộc loại hình nào, ví dụ: gói thầu tư vấn, phi tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa, hoặc hỗn hợp. Thông tin này có thể được lấy từ kế hoạch đấu thầu hoặc yêu cầu cụ thể của dự án. Việc nhận diện đúng loại gói thầu giúp quá trình lập hồ sơ và lựa chọn nhà thầu chính xác, tránh sai sót không đáng có.

5.2 Bước 2: Chọn Hình Thức Và Phương Thức Đấu Thầu Phù Hợp

Sau khi đã xác định loại gói thầu, bạn cần quyết định hình thức đấu thầu phù hợp. Dựa trên quy định của pháp luật, bạn phải lựa chọn phương thức thực hiện như một hoặc hai giai đoạn đấu thầu, kèm theo quyết định về việc đấu thầu qua mạng hoặc đấu thầu trực tiếp. Điều đó giúp tạo sự rõ ràng trong quá trình tiếp nhận và đánh giá hồ sơ từ các nhà thầu.

5.3 Bước 3: Chọn Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Thích Hợp

Tùy thuộc vào loại gói thầu, bạn sẽ chọn mẫu hồ sơ mời thầu cho phù hợp. Hiện nay, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành nhiều mẫu hồ sơ mời thầu khác nhau. Đối với từng loại thầu như tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa hoặc thầu qua mạng, cần chọn mẫu chuẩn cũng như chính xác để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

5.4 Bước 4: Thiết Lập Tiêu Chuẩn Về Năng Lực Và Kinh Nghiệm

Bước tiếp theo trong quy trình là thiết lập tiêu chuẩn về năng lực tài chính và kinh nghiệm của nhà thầu. Những yêu cầu này sẽ được xây dựng dựa trên quy mô cũng như tính chất của gói thầu. Các tiêu chí về năng lực phải cụ thể, phù hợp, đồng thời không gây ra tình trạng tạo ưu thế cho một nhà thầu cụ thể, giúp đảm bảo tính minh bạch, cạnh tranh công bằng.

5.5 Bước 5: Xác Định Các Yêu Cầu Liên Quan Đến Hợp Đồng Tương Tự

Hợp đồng tương tự là một tiêu chí quan trọng, đặc biệt đối với các gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa. Tuy nhiên, khi bạn đưa ra yêu cầu về hợp đồng tương tự, cần tránh việc cản trở sự tham gia của các nhà thầu bằng những tiêu chí định hướng hoặc mang tính địa phương, gây cạnh tranh không lành mạnh.

các bước lập hồ sơ mời thầu cho bên mời thầu
Quy Trình Lập Hồ Sơ Mời Thầu

5.6 Bước 6: Xây Dựng Các Tiêu Chí Kỹ Thuật Chi Tiết

Trong bước này, các yêu cầu về kỹ thuật sẽ được xác định rõ ràng tùy thuộc vào tính chất của gói thầu. Ví dụ, với gói thầu tư vấn, bạn cần đề ra các yêu cầu về phạm vi công việc cụ thể. Với gói thầu xây dựng và lắp đặt, bạn hãy liệt kê những yêu cầu về nhân sự, thiết bị thi công, tiêu chuẩn kỹ thuật. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, các tiêu chuẩn về sản phẩm, chất lượng cũng như các yêu cầu khác sẽ cần được mô tả chi tiết.

5.7 Bước 7: Xác Định Yêu Cầu Về Giải Pháp Và Phương Pháp Thực Hiện

Các yêu cầu về giải pháp thực hiện dự án và phương pháp triển khai cần được nêu rõ để nhà thầu có thể trình bày cách họ sẽ tiếp cận, thực hiện dự án. Điều này giúp bạn đánh giá khả năng đáp ứng của nhà thầu đối với các yêu cầu cụ thể của gói thầu, đảm bảo quá trình thực hiện sẽ diễn ra suôn sẻ, đúng tiến độ.

5.8 Bước 8: Xây Dựng Các Yêu Cầu Về Tài Chính Và Điều Kiện Thương Mại

Cuối cùng, bạn cần xác định rõ các yếu tố tài chính như mức tạm ứng, bảo lãnh hợp đồng, phương thức thanh toán. Các điều kiện thương mại, như tiến độ giao hàng, điều kiện giao nhận, hoặc các điều khoản liên quan đến bảo hành cũng cần được làm rõ. Điều đó đảm bảo nhà thầu có đủ thông tin để đưa ra mức giá dự thầu phù hợp và có tính khả thi cao.

6. Mẫu Phiếu Đăng Ký Hồ Sơ Mời Thầu

6.1 Mẫu Phiếu Đăng Ký Thông Báo Mời Thầu

MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ HỒ SƠ MỜI THẦU

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Tài chính)

Mẫu 7

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Lựa chọn nhà thầu)

Kính gửi: Báo Đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1……………………………………

Địa chỉ:2…………………………………………………..

Điện thoại/fax/email:…………………………………

Mã số thuế:……………………………………………….

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu với nội dung sau:

  1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]3…..

– Loại gói thầu:

Xây lắp  Mua sắm hàng hóa  Phi tư vấn  Hỗn hợp 

– Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:     

– Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt phạm vi công việc, quy mô, nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]

– Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]

  1. Tên dự án (hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên) [ghi tên dự án, dự toán mua sắm]
  2. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
  3. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
  4. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
  5. Thời gian phát hành HSMT: từ giờ…, ngày tháng . năm … đến trước. giờ…, ngày . tháng năm [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)4.
  6. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
  7. Giá bán 01 bộ HSMT:5.
  8. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]6
  9. Thời điểm đóng thầu: .. giờ…, ngày. tháng. năm …7
  10. Thời điểm mở thầu: …. giờ…, ngày. tháng…. năm …8
  ………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng phải ghi rõ “gói thầu dành cho nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ”.

4 HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT đến trước thời điểm đóng thầu.

5 Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 2.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước. Đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT. Trường hợp miễn phí, bên mời thầu ghi rõ là “Miễn phí”.

6 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 1% đến 3% giá gói thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.

7 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên HSMT được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày.

8 Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

6.2 Mẫu Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng

MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG 

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày:………

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….

Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………………..

Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG ( gọi là Bên A)

Ông/bà:……………………………………………………………………………………….

Số CMND:……………………….. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố)…………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG ( gọi là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thi công xây dựng với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc

1. Tên gói thầu: [Tên gói thầu]

2. Mô tả công việc: [Mô tả chi tiết công việc cần thực hiện, bao gồm các yêu cầu kỹ thuật, quy mô, và phạm vi công việc]

Điều 2: Thời gian thực hiện

1. Thời gian bắt đầu: [Ngày bắt đầu]

2. Thời gian hoàn thành: [Ngày hoàn thành]

3. Thời gian bảo trì: [Thời gian bảo trì nếu có]

Điều 3: Giá trị hợp đồng

1. Tổng giá trị hợp đồng: [Số tiền bằng số và chữ]

2. Đơn vị tiền tệ: [Đơn vị tiền tệ]

3. Hình thức thanh toán: [Thực hiện thanh toán theo các đợt hoặc một lần, bao gồm các hình thức thanh toán như chuyển khoản, tiền mặt, v.v.]

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: [Nêu rõ quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, bao gồm việc cung cấp mặt bằng, thanh toán đúng hạn, v.v.]

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B: [Nêu rõ quyền và nghĩa vụ của nhà thầu, bao gồm việc thực hiện công việc đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, v.v.]

Điều 5: Các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng

1. Yêu cầu kỹ thuật: [Mô tả các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng cần tuân thủ]

2. Các yêu cầu khác: [Những yêu cầu đặc biệt nếu có, ví dụ: tiêu chuẩn an toàn lao động, môi trường]

Điều 6: Bảo đảm hợp đồng

1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng: [Mô tả hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng, ví dụ: bảo lãnh ngân hàng, tiền đặt cọc]

2. Thời gian bảo lãnh: [Thời gian bảo lãnh]

Điều 7: Xử lý vi phạm hợp đồng

1. Hình thức xử lý vi phạm: [Mô tả các hình thức xử lý khi có vi phạm hợp đồng, bao gồm phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, v.v.]

Điều 8: Điều khoản chung

1. Thay đổi hợp đồng: [Quy định về việc thay đổi hợp đồng, nếu có]

2. Giải quyết tranh chấp: [Quy định về cách giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng]

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

1. Thời điểm có hiệu lực: [Ngày hợp đồng có hiệu lực]

2. Hợp đồng được ký kết thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

6.3 Mẫu Hợp Đồng Xây Dựng

MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI

Căn cứ theo Luật Xây dựng 2014;

Căn cứ Thông tư 05/2015/TT-BXD về quản lý chất lượng công trình và bảo trì nhà ở riêng lẻ;

Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình được bên A cung cấp;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, hai bên gồm:

1. Bên giao thầu (BÊN A): Chủ Đầu Tư
Đại diện: ……………………………………
Địa chỉ: ……………………………………
Số điện thoại: ……………………………
CMND/CCCD số: …………………… Cấp ngày: ………………

2. Bên nhận thầu (BÊN B):
Đại diện: ……………………………… Chức vụ: ……………………
Địa chỉ: ……………………………………
Số điện thoại: ……………………………
Số tài khoản: ……………………………

Sau khi bàn bạc và thống nhất, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A thuê Bên B xây dựng căn nhà … tầng + … tum và … phòng máy với diện tích tạm tính:………m2 theo bản vẽ thiết kế do bên A cung cấp.

Địa chỉ công trình: ………………………………

Điều 2: Khối lượng công việc, giá trị hợp đồng và tiến độ thi công

Bên B cam kết thực hiện đúng khối lượng và yêu cầu kỹ thuật từ bản vẽ thiết kế của bên A. Khối lượng sẽ được nghiệm thu, thanh toán theo quy trình được thống nhất.

Giá trị tạm tính của hợp đồng là: ………………
(Bằng chữ: …………………………)

Thời gian thi công: … … ngày
Thời gian bắt đầu: … … …
Dự kiến kết thúc: … … …
Nếu có thay đổi do thiết kế hoặc tình huống bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh,…) hai bên sẽ thỏa thuận gia hạn thời gian thi công.

Điều 3: Phương thức và tiến độ thanh toán

1. Hình thức thanh toán: Qua chuyển khoản hoặc tiền mặt bằng đồng Việt Nam theo thỏa thuận.

2. Tiến độ thanh toán: Chia làm … đợt.

  • Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng, bên A đặt cọc cho bên B …………
  • Đợt 2: Bên A tạm ứng …% giá trị hợp đồng sau khi bên B tập kết vật liệu và công nhân triển khai công việc.
  • Đợt 3 – Đợt 9: Các đợt thanh toán tiếp theo sẽ được thực hiện sau mỗi giai đoạn nghiệm thu công trình, cụ thể như sau:
    • Đổ móng, tường tầng hầm
    • Đổ mái các tầng
    • Hoàn thành phần thô, trát tường, lát nền,…

3. Bảo hành: Trong vòng … tháng kể từ ngày nghiệm thu, bên B chịu trách nhiệm sửa chữa mọi hư hỏng do lỗi thi công.

Điều 4: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A:

  • Cung cấp mặt bằng và hồ sơ thiết kế đầy đủ, rõ ràng.
  • Đảm bảo các điều kiện cần thiết như điện, nước phục vụ thi công.
  • Thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng hạn.
  • Cung cấp người giám sát để đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công.

2. Trách nhiệm của Bên B:

  • Đảm bảo thi công đúng thiết kế, tiến độ và chất lượng.
  • Cung cấp vật liệu, nhân lực theo hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
  • Đảm bảo bảo hành công trình theo điều khoản đã thỏa thuận.

Điều 5: Phát sinh thi công

Trong trường hợp phát sinh khối lượng công việc do thay đổi thiết kế hoặc yêu cầu từ bên A, hai bên sẽ thỏa thuận đơn giá và tiến độ mới trước khi tiếp tục thi công.

Điều 6: Vật tư thi công

  • Gạch xây: gạch đặc, nhà máy A1
  • Cát, xi măng, đá xây dựng theo tiêu chuẩn quy định
  • Bê tông trộn thủ công và thương phẩm theo yêu cầu công trình

Điều 7: Cam kết chung

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thống nhất trong hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hợp đồng có giá trị từ ngày ký cho đến khi nghiệm thu và thanh toán hoàn tất.

Hợp đồng này lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A (Chủ đầu tư)

(Chữ ký và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B (Nhà thầu)

(Chữ ký và đóng dấu)

7. Quy Trình Lựa Chọn Nhà Thầu Như Thế Nào?

Quy trình lựa chọn nhà thầu là một phần quan trọng trong quản lý dự án xây dựng. Dưới đây là các bước chi tiết trong quy trình này:

quy trình lựa chọn nhà thầu
Quy Trình Lựa Chọn Nhà Thầu Như Thế Nào?

7.1 Bước 1: Chuẩn Bị Công Tác Lựa Chọn Nhà Thầu

Trước khi bắt đầu quá trình lựa chọn, các tổ chức cần thu thập và chuẩn bị các tài liệu cần thiết như yêu cầu kỹ thuật, khung thời gian, nguồn ngân sách. Hồ sơ mời thầu phải được soạn thảo kỹ lưỡng để đảm bảo rõ ràng về các tiêu chí đánh giá cũng như các điều khoản hợp đồng.

7.2 Bước 2: Thực Hiện Quy Trình Chọn Nhà Thầu

Tổ chức sẽ công khai thông tin về dự án và yêu cầu tuyển chọn qua các phương tiện như báo chí, trang web, hoặc hệ thống mời thầu trực tuyến. Quá trình này đảm bảo thu hút nhiều nhà thầu có năng lực, tạo cơ hội cạnh tranh công bằng, minh bạch.

7.3 Bước 3: Xem Xét, Đánh Giá Hồ Sơ Dự Thầu

Sau khi nhận hồ sơ từ các nhà thầu, tổ chuyên môn sẽ xem xét chi tiết từng hồ sơ để đảm bảo rằng các nhà thầu đáp ứng đủ điều kiện kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm theo yêu cầu. Việc đánh giá này phải khách quan, tuân thủ các tiêu chuẩn đã đề ra.

7.4 Bước 4: Đàm Phán Và Thương Thảo

Tổ chức cần thực hiện đàm phán với các nhà thầu để điều chỉnh các điều khoản hợp đồng, giá cả, hoặc các yêu cầu kỹ thuật nếu cần thiết. Sau khi hoàn tất đàm phán, tổ chức sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.

7.5 Bước 5: Thẩm Định, Phê Duyệt Và Công Bố Kết Quả Lựa Chọn Nhà Thầu

Sau khi đã xác định được nhà thầu phù hợp, kết quả sẽ được trình thẩm định và phê duyệt theo quy định nội bộ của tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền. Điều đó giúp đảm bảo rằng nhà thầu trúng thầu được lựa chọn dựa trên cơ sở công bằng, minh bạch, phù hợp với tiêu chuẩn pháp luật.

7.6 Bước 6: Ký Kết Và Quản Lý Hợp Đồng

Khi hợp đồng được ký kết giữa tổ chức và nhà thầu, mối quan hệ hợp tác chính thức được xác lập. Tổ chức sẽ phụ trách việc quản lý hợp đồng, theo dõi tiến độ, chất lượng công việc, đồng thời giải quyết các vấn đề phát sinh để bảo đảm dự án đạt được yêu cầu đề ra.

Bạn đã hiểu “hồ sơ mời thầu là gì?” rồi đúng không? Đây là một bộ tài liệu thiết yếu, giúp các bên liên quan đánh giá chính xác hồ sơ dự thầu và lựa chọn nhà thầu hoặc nhà đầu tư phù hợp nhất. Hãy luôn chú trọng đến từng chi tiết trong hồ sơ để nâng cao khả năng thành công cũng như tối ưu hóa kết quả dự thầu của bạn.

Câu hỏi thường gặp

1. Ai Là Người Soạn Thảo Hồ Sơ Mời Thầu?

Hồ sơ mời thầu thường được soạn thảo bởi tổ chuyên môn của chủ đầu tư hoặc tư vấn dự án.

2. Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Dự Thầu Là Bao Lâu?

Thời hạn nộp hồ sơ dự thầu được quy định rõ trong hồ sơ mời thầu, tùy thuộc vào quy mô dự án.

3. Có Cần Nộp Phí Để Nhận Hồ Sơ Mời Thầu Không?

Tùy theo quy định của từng dự án, nhà thầu có thể phải nộp phí để nhận hồ sơ mời thầu.

4. Nhà Thầu Có Thể Nộp Hồ Sơ Dự Thầu Bằng Hình Thức Nào?

Nhà thầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hình thức điện tử, tùy theo yêu cầu của dự án.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: