Mức đóng thuế thu nhập cá nhân là vấn đề được các cá nhân có thu nhập cao đặc biệt quan tâm. Căn cứ theo mức này, hàng năm các cá nhân phải thực hiện đúng nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Vậy quy định về thuế thu nhập cá nhân trong 2024 có điểm gì đáng chú ý?
Mục lục
1. Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là gì? Ai Phải Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân?
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền đóng cho cơ quan thuế rồi nộp vào ngân sách nhà nước được trích từ một phần tiền lương hoặc các khoản thu nhập khác. Ở nước ta hiện nay, thuế thu nhập cá nhân áp dụng với một số nhóm đối tượng đáp ứng quy định mức đóng thuế thu nhập cá nhân như sau:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày tính theo năm dương lịch (hoặc 12 tháng liên tục) hoặc thường trú, thuê nhà thường xuyên tại Việt Nam.
- Cá nhân không cư trú đáp ứng quy định tại khoản 2, điều 2.
Xem thêm: 10 loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
2. Khi Nào Cần Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân?
Theo quy định của pháp luật, những nhóm đối tượng dưới đây có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân:
- Cá nhân có thu nhập từ 11 triệu đồng sau khi thực hiện giảm trừ hoặc nghĩa vụ đóng góp theo quy định.
- Cá nhân có thu nhập từ 2 triệu đồng, không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng.
Thu nhập tính thuế được được phân chia thành nhiều khoản, mỗi khoản được tính toán theo quy định riêng. Ngoài cá nhân, trường hợp hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh ổn định trong năm dương lịch và tạo ra thu nhập từ 100 triệu đồng/tháng cũng phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
3. Mức Giảm Trừ Gia Cảnh
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân có thể biến động theo mức giảm trừ gia cảnh được pháp luật thuế quy định:
Đối tượng | Mức giảm trừ |
Người nộp thuế | 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) |
Người phụ thuộc | 4,4 triệu đồng/tháng |
Xem thêm: Quy định giảm trừ gia cảnh
4. Mức Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân trong năm 2024 không cố định mà phụ thuộc vào từng loại thu nhập từ tiền lương, tiền công và mức thu nhập chịu thuế:
- Với thu nhập khi chuyển nhượng bất động sản, cá nhân phải nộp 2% giá chuyển nhượng.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ được tính theo bảng lũy tiến từng phần với mức thuế suất từ 5 – 35%:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
5. Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công
Mỗi nhóm đối tượng chịu thuế sẽ có công thức tính thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công khác nhau. Do đó, để tính chính xác khoản thuế phải nộp, trước hết chúng ta cần xác định bản thân thuộc nhóm đối tượng nào.
5.1. Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Cá Nhân Cư Trú
5.1.1. Cá Nhân Cư Trú Ký Hợp Đồng Lao Động Từ 3 Tháng Trở Lên
Toàn bộ cá nhân cư trú có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công và ký kết hợp đồng lao động tối thiểu 3 tháng sẽ được áp dụng lần lượt bộ 3 công thức tính thuế sau:
|
Sau khi áp dụng 3 công thức kể trên, người nộp thuế tiếp tục thực hiện các bước sau để tính toán được kết quả cụ thể:
- Bước 1: Thống kê và tính tổng thu nhập (tiền lương) nhận được/tháng, năm.
- Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế theo quy định.
- Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức thứ 3.
- Bước 4: Liệt kê và tính toán các khoản giảm trừ, đóng góp khác.
- Bước 5: Đối chiếu thu nhập hàng tháng, năm theo biểu lũy thuế 7 bậc để tính thuế thu nhập cá nhân.
- Bước 6: Cộng các khoản thuế theo từng bậc để ra kết quả cuối cùng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện tính số thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp tối giản như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế | Thuế suất | Cách tính số thuế TNCN phải nộp | |
Cách tính 1 | Cách tính 2 | |||
1 | Đến 5 triệu | 5% | 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế | 5% thu nhập tính thuế |
2 | Trên 5 triệu – 10 triệu | 10% | 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu | 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu |
3 | Trên 10 triệu – 18 triệu | 15% | 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu | 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu |
4 | Trên 18 triệu – 32 triệu | 20% | 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu | 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu |
5 | Trên 32 triệu – 52 triệu | 25% | 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu | 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu |
6 | Trên 52 triệu – 80 triệu | 30% | 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu | 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu | 35% TNTT – 9,85 triệu |
>>>Xem thêm: Mô tả quyết toán thuế thu nhập cá nhân
5.1.2. Cá Nhân Cư Trú Không Ký Hợp Đồng Lao Động Hoặc Ký Hợp đồng Lao Động Dưới 3 Tháng
10% là mức thuế suất cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng phải khấu trừ trực tiếp vào thu nhập. Công thức tính cụ thể như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập trước khi trả x 10% |
5.2. Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Với Cá Nhân Không Cư Trú
Cá nhân không cư trú có chỉ cần có thu nhập, không kể cao thấp đề sẽ phải chịu mức thuế 20%. Nhóm đối tượng này không được tính các khoản giảm trừ gia cảnh mà chỉ được tính giảm trừ bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện,…. Công thức tính cụ thể như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế x 20% |
Xem thêm: Biểu thuế thu nhập cá nhân
[Giải đáp thắc mắc]: Nhận tiền từ nước ngoài có phải đóng thuế
Thuế thu nhập cá nhân là căn cứ để cá nhân thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Nắm được mức đóng thuế thu nhập cá nhân là yếu tố quan trọng để các nhóm đối tượng chịu thuế thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ, đồng thời đóng góp ổn định vào ngân sách nhà nước. Hy vọng qua nội dung chia sẻ của JobsGO, bạn có thể thuận lợi hơn trong việc đảm bảo nghĩa vụ thuế của bản thân.
Câu hỏi thường gặp
1. Trợ Cấp Có Được Xếp Vào Thu Nhập Chịu Thuế Thu Nhập Cá Nhân Không?
Có. Toàn bộ các khoản phụ cấp, trợ cấp được quy định trong Thông tư 11/2013/TT-BTC và Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành sẽ được xếp vào thu nhập tính thuế.
2. Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân Ở Đâu?
Cá nhân thuộc nhóm đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân có thể khấu trừ trực tiếp vào thu nhập tại cơ quan tổ chức nơi làm việc hoặc cơ quan thuế nơi cư trú.
Tìm việc làm ngay!(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)