Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Mới Nhất 2024

Đánh giá post

Khi muốn kết thúc quan hệ lao động thì doanh nghiệp buộc phải gửi văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng trực tiếp tới cho người lao động của mình . Nếu bạn vẫn loay hoay chưa biết thiết lập bản hợp đồng thì có thể sử dụng mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.

1. Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Là Gì?

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng là văn bản quan trọng được áp dụng, sử dụng khi hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp và người lao động hết hiệu lực. Trên thực tế, ngoài nội dung chính là thông báo về chấm dứt hợp đồng, biểu mẫu này cũng chứa các thông tin quan trọng để cả hai bên có thể thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Xem thêm: Hợp đồng thời vụ là gì?

2. Trường Hợp Sử Dụng Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng

2.1. Hết Hạn Hợp Đồng Lao Động

  • Hợp đồng lao động có thời hạn nhất định và đến ngày hết hạn, hai bên không ký tiếp hợp đồng mới.
  • Người lao động có thời hạn làm việc liên tục 12 tháng trở lên, có yêu cầu ký tiếp hợp đồng lao động nhưng doanh nghiệp không ký.

2.2. Cả Hai Bên Đồng Ý Cùng Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động

  • Hai bên tự nguyện thỏa thuận với nhau về việc chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Việc thỏa thuận phải được thực hiện bằng văn bản và có đầy đủ các thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi chấm dứt hợp đồng.

2.3. Doanh Nghiệp Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động

  • Người lao động vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ lao động, vi phạm pháp luật lao động hoặc quy định nội bộ của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp gặp khó khăn về kinh tế, buộc phải sa thải người lao động theo quy định của pháp luật.

2.4. Người Lao Động Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Với Lý Do Chính Đáng

Trong trường hợp người lao động muốn đơn phương thông báo chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp của mình thì cần có lý do chính đáng.

3. Thẩm Quyền Đưa Ra Quyết Định Chấm Dứt Hợp Đồng

Theo quy định của Bộ Luật Lao động 2019, từ Điều 45, khoản 2 Điều 3 và khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019, thẩm quyền đưa ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động thường là người đại diện pháp lý của doanh nghiệp.

Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, quyết định chấm dứt thường được thông qua sau khi doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ các thủ tục báo trước cho người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động hoặc các văn bản quy định khác.

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động cần phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và đảm bảo rằng các lý do chấm dứt được đưa ra là hợp lý và chính đáng.

Thẩm Quyền Đưa Ra Quyết Định Chấm Dứt Hợp Đồng

4. Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng

4.1 Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Có Những Nội Dung Gì?

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động hiện nay bao gồm:

Phần mở đầu:

  • Tên hợp đồng: Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Số hiệu: Doanh nghiệp tự đặt số hiệu.
  • Ngày lập: Ngày lập thông báo.

Phần nội dung:

  • Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của doanh nghiệp theo đăng ký kinh doanh.
  • Ghi rõ lý do chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Ghi rõ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên sau khi chấm dứt hợp đồng: Ghi rõ các khoản tiền mà doanh nghiệp phải thanh toán cho người lao động, các giấy tờ mà doanh nghiệp phải trả lại cho người lao động, và nghĩa vụ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng.

Xác nhận:

  • Doanh nghiệp: Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu.
  • Người lao động: Ký tên.

Phần cuối:

Ghi chú: Ghi thêm các thông tin cần thiết khác (nếu có).

4.2 Tải Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng

MẪU THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 Thành phố Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Chấm dứt hợp đồng lao động ông/bà…)

– Căn cứ quy định tại Bộ luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ Nội quy lao động Công ty cổ phần AA-TT.

– Căn cứ quyền hạn và trách nhiệm của Tổng giám đốc công ty; – Căn cứ dấu hiệu xác minh ban đầu của công ty;

– Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công ty.

TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY ……..

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU 1. NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH

Nay quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng chức vụ đối với ông ……..

Sinh ngày: ………………………………

Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân số: ………………… cấp ngày………………. tại ………..

Số điện thoại: ……………………………………

Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh – Công ty …………………….

ĐIỀU 2: LÝ DO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

– Ông/bà… có dấu hiệu sử dụng phương tiện, tài sản,… của công ty để trục lợi cho cá nhân.

– Nhiều dấu hiệu vi phạm khác cần được xác minh hoặc chuyển qua cơ quan công an điều tra làm rõ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: HIỆU LỰC THI HÀNH

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……tháng …. năm …, được công bố công khai và giao trực tiếp cho ông/bà …….

Trước khi chấm dứt hợp đồng, ông/bà… có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho… tiếp nhận.

Ông/bà… và các bộ phận liên quan có trách nhiệm thực hiện theo đúng quyết định này.

Nơi nhận:

– Ông/bà: ……                                                                        Giám đốc

– Phòng ………(thực hiện)                                      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

– Lưu: VT

5. Thủ Tục Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động

5.1. Điều Kiện Về Thời Gian Thông Báo Trước Khi Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động

Thời gian thông báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) được quy định trong Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

5.1.1. Hợp Đồng Lao Động Không Xác Định Thời Hạn

  • Người sử dụng lao động (NSDLĐ) đơn phương chấm dứt HĐLĐ: 45 ngày.
  • Người lao động (NLĐ) đơn phương chấm dứt HDLD: 45 ngày.

5.1.2. Hợp Đồng Lao Động Có Thời Hạn Từ 12 Tháng Trở Lên

  • NSDLĐ đơn phương chấm dứt HDLD: Từ 12 tháng đến dưới 36 tháng là 30 ngày, từ 36 tháng trở lên là 45 ngày.
  • NLĐ đơn phương chấm dứt HDLD: Từ 12 tháng đến dưới 36 tháng là 30 ngày, từ 36 tháng trở lên là 45 ngày.

5.1.3. Hợp Đồng Lao Động Có Thời Hạn Dưới 12 Tháng

  • NSDLĐ đơn phương chấm dứt HDLD: Dưới 3 tháng là 3 ngày, từ 3 tháng đến dưới 12 tháng là 10 ngày.
  • NLĐ đơn phương chấm dứt HDLD: Dưới 3 tháng là 3 ngày, từ 3 tháng đến dưới 12 tháng là 10 ngày.

5.1.4. Trường Hợp Đặc Biệt

  • NLĐ có lý do chính đáng để đơn phương chấm dứt HDLD trước thời hạn: Không cần báo trước.
  • NSDLĐ đơn phương chấm dứt HDLD do NLĐ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ lao động: Tùy thuộc vào mức độ vi phạm mà NSDLĐ có thể không cần báo trước hoặc báo trước thời gian ngắn hơn quy định.
Thủ Tục Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động

5.2. Giải Quyết Quyền Lợi Cho Người Lao Động Khi Chấm Dứt Hợp Đồng

Khi một hợp đồng lao động chấm dứt, việc giải quyết quyền lợi cho người lao động có thể được thực hiện thông qua các bước sau:

  • Thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp: Doanh nghiệp cần thanh toán cho người lao động tất cả các khoản tiền lương và các phụ cấp khác như tiền thưởng, tiền nghỉ phép chưa sử dụng, tiền thưởng cuối năm, và các khoản tiền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động.
  • Bảo hiểm thất nghiệp (nếu áp dụng): Người lao động có thể được hưởng bảo hiểm thất nghiệp sau khi chấm dứt hợp đồng lao động. Điều này cũng phụ thuộc vào quy định của pháp luật.
  • Cung cấp giấy tờ liên quan: Doanh nghiệp cần cung cấp cho người lao động các giấy tờ cần thiết như hồ sơ làm việc, các chứng từ liên quan đến thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp, và bất kỳ thông báo chấm dứt hợp đồng lao động nào.
  • Hỗ trợ tìm việc mới (nếu có): Một số công ty có thể hỗ trợ cho người lao động trong việc tìm kiếm việc làm mới sau khi hợp đồng kết thúc, bao gồm việc cung cấp thông tin về cơ hội việc làm, việc làm thử việc, hoặc việc giới thiệu cho các nhà tuyển dụng khác.
  • Giải quyết các tranh chấp: Nếu có bất kỳ tranh chấp nào về việc thanh toán quyền lợi, người lao động có thể sử dụng các cơ chế giải quyết tranh chấp như hòa giải hoặc kiện tụng tùy thuộc vào quy định của pháp luật lao động địa phương.

Xem thêm: Nghỉ việc không báo trước bao lâu thì phải bồi thường?

Trên đây là mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động thông dụng và chất lượng nhất chúng tôi gửi tới bạn đọc. Mong rằng qua bài viết này, bạn đọc đã có được cho mình thật nhiều thông tin thú vị và hữu ích.

Câu hỏi thường gặp

1. Nếu Doanh Nghiệp Không Tuân Thủ Đúng Thời Hạn Báo Trước, Việc Chấm Dứt Hợp Đồng Là Trái Pháp Luật Bị Xử Phạt Ra Sao?

Theo quy định của pháp luật lao động, doanh nghiệp có thể bị xử phạt một khoản tiền phạt tương đương với vi phạm, theo mức độ và tính chất của vi phạm. Đồng thời, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc khôi phục quyền lợi hợp pháp cho người lao động bị ảnh hưởng do hành vi vi phạm của doanh nghiệp.

2. Khi Sử Dụng Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Thì Cần Lưu Ý Gì?

  • Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ thông tin như: họ tên, chức vụ, lý do chấm dứt hợp đồng lao động,...
  • Phối hợp nhịp nhàng với các phòng ban khác có liên quan để bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
  • Lưu lại bản gốc của hợp đồng
  • Cung cấp bản sao hợp đồng cho người lao động
Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: