Hợp đồng thời vụ là gì? Các quy định mới nhất về hợp đồng thời vụ 2024

Đánh giá post

Hợp đồng lao động là hợp đồng ký kết giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) trong quá trình làm việc. Có rất nhiều loại hợp đồng lao động, trong đó hợp đồng thời vụ có thời gian ký kết hợp đồng ngắn và mang những đặc điểm khác biệt. Vậy cụ thể hợp đồng thời vụ là gì? Những quy định về hợp đồng thời vụ mới nhất áp dụng năm 2024 như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay bạn nhé.

1. Hợp đồng thời vụ là gì?

hợp đồng thời vụ là gì
Hợp đồng thời vụ là gì?

Hợp đồng thời vụ là gì? Là loại hợp đồng lao động với các điều khoản được thỏa thuận giữa NLĐ và NSDLĐ trong trong quá trình lao động. Đây là loại hợp đồng được doanh nghiệp ký kết với NLĐ, để làm một công việc tạm thời với thời gian làm việc dưới 12 tháng như hợp đồng thời vụ 3 tháng, hợp đồng thời vụ 6 tháng,…

2. Đối tượng ký kết hợp đồng thời vụ

Đối tượng ký kết hợp đồng thời vụ thường là những người:

  • Làm việc có trả lương theo mùa vụ.
  • Làm công việc có thời hạn dưới 12 tháng.
  • Làm công việc có tính chất không thường xuyên.

Xem thêm: Nhân viên thời vụ là gì? Tổng hợp những thông tin bạn cần biết!

3. Hình thức hợp đồng thời vụ

Theo quy định tại Điều 16, Luật Lao động số 10/2012/QH13, hình thức của hợp đồng thời vụ như sau:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

Như vậy, với những công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn dưới 2 tháng, NSDLĐ và NLĐ có thể giao kết với nhau bằng lời nói. Còn những công việc trên 3 tháng thì bắt buộc phải có văn bản ký kết theo quy định.

*Lưu ý: Dù hợp đồng dưới 3 tháng có thể thực hiện bằng lời nói, song để sau này có chứng từ giải trình với cơ quan thuế, doanh nghiệp vẫn nên giao kết bằng văn bản.

4. Thời hạn hợp đồng thời vụ

hợp đồng thời vụ
Thời hạn hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ có thời hạn dưới 12 tháng. Doanh nghiệp và NLĐ cần phải ký hợp đồng mới trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hợp đồng thời vụ hết hạn. Nếu không, hợp đồng thời vụ sẽ trở thành hợp đồng xác định thời hạn, kéo dài trong 24 tháng.

Xem thêm: Hợp đồng nguyên tắc là gì? Những vấn đề xoay quanh hợp đồng này

5. Các quy định về hợp đồng thời vụ

Chính sách bảo hiểm, vấn đề đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ được quy định như sau:

5.1 Chính sách bảo hiểm xã hội

Luật bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13 quy định đối với hợp đồng thời vụ từ 1 đến dưới 3 tháng, doanh nghiệp không cần đóng bảo hiểm xã hội cho NLĐ. Chỉ khi ký hợp đồng thời vụ từ 3 đến 12 tháng, thì NLĐ mới là đối tượng được doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội.

Theo Luật việc làm số 38/2013/QH13 tại Điều 43 quy định đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là NLĐ ký hợp đồng lao động thời vụ từ 3 tháng đến dưới 12 tháng. Còn nếu ký kết hợp đồng dưới 3 tháng thì không cần đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Còn đối với bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 điều 1, Khoản 6 quy định rằng NLĐ ký kết hợp đồng lao động thời vụ không thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm y tế.

Xem thêm: Những điều luật sẽ bảo vệ bạn khi bắt đầu công việc đầu tiên

5.2 Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ

5.2.1 Với người lao động

Theo quy định tại Điều 37, Bộ Luật lao động 2012, NLĐ muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ thì cần phải báo cho NSDLĐ trước thời hạn ghi trong hợp đồng. Tùy vào từng trường hợp mà thời gian yêu cầu báo trước sẽ khác nhau:

Báo trước ít nhất 3 ngày với các trường hợp:

  • Không bố trí đúng công việc, địa điểm, điều kiện làm việc như đã thỏa thuận.
  • Không được trả lương đầy đủ, đúng thời hạn.
  • Bị ngược đãi, quấy rối, cưỡng bức lao động.
  • Ốm đau, tai nạn đã điều trị ¼ thời hạn hợp đồng mà chưa hồi phục.
  • Bản thân/gia đình có hoàn cảnh khó khăn, không thể tiếp tục làm việc.
  • Được bầu cử làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử, nhà nước.

Trường hợp lao động nữ mang thai, phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền thì phải báo trước cho NSDLĐ tùy thuộc thời hạn cơ sở khám bệnh yêu cầu.

5.2.3 Với người sử dụng lao động

hop dong thoi vụ
Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ

Với NSDLĐ, nếu muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ thì cũng chỉ cần báo trước cho NLĐ ít nhất 3 ngày.

6. Mẫu hợp đồng thời vụ chuẩn

Các bạn có thể tham khảo và tải mẫu hợp đồng thời vụ dưới đây để sử dụng:

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: ……………/HĐLĐ/20…. 

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: …………………………………………………………; Quốc tịch: Việt Nam.

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………

Đại diện cho: CÔNG TY …………………………………………………………………………..

Địa chỉ : ………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………….

Và một bên là Ông/Bà: …………………………………………………………; Quốc tịch: Việt Nam.

Sinh ngày…… tháng…… năm…… tại:…………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………….

Số CMND:………………. cấp ngày…… tháng…….. năm……… Tại ………………..

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng 

1. Loại hợp đồng lao động: Thời vụ … tháng….

2. Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….

3. Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………….

4. Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………..

5. Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………

6. Công việc phải làm:…………………………………………………………………….

Điều 2: Chế độ làm việc:

1. Thời giờ làm việc: (1)

2. Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:

1. Quyền lợi: 

a) Phương tiện đi lại làm việc: …………………………………………………….…

b) Mức lương chính hoặc tiền công: (2) …………………. đ/tháng (đã bao gồm BHXH, BHYT).

c) Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hay chuyển khoản.

d) Phụ cấp gồm: …………………………………………………………………………

e) Được trả lương: vào các ngày … tháng …. năm …….

f) Tiền thưởng : Theo tình hình tài chính của công ty.

g) Chế độ nâng lương: Tùy theo thể hiện công việc của từng người.

h) Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Mỗi tháng được nghỉ 04 ngày.

i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: (3) …………………………………………………..

k) Chế độ đào tạo: ………………………………………………………………………..

l) Những thoả thuận khác: ……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Nghĩa vụ: 

a) Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

b) Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động.

c) Bồi thường vi phạm và vật chất: …………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

a) Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

2. Quyền hạn:

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…).

b) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng:

1. Chấm dứt trong trường hợp hết hợp đồng;

2. Chấm dứt trước khi thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

2. Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng… năm… Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại …………………………….. ngày …… tháng …… năm ………

NGƯỜI LAO ĐỘNG                       NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)                              (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TẢI NGAY

Trên đây, JobsGO đã giải đáp thắc mắc “hợp đồng thời vụ là gì? và những quy định về hợp đồng thời vụ mới nhất năm 2024. Mong rằng thông tin về loại hợp đồng này sẽ hữu ích giúp NLĐ hiểu rõ và bảo vệ quyền lợi cho mình trong quá trình ký kết hợp đồng lao động. Hãy theo dõi jobsgo.vn để cập nhật những kiến thức về nghề nghiệp khác bạn nhé.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: