Bảng lương giáo viên các cấp được cập nhật chi tiết mới nhất

Đánh giá post

Giáo viên là một nghề được rất nhiều người lựa chọn bởi tính chất công việc ổn định. Vậy lương giáo viên 2022 ra sao, có thay đổi gì không? Tất cả những thắc mắc, câu hỏi xoay quanh chủ đề này sẽ được JobsGO giải đáp trong nội dung bài viết sau.

1. Bảng lương giáo viên là viên chức 2022

Có thể bạn chưa biết, lương giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông sẽ có hệ số lương khác nhau.

1.1 Bảng lương giáo viên mầm non 2022

lương giáo viên
Bảng lương giáo viên mầm non

Khi xét theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về vấn đề xếp lương giáo viên dạy trong cơ sở giáo dục mầm non như sau:

  • Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
  • Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Mức lương cơ sở 2022 với công chức, viên chức là 1.490.000 đồng/tháng. Căn cứ theo xếp hạng của giáo viên mầm non hiện nay và mức lương cơ sở thì bảng lương giáo viên mầm non được quy định tại bảng lương như sau:

Bảng lương giáo viên mầm non 2022
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10
Lương giáo viên mầm non hạng I
Hệ số lương 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38
Mức lương (triệu đồng) 5,960 6,466 6,973 7,479 7,984 8,493 8,999 9,506
Lương giáo viên mầm non hạng II
Hệ số lương 2,34 2,67 3 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98
Mức lương (triệu đồng) 3,487 3,978 4,47 4,962 5,453 5,945 6,437 6,929 7,42
Lương giáo viên mầm non hạng III
Hệ số lương 2,1 2,41 2,72 3,03 3,34 3,65 3,96 4,27 4,58 4,89
Mức lương (triệu đồng) 3,129 3,591 4,053 4,515 4,977 5,439 5,9 6,362 6,824 7,286

>> Xem thêm: Bậc lương chuyên viên chính

1.2 Bảng lương giáo viên tiểu học 2022

lương giáo viên mới
Bảng lương giáo viên tiểu học

Khi xét theo Thông tư của Bộ giáo dục và Đào tạo (Thông tư 02/2021) có quy định về vấn đề mã số, tiêu chuẩn, chức danh, xếp hạng giáo viên. Trong trường hợp họ công tác trong các trường tiểu học công lập trên cả nước sẽ có bảng lương như sau:

  • Giáo viên tiểu học hạng III (V07.03.29) sẽ có hệ sống lương loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98.
  • Giáo viên tiểu học hạng II có hệ số lương loại A2.2, từ hệ số lương 4 đến 6,38.
  • Giáo viên tiểu học hạng I (V07.03.27) sẽ có hệ số lương loại A2 nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến 6,78.

Căn cứ theo quy định nêu trên, với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng, bảng lương giáo viên tiểu học năm 2022 như sau:

Bảng lương giáo viên tiểu học 2022
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10
Lương giáo viên tiểu học hạng I (A2.1)
Hệ số lương 4,4 4,74 5,08 5,42 5,76 6,1 6,44 6,78
Mức lương (triệu đồng) 6,556 7,063 7,569 8,076 8,582 9,089 9,596 10,1
Lương giáo viên tiểu học hạng II (A2.2)
Hệ số lương 4 4,34 4,68 5,02 5,36 5,7 6,04 6,38
Mức lương (triệu đồng) 5,96 6,47 6,97 7,48 7,99 8,49 9,00 9,51
Lương giáo viên tiểu học hạng III (A1)
Hệ số lương 2,34 2,67 3 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98
Mức lương (triệu đồng) 3,487 3,978 4,47 4,962 5,453 5,945 6,437 6,929 7,42

>> Xem thêm: Bậc lương chuyên viên cao cấp

1.3 Bảng lương giáo viên THCS 2022

 giáo viên
Bảng lương giáo viên THCS

Vẫn căn cứ theo Thông tư của Bộ giáo dục và Đào tạo (Thông tư 03/2021), lương của giáo viên dạy tại trường trung học cơ sở công lập trên cả nước như sau:

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III (V07.04.32) sẽ có hệ số lương loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II (V07.04.31) sẽ có hệ số lương loại A2 nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến 6,38.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I (07.04.30) sẽ có hệ số lương loại A2 nhóm A2.1, nhân với hệ số lương 4,4 đến 6,78.

Bạn có thể tham khảo bảng lương của giáo viên THCS 2022 mới nhất ở bảng này (tính theo lương cơ bản 1.490.000đ)

Bảng lương giáo viên THCS 2022
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10
Lương giáo viên THCS hạng I (A2.1)
Hệ số lương 4,4 4,74 5,08 5,42 5,76 6,1 6,44 6,78
Mức lương (triệu đồng) 6,556 7,063 7,569 8,076 8,582 9,089 9,596 10,1
Lương giáo viên THCS hạng II (A2.2)
Hệ số lương 4 4,34 4,68 5,02 5,36 5,7 6,04 6,38
Mức lương (triệu đồng) 5,96 6,47 6,97 7,48 7,99 8,49 9,00 9,51
Lương giáo viên THCS hạng III (A1)
Hệ số lương 2,34 2,67 3 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98
Mức lương (triệu đồng) 3,487 3,978 4,47 4,962 5,453 5,945 6,437 6,929 7,42

>> Xem thêm: Bậc lương kỹ sư

1.4 Bảng lương giáo viên THPT 2022

Khi căn cứ theo Thông tư của Bộ giáo dục và Đào tạo (Thông tư 04/2021), lương của giáo viên trung học phổ thông như sau:

  • Giáo viên dạy trung học phổ thông hạng III (V07.05.15) sẽ có hệ số lương loại A1, lương nhân với hệ số 2,34 đến 4,98.
  • Giáo viên dạy trung học phổ thông hạng II (V07.05.14) sẽ có hệ số lương loại A2 nhóm A2.2, được tính lương trên hệ số từ 4 đến 6,38.
  • Giáo viên dạy trung học phổ thông hạng I (V07.05.13) sẽ có hệ số lương loại A2 nhóm A2.1, được nhân lương với hệ số từ 4,40 đến 6,78.

Tính theo mức lương cơ bản (1.490.000đ) như hiện nay thì lương giáo viên THPT như sau:

Bảng lương giáo viên THPT 2022
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9
Lương giáo viên THPT hạng I (2.1)
Hệ số lương 4,4 4,74 5,08 5,42 5,76 6,1 6,44 6,78
Mức lương (triệu đồng) 6,556 7,063 7,569 8,076 8,582 9,089 9,596 10,1
Lương giáo viên THPT hạng II (A2.2)
Hệ số lương 4 4,34 4,68 5,02 5,36 5,7 6,04 6,38
Mức lương (triệu đồng) 5,96 6,47 6,97 7,48 7,99 8,49 9,00 9,51
Lương giáo viên THPT hạng III (A1)
Hệ số lương 2,34 2,67 3 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98
Mức lương (triệu đồng) 3,487 3,978 4,47 4,962 5,453 5,945 6,437 6,929 7,42

>> Xem thêm: Cách tính lương giáo viên theo quy định

2. Bảng lương giáo viên hợp đồng 2022

Bảng lương giáo viên hợp đồng
Bảng lương giáo viên hợp đồng

Bên trên chúng ta vừa tìm hiểu bảng lương giáo viên đã biên chế. Riêng với giáo viên dạy hợp đồng sẽ có bảng lương khác.

Đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng nhận được mức lương cao hay thấp còn phụ thuộc vào thỏa thuận đôi bên. Thế nhưng con số đưa ra sẽ không được thấp hơn lương tối thiểu vùng. Đây là một điểm mà bạn cần phải lưu ý trong quá trình xin việc, đàm phán lương.

Nếu căn cứ theo Nghị định của Chính phủ (Nghị định số 38/2022) quy định mức lương tối thiểu với người làm việc theo hợp đồng từ 1/7/2022 sẽ được tăng 6% so với trước. Cụ thể như sau:

  • Vùng I: Lương tối thiểu 3.680.000đ/tháng
  • Vùng II: Lương tối thiểu 4.160.000 đ/tháng
  • Vùng III: Lương tối thiểu 3.630.000đ/tháng
  • Vùng IV: Lương tối thiểu 3.250.000đ/tháng

>> Xem thêm: Bậc lương công chức

3. Quy định mới về phụ cấp thâm niên cho giáo viên 2022

Phụ cấp thâm niên cũng là một trong những vấn đề được rất nhiều thầy cô giáo quan tâm, đặc biệt là người có kinh nghiệm lâu năm. Nó là yếu tố góp phần nâng cao thu nhập của không ít giáo viên. Ở phần này, JobsGO sẽ giúp bạn tìm hiểu về quy định phụ cấp thâm niên mới nhất nhé.

3.1 Có bỏ phụ cấp thâm niên năm 2022 không?

phụ cấp thâm niên
Có bỏ phụ cấp thâm niên năm 2022 không?

Nếu căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW thì bắt đầu từ năm 2021 nhà nước sẽ bỏ một số phụ cấp của viên chức. Trong đó, phụ cấp thâm niên nghề sẽ được thay thế bằng phụ cấp đặc thù công việc.

Thế nhưng, trong những năm vừa qua, thế giới và cả nước bị ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid. Vì thế nhà nước chưa thể tăng lương cơ bản cho giáo viên như dự kiến. Trong trường hợp này, nếu bỏ phụ cấp thâm niên có thể khiến cuộc sống của viên chức giảm đi rất nhiều. Bởi thế, sau khi lấy ý kiến từ các bộ ngành liên quan đã cho phép tiếp tục áp dụng phụ cấp thâm niên.

3.2 Cách tính phụ cấp thâm niên cho giáo viên năm 2022

Thời gian giáo viên được tính hưởng phụ cấp này được xác định như sau:

  • Số giờ dạy học có đóng bảo hiểm bắt buộc tại nhà trường.
  • Số giờ dạy học có đóng bảo hiểm bắt buộc tại trường, cơ sở đào tạo ngoài công lập.
  • Thời gian làm việc tính hưởng phụ cấp thâm niên ở vị trí, ngạch, chức danh chuyên ngành như: Tòa án, kiểm sát, hải quan, kiểm toán,… (nếu có).
  • Thời gian đi nghĩa vụ mà trước khi hưởng phụ cấp thâm niên nghề.

Mức phụ cấp thâm niên hàng tháng của giáo viên sẽ được tính như sau:

Tiền phụ cấp thâm niên = Hệ số lương (theo ngạch, theo cấp bậc, chức vụ) x lương tối thiểu vùng x mức % phụ cấp thâm niên được hưởng.

>> Xem thêm: Bậc lương giáo viên công an quân nhân công nhân

4. Khi nào lương giáo viên được tăng?

“Khi nào lương giáo viên được tăng?” là câu hỏi chung mà rất nhiều người trong ngành muốn biết. Tiền lương tăng đồng nghĩa với cuộc sống của họ đảm bảo hơn, nâng cao hơn. Vậy khi nào nhà nước sẽ cho phép tăng lương? Bạn hãy cùng JobsGO tìm hiểu trong phần này nhé.

Theo nghị quyết số 34 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước 2022 có nhắc đến vấn đề thay đổi chính sách tiền lương cho giáo viên. Theo đó, thời gian tiến hành thay đổi chính sách tiền lương sẽ được lùi lại. Thay vào đó nhà nước sẽ ưu tiên điều chỉnh lại lương hưu cho đối tượng nghỉ trước năm 1995.

Vì vậy mà hiện nay giáo viên cùng đối tượng được xét ngạch theo đúng quy định hưởng lương cơ sở vẫn chưa có quy định mới về tăng lương. Mức lương cơ sở trong thời điểm này của họ vẫn là 1.490.000 đồng. Tuy nhiên, bạn cũng không cần quá lo lắng. Bởi dự kiến cải cách tiền lương chỉ đang tạm lùi lại để làm những dự định quan trọng hơn. Có thể trong tương lai không xa, nhà nước sẽ tiếp tục đẩy nhanh thực hiện quy định này cho viên chức.

Như vậy, bài viết trên đây JobsGO đã giúp bạn tìm hiểu xong về bảng lương giáo viên từ cấp mầm non, đến trung học phổ thông. Rất hy vọng qua thông tin này bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích khác về vấn đề này.

>> Xem thêm: Bảng xếp hệ số lương theo nghị định 204

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: