Toán, Hóa, Sinh là khối gì là thắc mắc của rất nhiều người mỗi khi mùa tuyển sinh tới. Bởi các bạn thường hoang mang không biết lựa chọn ngành gì trong khối thi này. Thấu hiểu được nỗi băn khoăn đó, JobsGo đã tổng hợp toàn bộ những thông tin cần thiết trong bài viết dưới đây.
Mục lục
- 1. Toán Hóa Sinh Là Khối Gì?
- 2. Học Khối B Có Ngành Gì?
- 2.1. Nhóm Ngành Kinh Tế – Ngân Hàng – Luật
- 2.2. Nhóm Ngành Truyền Thông – Báo Chí
- 2.3. Nhóm Ngành Giao Thông – Vận Tải
- 2.4. Nhóm Ngành Xây Dựng
- 2.5. Nhóm Ngành Kiến Trúc
- 2.6. Nhóm Các Trường Kỹ Thuật
- 2.7. Nhóm Ngành Khoa Học Tự Nhiên – Kỹ Thuật Công Nghệ
- 2.8. Nhóm Ngành Cơ Bản – Sư Phạm – Sư Phạm Kỹ Thuật
- 2.9. Nhóm Ngành Y Dược – Nông Lâm – Thú Y
- 3. Những Ngành Khối B Dễ Xin Việc
- 4. Các Trường Đại Học Có Ngành Khối B Hiện Nay
- Câu hỏi thường gặp
1. Toán Hóa Sinh Là Khối Gì?
Toán, Hóa, Sinh là tổ hợp 3 môn thi của khối B00 hay còn được gọi là khối B. Đây là một trong những khối thi truyền thống cùng với khối A, C và D. Khi lựa chọn khối thi này, sinh viên có thể tìm được việc làm ưng ý với những ngành nghề như: Y – Dược, Tài nguyên – Địa chất – Khoáng sản, Thú y,…
Khối B được đánh giá là khối thi quen thuộc xuất hiện trong phương án tuyển sinh của nhiều trường đại học hiện nay. Không chỉ vậy, khối B đã và đang có “sức hút” không ngừng với nhiều thí sinh trong những năm gần đây. Bởi đó không chỉ là tổ hợp môn có thể xét tuyển nhiều ngành nghề ở nhiều cơ sở đào tạo trên cả nước mà còn sở hữu cơ hội việc làm rộng mở.
2. Học Khối B Có Ngành Gì?
Như đã đề cập trước đó, tổ hợp Toán, Hóa, Sinh là khối tự nhiên với rất nhiều ngành nghề khác nhau như:
2.1. Nhóm Ngành Kinh Tế – Ngân Hàng – Luật
- Quản lý dự án.
- Kinh tế đầu tư.
- Kinh tế nông nghiệp.
- Kinh tế tài nguyên thiên nhiên.
2.2. Nhóm Ngành Truyền Thông – Báo Chí
- Tâm lý học.
- Giáo dục học.
2.3. Nhóm Ngành Giao Thông – Vận Tải
- Kỹ thuật môi trường.
2.4. Nhóm Ngành Xây Dựng
- Công nghệ kỹ thuật môi trường.
- Kỹ thuật cấp thoát nước.
2.5. Nhóm Ngành Kiến Trúc
- Kỹ thuật hạ tầng đô thị.
2.6. Nhóm Các Trường Kỹ Thuật
- Công nghệ thực phẩm.
- Dinh dưỡng & khoa học thực phẩm.
- Đảm bảo chất lượng & an toàn thực phẩm.
- Công nghệ kỹ thuật môi trường.
- Công nghệ kỹ thuật hóa học.
- Quản lý tài nguyên & môi trường.
- Bảo hộ lao động.
- Công nghệ sinh học.
2.7. Nhóm Ngành Khoa Học Tự Nhiên – Kỹ Thuật Công Nghệ
- Sinh học.
- Công nghệ Sinh học.
- Hóa học.
- Địa chất học.
- Hải dương học.
- Khoa học.
- Vật liệu.
- Công nghệ vật liệu.
- Công nghệ chế biến.
- Thủy hải sản.
- Khoa học chế biến món ăn.
- Đảm bảo chất lượng & ATTP.
- Khoa học.
- Dinh dưỡng & Ẩm thực.
- Khoa học thủy sản.
- Kỹ thuật y sinh.
- Khoa học môi trường.
2.8. Nhóm Ngành Cơ Bản – Sư Phạm – Sư Phạm Kỹ Thuật
- Sư phạm.
- Khoa học tự nhiên.
- Sư phạm Sinh học.
- Sư phạm Hóa học.
- Khoa học môi trường.
- Công nghệ kỹ thuật môi trường.
- Quản lý tài nguyên và môi trường.
- Kỹ thuật nữ công.
- Công nghệ thực phẩm.
- Tâm lý học.
- Hóa học.
2.9. Nhóm Ngành Y Dược – Nông Lâm – Thú Y
- Y học dự phòng.
- Y học cổ truyền.
- Y khoa Răng – Hàm – Mặt.
- Kỹ thuật phục hình răng.
- Kỹ thuật phục hồi chức năng.
- Kỹ thuật hình ảnh y học.
- Kỹ thuật xét nghiệm y học.
- Dược học.
- Điều dưỡng.
- Dinh dưỡng.
- Y tế công cộng.
Mỗi nhóm ngành thuộc khối B đều mang một nét đặc trưng khác nhau, điều này yêu cầu sinh viên phải tìm hiểu thật nghiêm túc về nó. Ngoài tìm kiếm các thông tin trên internet, JobsGO cũng khuyên sinh viên nên tìm hiểu thực tế công việc từ những tiền bối đi trước để xác định chính xác hướng đi cho bản thân.
3. Những Ngành Khối B Dễ Xin Việc
Một số gợi ý về các ngành khối B có nhu cầu nguồn nhân lực cao, có tiềm năng nghề nghiệp sau khi ra trường:
3.1. Y – Dược
Nhóm ngành Y – Dược là một trong những lĩnh vực nổi bật trong khối B, thu hút sự quan tâm của nhiều sinh viên nhờ triển vọng nghề nghiệp rộng mở. Trong bối cảnh đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân cũng tăng cao, tạo ra một môi trường thuận lợi cho các chuyên gia y tế. Không chỉ dừng lại ở việc điều trị bệnh, ngành Y – Dược còn đóng vai trò quan trọng trong phục hồi chức năng sau điều trị và đặc biệt là công tác phòng bệnh, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng.
Với sự phát triển của hệ thống y tế, cả trong khu vực công lập và tư nhân, nhu cầu về nhân lực y tế đang ngày càng tăng cao. Các bệnh viện, phòng khám và cơ sở y tế đều cần một đội ngũ nhân viên đông đảo để đảm nhận nhiều vai trò khác nhau, từ kê đơn thuốc, xét nghiệm, chẩn đoán đến điều trị. Từ đó tạo ra cơ hội việc làm đa dạng cho sinh viên tốt nghiệp ngành Y – Dược, họ dễ dàng tìm được vị trí phù hợp với chuyên môn và sở thích ngay sau khi ra trường, đồng thời đóng góp vào sự phát triển chung của ngành y tế nước nhà.
3.2. Tài Nguyên – Môi Trường
Ngành Tài nguyên – Môi trường đang nổi lên như một lĩnh vực đầy tiềm năng với triển vọng nghề nghiệp rộng mở và thu nhập ổn định, đặc biệt trong bối cảnh thị trường lao động đang thiếu hụt nhân sự chuyên môn. Sinh viên tốt nghiệp ngành này, được trang bị kiến thức chuyên sâu và đào tạo bài bản, trở thành nguồn nhân lực quý giá cho xã hội. Họ có khả năng đề xuất các giải pháp hiệu quả để giải quyết những thách thức về tài nguyên và môi trường hiện nay, đóng góp quan trọng vào sự phát triển bền vững của đất nước.
Với vai trò ngày càng được coi trọng, những chuyên gia trong lĩnh vực không chỉ có cơ hội nghề nghiệp tốt mà còn có thể tạo ra những tác động tích cực đối với môi trường sống của cộng đồng.
3.3. Công Nghệ Sinh Học
Công nghệ sinh học là một lĩnh vực tiên tiến, kết hợp các công nghệ hiện đại với nghiên cứu về vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm sinh học có lợi cho sức khỏe con người. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn từ nhiều hướng nghề nghiệp đa dạng. Họ có thể đảm nhận vai trò quản lý hoặc điều hành sản xuất trong các công ty dược phẩm, làm việc như chuyên viên công nghệ sinh học tại các trung tâm nghiên cứu hoặc tham gia vào các phòng thí nghiệm chuyên sâu.
Ngoài ra, cơ hội nghề nghiệp còn mở rộng đến các vị trí như chuyên gia phân tích mẫu hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm tại các bệnh viện và cơ sở y tế, cho phép họ áp dụng kiến thức chuyên môn vào thực tiễn chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
3.4. Công Nghệ Thực Phẩm
Đáp ứng nhu cầu cấp thiết về an toàn thực phẩm trong bối cảnh hiện nay, ngành Công nghệ thực phẩm đang nhận được sự chú ý đặc biệt từ xã hội. Nhờ việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất và chế biến, ngành đang tạo ra những sản phẩm ngày càng an toàn và giàu dinh dưỡng. Điều này không chỉ giúp giải quyết vấn nạn thực phẩm bẩn đang khó kiểm soát, mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Triển vọng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm rất đa dạng và hứa hẹn. Họ có thể làm việc ở các cơ sở chế biến thực phẩm, tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chế biến, bảo quản thực phẩm,…
3.5. Thú Y
Sự phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống đã dẫn đến xu hướng nuôi thú cưng ngày càng phổ biến, với nhiều gia đình sẵn sàng đầu tư số tiền lớn cho việc chăm sóc thú cưng của mình. Theo đó, ngành bác sĩ thú y trở thành một trong những lựa chọn nghề nghiệp hấp dẫn, không thua kém các ngành y khoa khác như bác sĩ đa khoa hay nha khoa.
Cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên tốt nghiệp ngành thú y vô cùng rộng mở. Họ có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm các cơ quan thú y nhà nước, trung tâm sản xuất và kinh doanh thuốc thú y, khu bảo tồn động vật hoang dã, và các cơ sở nghiên cứu chuyên về kỹ thuật thú y,…
4. Các Trường Đại Học Có Ngành Khối B Hiện Nay
Nếu đã lựa chọn được khối B học ngành gì phù hợp với bản thân, tiếp theo, bạn cần lên danh sách và chọn ra một vài trường đại học khối B để đăng ký nguyện vọng xét tuyển. JobsGO đã thay bạn tổng hợp các trường đại học khối B theo từng khu vực:
4.1. Miền Bắc
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Y Hà Nội | 27 | Đại học Thái Bình |
2 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | 28 | Đại học Y Hải Phòng |
3 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam | 29 | Đại học Y Dược Thái Bình |
4 | Khoa Y Dược – ĐHQG Hà Nội | 30 | Học viện Quân Y – Hệ Quân sự |
5 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 31 | Học viện Quân Y – Hệ Dân sự |
6 | Đại học Kiến Trúc Hà Nội | 32 | Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên |
7 | Đại học Y tế Công cộng | 33 | Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên |
8 | Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội | 34 | Đại học Sư phạm Thái Nguyên |
9 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 35 | Đại học Hải Dương |
10 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 36 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên |
11 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 37 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
12 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 38 | Đại học Hải Phòng |
13 | Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | 39 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
14 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | 40 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
15 | Đại học Nguyễn Trãi | 41 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
16 | Đại học Thủ đô Hà Nội | 42 | Đại học Dân lập Hải Phòng |
17 | Đại học Công Nghệ Đông Á | 43 | Đại học Sao Đỏ |
18 | Đại học Hòa Bình | 44 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên |
19 | Đại học Mỏ Địa Chất | 45 | Đại học Hùng Vương |
20 | Đại học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương | 46 | Đại học Công Nghiệp Việt Trì |
21 | Đại học Tân Trào | 47 | Đại học Hạ Long |
22 | Học viện Y – Dược Học Cổ Truyền Việt Nam | 48 | Đại học Công Nghiệp Việt Trì |
23 | Đại học Thăng Long | 49 | Đại học Đại Nam |
24 | Đại học Thành Đô | 50 | Đại học Dân Lập Đông Đô |
25 | Đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội | 51 | Đại học Điều Dưỡng Nam Định |
26 | Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1) | 52 | Đại học Dân Lập Phương Đông |
4.2. Miền Trung
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Hà Tĩnh | 19 | Đại học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng |
2 | Khoa Công Nghệ – Đại Học Đà Nẵng | 20 | Đại học Dân Lập Phú Xuân |
3 | Khoa Y Dược – Đại Học Đà Nẵng | 21 | Đại học Tây Nguyên |
4 | Đại học Công Nghiệp Vinh | 22 | Đại học Y Dược – ĐH Huế |
5 | Đại học Quảng Nam | 23 | Đại học Y Khoa Vinh |
6 | Đại học Phan Châu Trinh | 24 | Đại học Quy Nhơn |
7 | Đại học Kinh Tế Nghệ An | 25 | Đại học Duy Tân |
8 | Đại học Buôn Ma Thuột | 26 | Đại học Yersin Đà Lạt |
9 | Đại học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 27 | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Ninh Thuận |
10 | Đại học Khánh Hòa | 28 | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Gia Lai |
11 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | 29 | Đại học Phạm Văn Đồng |
12 | Đại học Nha Trang | 30 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
13 | Đại học Nông Lâm – ĐH Huế | 31 | Đại học Khoa Học – ĐH Huế |
14 | Đại học Đà Lạt | 32 | Đại học Hồng Đức |
15 | Đại học Quang Trung | 33 | Đại học Công Nghệ Vạn Xuân |
16 | Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng | 34 | Đại học Quảng Bình |
17 | Đại học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 35 | Đại học Vinh |
18 | Đại học Sư Phạm – ĐH Huế | 36 | Đại học Kỹ Thuật Y Dược Đà Nẵng |
4.3 Miền Nam
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Y Dược TP.HCM | 25 | Đại học Văn Hiến |
2 | Đại học Công Nghệ Sài Gòn | 26 | Đại học Bạc Liêu |
3 | Đại học Tôn Đức Thắng | 27 | Đại học Đồng Nai |
4 | Khoa Y – ĐHQG TP. HCM | 28 | Đại học Quốc tế – ĐHQG TP. HCM |
5 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 29 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
6 | Trường cao đẳng Y dược Sài Gòn | 30 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
7 | Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP. HCM | 31 | Đại học Giáo dục – ĐHQG TP. HCM |
8 | Đại học Hùng Vương TP. HCM | 32 | Đại học Công nghệ Đồng Nai |
9 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM | 33 | Đại học Quốc tế Miền Đông |
10 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP. HCM | 34 | Đại học Thủ Dầu Một |
11 | Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM | 35 | Đại học Đồng Tháp |
12 | Đại học Sư phạm TP. HCM | 36 | Đại học Xây dựng Miền Tây |
13 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM | 37 | Đại học Bình Dương |
14 | Đại học Giao thông Vận tải TP. HCM | 38 | Trường Cao đẳng Dược TP. HCM |
15 | Đại học Mở TP. HCM | 39 | Đại học Cần Thơ |
16 | Đại học Công nghiệp TP. HCM | 40 | Đại học Nam Cần Thơ |
17 | Đại học Tài nguyên Môi trường TP. HCM | 41 | Đại học Y Dược Cần Thơ |
18 | Đại học Nông Lâm TP. HCM | 42 | Đại học Công nghệ Miền Đông |
19 | Đại học Cửu Long | 43 | Đại học Tây Đô |
20 | Đại học An Giang | 44 | Đại học Lạc Hồng |
21 | Đại học Văn Lang | 45 | Đại học Võ Trường Toản |
22 | Đại học Sài Gòn | 46 | Đại học Kiên Giang |
23 | Đại học Trà Vinh | 47 | Đại học Tiền Giang |
24 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | 48 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
Vậy là JobsGO đã cùng bạn đọc đi tìm hiểu Toán, Hóa, Sinh là khối gì cũng như những ngành học mà bạn có thể lựa chọn. Bởi việc lựa chọn học lĩnh vực tự nhiên hay xã hội cực kỳ quan trọng nên bạn cần tìm hiểu rõ và đưa ra quyết định phù hợp nhất với bản thân nhé.
Câu hỏi thường gặp
1. Lý Hóa Sinh Là Khối Gì?
Hiện nay, Lý Hóa Sinh là khối tự nhiên.
2. Có Nên Chọn Tổ Hợp Toán, Hóa, Sinh Không?
Câu trả lời là có. Tổ hợp Toán, Hóa, Sinh được ưa chuộng rất nhiều bởi:
- Đa dạng ngành nghề.
- Cơ hội việc làm rộng mở.
- Phù hợp với xu hướng.
- Tính ứng dụng cao.
- …
(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)