Kế toán là một trong những ngành được ưa chuộng hàng đầu hiện nay bởi cơ hội việc làm rộng mở. Vậy học ngành kế toán ở đâu? Ra trường làm những công việc gì? Mức lương có hấp dẫn không? Câu trả lời sẽ được JobsGO chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Mục lục
1. Tìm hiểu chung về ngành kế toán
Kế toán là ngành được đào tạo để làm các công việc liên quan đến ghi chép, thu nhận, xử lý số liệu, thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức. Đối tượng của kế toán chính là sự hình thành, biến động của tài sản, nguồn vốn trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.
Ngành kế toán hiện nay được chia thành 2 mảng:
- Kế toán công: kế toán tại những đơn vị không lấy doanh lợi làm mục đích hoạt động (chủ yếu là các tổ chức đoàn thể xã hội, nhà nước,…).
- Kế toán doanh nghiệp: kế toán tại những đơn vị hoạt động với mục tiêu chính là kinh doanh – sinh lời.
Theo học ngành kế toán, các bạn sẽ được đào tạo đầy đủ những kiến thức từ cơ sở đến chuyên môn như nguyên lý kế toán, kế toán quản trị, kế toán chi phí,…, phục vụ cho công việc trong các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức sau này.
2. Thông tin tuyển sinh ngành kế toán
Nắm bắt thông tin tuyển sinh ngành kế toán sẽ giúp các bạn đưa ra sự lựa chọn phù hợp, đúng đắn cho bản thân. Vậy hãy theo dõi thông tin được JobsGO cập nhật dưới đây nhé.
2.1 Các chuyên ngành của kế toán
Kế toán là một ngành lớn với những chuyên ngành nhỏ là:
- Kế toán doanh nghiệp: đào tạo các kiến thức liên quan đến kế toán tài chính, kế toán quản trị, quy trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán, thuế – tài chính doanh nghiệp, chuẩn mực, chế độ kế toán,…
- Kế toán công: đào tạo các kiến thức về kế toán công ở các đơn vị quản lý tài chính công, cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí và không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, tổ chức được nhà nước thành lập.
- Kiểm toán: trang bị những kỹ năng thực hiện công việc kiểm toán, môn học chuyên sâu như kế toán tài chính, kế toán chi phí, hệ thống thông tin kế toán, đầu tư tài chính, kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm soát nội bộ,…
- Kế toán tài chính: tập trung vào các kiến thức, kỹ năng soạn thảo báo cáo hàng năm cho doanh nghiệp, kiến thức kinh tế – xã hội, kế toán tài chính – quản trị, thuế, chuẩn mực kế toán,…
2.2 Chương trình đào tạo ngành kế toán
Chương trình đào tạo ngành kế toán được chia thành 4 khối kiến thức như sau:
I | Khối kiến thức chung (Không tính các môn học 9 – 11) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Tiếng Anh A1 |
7 | Tiếng Anh A2 |
8 | Tiếng Anh B1 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 | Kỹ năng mềm |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực |
12 | Toán cao cấp |
13 | Xác suất thống kê |
14 | Toán kinh tế |
III | Khối kiến thức theo khối ngành |
III.1 | Các môn học bắt buộc |
15 | Nhà nước và pháp luật đại cương |
16 | Kinh tế vi mô |
17 | Kinh tế vĩ mô |
18 | Nguyên lý thống kê kinh tế |
19 | Kinh tế lượng |
III.2 | Các môn học tự chọn |
20 | Lãnh đạo và giao tiếp nhóm |
21 | Lịch sử văn minh thế giới |
22 | Xã hội học đại cương |
23 | Logic học |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành |
IV.1 | Các môn học bắt buộc |
24 | Luật kinh tế |
25 | Nguyên lý quản trị kinh doanh |
26 | Kinh tế tiền tệ – ngân hàng |
27 | Tài chính doanh nghiệp 1 |
28 | Nguyên lý kế toán |
29 | Nguyên lý marketing |
IV.2 | Các môn học tự chọn |
30 | Định giá doanh nghiệp |
31 | Đầu tư tài chính |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Các môn học bắt buộc |
32 | Kế toán tài chính 1 |
33 | Kế toán tài chính 2 |
34 | Kế toán tài chính 3 |
35 | Kế toán quản trị |
36 | Tài chính doanh nghiệp 2 |
37 | Thuế |
38 | Hệ thống thông tin kế toán |
39 | Quản trị tài chính quốc tế |
40 | Phân tích tài chính |
41 | Kiểm toán căn bản |
42 | Phân tích hoạt động kinh doanh. |
V.2 | Các môn học tự chọn |
V.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
V.2.1.1 | Các môn học chuyên sâu về Kế toán |
43 | Kế toán quốc tế |
44 | Kế toán thuế |
45 | Thực hành kế toán tài chính |
V.2.1.2 | Các môn học chuyên sâu về Kiểm toán |
46 | Kiểm toán tài chính |
47 | Kiểm toán nội bộ |
48 | Thực hành kiểm toán tài chính |
V.2.2 | Các môn học bổ tự chọn chung |
49 | Kế toán doanh nghiệp dịch vụ |
50 | Kế toán ngân hàng thương mại |
51 | Những vấn đề hiện tại của kế toán |
52 | Đàm phán trong kinh doanh |
53 | Các thị trường và định chế tài chính |
V.3 | Kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
V.3.1 | Thực tập và niên luận |
54 | Thực tập thực tế 1 |
55 | Thực tập thực tế 2 |
56 | Niên luận |
V.3.2 | Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế |
57 | Khóa luận tốt nghiệp |
02 môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp | |
58 | Kế toán công |
59 | Kiểm toán dự án |
(Theo Đại học Quốc gia Hà Nội)
2.3 Khối thi vào ngành kế toán
Có rất nhiều khối thi vào ngành kế toán để các bạn lựa chọn đó là:
- A00 – Toán, Lý, Hóa
- A01 – Toán, Lý, Anh
- A04 – Toán, Lý, Địa
- A07 – Toán, Sử, Địa
- A16 – Toán, Văn, KHTN
- B00 – Toán, Hóa Sinh
- C01 – Toán, Văn, Lý
- D01 – Toán, Văn, Anh
- D07 – Toán, Hóa, Anh
- D09 – Toán, Sử, Anh
- D10 – Toán, Địa, Anh
- D90 – Toán, KHTN, Anh
- D96 – Toán, Anh, KHXH
2.4 Trường đào tạo & điểm chuẩn ngành kế toán mới nhất
Ngoài thông tin về chuyên ngành, khối thi, các bạn cũng cần tìm hiểu về các trường, điểm chuẩn ngành kế toán như thế nào, từ đó đưa ra lựa chọn tốt nhất. Dưới đây là tổng hợp 1 số trường cùng điểm chuẩn mới nhất xét theo kết quả kỳ thi THPTQG, bạn hãy tham khảo nhé.
Tên trường | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn | ||
2022 | 2021 | 2020 | ||
Miền Bắc | ||||
Đại học Kinh Tế – Đại học Quốc Gia Hà Nội | A01; D01; D09; D10 | 33,7 | 35,55 | 32,6 |
Đại học Hà Nội | D01 | 32,27 | 35,12 | 31,48 |
Đại học Ngoại Thương | A00; A01; D01; D07 | 27,8 | 24 | 27,35 – 27,65 |
Đại học Kinh Tế Quốc Dân | A00; A01; D01; D07 | 27,40 | 27,65 | 27,55 |
Học viện Tài Chính | A00; A01; D07, D01 | 26,20 | 26,55 – 26,95 | 26,2 |
Đại học Thương Mại | A00; A01; D01; D07 | 25,8 – 26,2 | 26,2 – 26,55 | 24,9 – 26,0 |
Đại học Bách Khoa Hà Nội | A00; A01; D01, A19 | 15,3 – 25,0 | 25,76 | 19,29 – 25,3 |
Học Viện Ngân Hàng | A00; A01; D01; D07 | 25,8 | 26,4 | 25,6 |
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông | A00; A01; D01 | 25,35 | 25,75 | 24,35 |
Viện Đại học Mở Hà Nội | A00; A01; D01 | 23,8 | 24,9 | 23,2 |
Đại học Công Nghiệp Hà Nội | A00; A01; D01 | 23,95 | 24,75 | 22,75 |
Đại học Giao Thông Vận Tải | A00; A01; D01; D07 | 22,65 | 23,3 | 19,6 |
Đại học Thủy Lợi | A00; A01; D01; D07 | 24,95 | 19,7 | 21,7 |
Đại học Điện Lực | A00; A01; D01; D07 | 23,4 | 22 | 17 |
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | A00; A01; D01; D07 | 25,25 | 24,25 | 19 |
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | A00; A08; C03; D01 | 26 | 24,9 | 16 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 22,5 | 17,25 | 17 |
Đại học Mỏ Địa Chất | A00; A01; D01; D07 | 22 | 18 | 16 |
Miền Trung | ||||
Đại học Kinh Tế – Đại học Đà Nẵng | A00; A01; D01; D90 | 23,75 | 25,5 | 24,25 |
Đại học Kinh Tế – Đại học Huế | A00; A01; D01; C15 | 20,5 | 20 | 18 |
Đại học Nha Trang | A01; D01; D07; D96 | 18 | 20 | 21,5 |
Đại học Kinh Tế Nghệ An | A00; A01; B00; D01 | 15 | 14 | 14 |
Miền Nam | ||||
Đại học Kinh Tế TP.HCM | A00; A01; D01; D07 | 25,8 | 22 | 25,8 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | A00; A01; D01 | 25,35 | 23,95 | 21,7 |
Đại học Ngân Hàng TP.HCM | A00; A01; D01; D07 | 25,15 | 25,55 | 24,91 |
Đại học Tài Chính Marketing | A00; A01; D01; D96 | 25,2 | 25,3 | 25 |
Đại học Sài Gòn | C01; D01 | 22,65 – 23,65 | 23,5 – 24,5 | 22,48 – 23,48 |
Đại học Mở TP.HCM | A00; A01; D01; D07 | 23,3 | 25,7 | 24 |
Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh | A00; A01; D01 | 23 | 24,25 | 23,3 |
Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM | A00; A01; D01; D10 | 23,5 | 22,75 | 20 |
Đại học Công Nghệ TP.HCM | A00; A01; C01; D01 | 17 | 18 | 18 |
Đại học Kinh Tế – Tài Chính TP.HCM | A00; A01; D01; C01 | 17 | 19 | 19 |
Đại học Hoa Sen | A00; A01; D01; D03; D09 | 16 | 16 | 16 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | A00; A01; D90; D01 | 15 | 15 | 15 |
>>>Xem thêm: Các trường đại học kế toán Hà Nội nên học
3. Cơ hội việc làm ngành kế toán
Là một ngành quan trọng nên nhu cầu nguồn nhân lực kế toán luôn rất lớn. Điều này mở ra cơ hội việc làm hấp dẫn cho những bạn tốt nghiệp ngành kế toán. Cụ thể, sau khi ra trường, các bạn có thể đảm nhiệm các vị trí như:
- Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch, thuế, tư vấn tài chính,… trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
- Nhân viên môi giới chứng khoán, quản lý dự án, giao dịch.
- Kế toán trưởng, quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Thanh tra kinh tế, nghiên cứu tài chính.
- Giảng viên giảng dạy ngành kế toán trong các trường cao đẳng, đại học.
Với những công việc trên, các bạn có thể làm việc tại:
- Các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động vì mục đích kinh doanh – thu lợi nhuận.
- Các đơn vị công, hoạt động không vì lợi nhuận (bệnh viện, trường học, cơ quan nhà nước).
- Các cơ quan quản lý nhà nước như thuế, thống kê, kế hoạch đầu tư.
- Trường cao đẳng, đại học, trung tâm đào tạo kế toán.
4. Mức lương ngành kế toán
Mức lương ngành kế toán được đánh giá là khá tốt. Mức này có thể khác nhau tùy vào vị trí, doanh nghiệp, năng lực của mỗi người.
- Với những bạn ít kinh nghiệm, lương khởi điểm có thể từ 7 – 8 triệu đồng/tháng.
- Với những bạn có từ 1 năm kinh nghiệm trở lên, mức lương sẽ từ 9 – 12 triệu đồng/tháng.
- Với các vị trí kế toán tổng hợp thì lương sẽ từ 15 – 20 triệu đồng/tháng.
- Kế toán trưởng có thể đạt mức lương 20 – 30 triệu đồng/tháng.
5. Tố chất cần có để theo đuổi ngành kế toán
Để theo đuổi và phát triển được trong ngành kế toán, các bạn sẽ cần hội tụ những tố chất, kỹ năng dưới đây:
5.1 Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
Công việc kế toán luôn phải tiếp xúc với những con số như: Thu thập chứng từ, nhập liệu, thu giữ hóa đơn, quan sát tình hình tài chính – kinh tế, lên danh sách thu chi, làm báo cáo tài chính, tính lương bổng…Những việc này đòi hỏi nhân viên kế toán phải có con mắt quan sát tình hình thực tế, nhận định những sự việc phát sinh từ đó phân tích, tổng hợp những công việc một cách kịp thời và đảm bảo tuân thủ quy trình kiểm toán nhằm tăng độ chính xác và minh bạch trong báo cáo.
5.2 Kỹ năng tin học văn phòng
Đây là điều kiện không thể thiếu của mọi ngành nghề, không phải chỉ riêng ngành kế toán. Đặc biệt, nhân viên kế toán phải thật thành thạo Excel để tính toán các số liệu, Word để làm báo cáo các số liệu, thống kê định kỳ và Powerpoint để thuyết trình. Ngoài ra, có nhiều phần mềm chuyên về kế toán để hỗ trợ trong công việc.
5.3 Kỹ năng mềm tốt
Kế toán là bộ phận liên quan trực tiếp đến việc thu chi của các hoạt động của doanh nghiệp nên kết nối rất nhiều với các bộ phận khác. Những kỹ năng mềm cần có của một nhân viên kế toán như kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, khả năng làm việc độc lập và khả năng làm việc nhóm…
Những kỹ năng mềm sẽ giúp công việc của các nhân viên kế toán diễn ra suôn sẻ và giữ được mối quan hệ tốt với phòng ban khác trong công ty.
5.4 Kỹ năng quản lý thời gian
5.5 Trung thực, cẩn thận
Công việc kế toán luôn gắn liền với số liệu, giấy tờ, sổ sách. Do vậy, nhân viên kế toán phải là người cẩn thận, biết sắp xếp công việc một cách khoa học. Phải luôn đảm bảo sự chính xác, tài liệu phải dễ dàng tìm kiếm. Chỉ cần mắc sai lầm ở đâu là lỗi trên toàn hệ thống.
Ngoài ra, trung thực cũng là một trong những tiêu chí của một nhân viên kế toán mà các công ty quan tâm nhất khi tuyển dụng. Trung thực còn có nghĩa là các thông tin đưa ra phải phản ánh đúng các con số, tình hình tài chính thực tế để giúp công ty giải quyết các vấn đề phát sinh sắp tới.
>> Xem thêm: Tuyển dụng kế toán trưởng
5.6 Chịu áp lực tốt
Đối mặt hằng ngày với giấy tờ, số liệu nên để có thể tránh được những sai lầm và đạt được kết quả tốt nhất trong công việc, các nhân viên kế toán cần rèn luyện cho mình tinh thần cứng rắn, khả năng xử lý và chịu được áp lực công việc cao. Đừng trì trệ và dồn việc nhiều quá, sẽ khiến chúng ta thêm áp lực, dễ phạm sai sót không cần thiết. Làm trắc nghiệm tính cách miễn phí để xem bạn có phù hợp với công việc này không.
JobsGO hy vọng đã cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về ngành kế toán. Hãy theo dõi kênh JobsGO blog để biết thêm nhiều thông tin hữu ích trong quá trình tìm việc làm kế toán viên các bạn nhé. Chúc các bạn thành công.
(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)