Với những người tốt nghiệp cao đẳng và làm việc trong khu vực Nhà nước, bậc lương là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập hằng tháng cũng như cơ hội thăng tiến. Việc nắm rõ hệ số, cách tính và quy định về xếp lương, nâng lương vừa giúp bạn chủ động trong sự nghiệp, vừa là cơ sở để đảm bảo quyền lợi chính đáng. Bài viết này sẽ cùng bạn khám phá chi tiết các bậc lương cao đẳng theo quy định hiện hành.

1. Bậc lương cao đẳng là gì?

các bậc lương cao đẳng - image 1

Hệ số lương cao đẳng là gì?

Bậc lương cao đẳng thường được hiểu là hệ thống thang, bậc lương áp dụng cho người lao động có trình độ cao đẳng theo quy định hoặc khung lương của doanh nghiệp/nhà nước. Theo văn bản pháp luật Việt Nam, hệ thống bậc lương cho cán bộ, công chức, viên chức có trình độ cao đẳng hiện được quy định với nền tảng pháp lý chính là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 14/12/2004. Trong đó, trình độ cao đẳng thường được xếp vào ngạch A0 trong hệ thống bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức.

Ngạch A0 có tổng cộng 10 bậc lương, mỗi bậc tương ứng với một hệ số lương cụ thể. Các hệ số lương cao đẳng này sẽ là căn cứ để tính toán mức lương thực tế mà công chức, viên chức nhận được. Người lao động trình độ cao đẳng có thể tính mức thu nhập của mình tùy theo bậc lương như sau:

Bậc lương
Hệ số lương
Bậc 1
2,10
Bậc 2
2,41
Bậc 3
2,72
Bậc 4
3,03
Bậc 5
3,34
Bậc 6
3,65
Bậc 7
3,96
Bậc 8
4,27
Bậc 9
4,58
Bậc 10
4,89

>>> Xem thêm: Hệ số lương trung cấp

2. Cách tính bậc lương cao đẳng

các bậc lương cao đẳng - image 2

Tính lương bậc cao đẳng như thế nào?

Mọi công chức, viên chức, đặc biệt là những người có trình độ cao đẳng đều cần hiểu rõ công thức tính lương theo ngạch, bậc, hệ số lương và mức lương cơ sở. Điều này sẽ giúp bạn tự kiểm tra quyền lợi và lấy làm căn cứ để công tác quản lý nhân sự tại các cơ quan, đơn vị.

Công thức cơ bản để xác định mức lương mà công chức, viên chức được hưởng là:

Lương được hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Trong đó:

  • Mức lương cơ sở: Mức tiền lương do Nhà nước quy định, được sử dụng làm căn cứ để tính lương, các khoản phụ cấp và chế độ khác. Mức này thay đổi theo từng thời kỳ và được công bố bởi Chính phủ.
  • Hệ số lương hiện hưởng: Con số được quy định theo từng ngạch và bậc chức danh mà công chức, viên chức đang giữ. Ví dụ, hệ số lương cao đẳng bậc 1 là 2.10, hệ số lương bậc 3 cao đẳng là 2.72, hệ số lương cao đẳng bậc 4 là 3.03 và hệ số lương bậc 6 cao đẳng là 3.65.

Để giúp bạn dễ dàng hình dung và tra cứu, JobsGO đã tổng hợp bảng mức lương chi tiết cho 10 bậc lương của ngạch A0, được tính toán dựa trên mức lương cơ sở cập nhật mới nhất theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP vào 01/7/2025 là 2.340.000 đồng/tháng.

Bậc lương
Hệ số lương
Mức lương cơ bản
Bậc 1
2.10
4.914.000
Bậc 2
2.41
5.639.400
Bậc 3
2.72
6.364.800
Bậc 4
3.03
7.090.200
Bậc 5
3.34
7.815.600
Bậc 6
3.65
8.541.000
Bậc 7
3.96
9.266.400
Bậc 8
4.27
9.991.800
Bậc 9
4.58
10.717.200
Bậc 10
4.89
11.442.600

>>> Xem thêm: Công cụ chuyển đổi lương Net sang Gross

3. Quy định về nâng bậc lương cao đẳng

các bậc lương cao đẳng - image 3

Tiêu chuẩn nâng các bậc lương cao đẳng là gì?

Nâng bậc lương là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển sự nghiệp và tăng thu nhập cho công chức, viên chức, bao gồm cả những người có bậc lương cao đẳng. Tìm hiểu các quy định về thời gian giữ bậc và tiêu chuẩn xét nâng lương sẽ giúp bạn xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng cũng như thực hiện chính sách nhân sự minh bạch, công bằng.

3.1. Căn cứ pháp lý về nâng bậc lương

Quy định về nâng bậc lương được ban hành dựa trên nhiều văn bản pháp luật, nhằm đảm bảo tính thống nhất và công bằng trong toàn hệ thống. Các căn cứ pháp lý chính bao gồm:

  • Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014: Quy định về chế độ nâng bậc lương của cán bộ, viên chức và người lao động.
  • Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
  • Thông tư số 03/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BNV, cập nhật các quy định để phù hợp với tình hình mới.

Những văn bản này là kim chỉ nam để các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện đúng quy định về nâng bậc lương.

>>> Xem thêm: Bậc lương đại học

3.2. Thời gian giữ bậc để xét nâng lương

Thời gian giữ bậc là một trong những tiêu chí cơ bản để xét nâng bậc lương thường xuyên. Quy định này nhằm đảm bảo công chức, viên chức có đủ thời gian tích lũy kinh nghiệm và hoàn thành nhiệm vụ ở bậc hiện tại.

  • Đối với các ngạch, chức danh loại A3, A2, A1, A0: thời gian giữ bậc là 3 năm (36 tháng). Điều này có nghĩa là công chức, viên chức ngạch A0 phải có đủ 36 tháng công tác ở bậc lương hiện tại mới đủ điều kiện xét nâng lên bậc lương tiếp theo.
  • Đối với các ngạch, chức danh loại B, C và nhân viên thừa hành, phục vụ: Thời gian giữ bậc là 2 năm (24 tháng).

3.3. Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên

Để được xét nâng bậc lương thường xuyên, công chức và viên chức/người lao động cần đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể về hiệu quả công việc cùng kỷ luật.

3.3.1. Đối với công chức

Công chức phải đáp ứng đồng thời 2 tiêu chuẩn sau:

  • Được cấp thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng vẫn còn hạn chế về năng lực: Đòi hỏi thể hiện năng lực và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong suốt quá trình công tác ở bậc lương hiện tại.
  • Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, hạ chức, cảnh cáo, cách chức trong suốt thời gian giữ bậc: Đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, đạo đức nghề nghiệp và không mắc phải các sai phạm nghiêm trọng.

3.3.2. Đối với viên chức và người lao động

Viên chức và người lao động cũng phải thỏa mãn hai tiêu chuẩn tương tự:

  • Được cấp thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Cần chứng minh được khả năng hoàn thành công việc của mình.
  • Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cách chức, cảnh cáo trong suốt thời gian giữ bậc: Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp.

>>> Xem thêm: Phiên dịch viên lương bao nhiêu?

3.4. Nâng lương trước thời hạn cho công chức, viên chức

Ngoài việc nâng bậc lương thường xuyên, công chức, viên chức có cơ hội được xét nâng lương trước thời hạn nếu đạt thành tích xuất sắc trong nhiệm vụ. Quy định này nhằm khuyến khích, động viên những cá nhân có đóng góp nổi bật. Căn cứ pháp lý cho việc nâng lương trước thời hạn cũng nằm trong Thông tư số 08/2013/TT-BNV và Thông tư số 03/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ.

Điều kiện để được xét nâng lương trước thời hạn là phải đạt được thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và thành tích này phải được cấp có thẩm quyền công nhận. Tuy nhiên, việc xét nâng lương trước thời hạn có giới hạn về số lượng: không quá 10% tổng số công chức, viên chức được nâng bậc lương thường xuyên của cơ quan, đơn vị trong một năm. Điều này đảm bảo tính cạnh tranh và công bằng, chỉ những người thực sự nổi trội mới có cơ hội được nâng lương trước thời hạn.

Việc nắm vững các bậc lương cao đẳng, cách tính lương, quy định nâng bậc là nền tảng vững chắc cho mọi công chức, viên chức và người lao động có trình độ cao đẳng được tiến xa hơn trong sự nghiệp. Hy vọng với những thông tin trong bài viết này, bạn đã xác định được mức lương được hưởng từ bậc lương của mình. Tìm hiểu thêm những quy định về mức lương và cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn tại JobsGO!

Câu hỏi thường gặp

1. Các bậc lương cao đẳng có áp dụng cho tất cả ngành nghề không?

Các bậc lương cao đẳng áp dụng chung cho hầu hết các chức danh công chức, viên chức yêu cầu trình độ cao đẳng trong khu vực công, trừ một số ngành nghề đặc thù như giảng viên cao đẳng sư phạm và một số vị trí trong lực lượng vũ trang.

2. Bậc lương của giáo viên cao đẳng sư phạm dựa trên văn bản nào?

Bậc lương cao đẳng dành cho giảng viên Cao đẳng sư phạm được quy định theo Thông tư 35/2020/TT – BGDĐT ngày 01/10/2020.

3. Mức lương cơ sở sẽ ảnh hưởng đến bậc lương cao đẳng như thế nào?

Khi mức lương cơ sở thay đổi, các bậc lương cao đẳng sẽ được nhân với mức cơ sở mới, tác động theo chiều thuận với thu nhập thực tế của viên chức cao đẳng.

4. Tính hệ số lương cao đẳng y tế như thế nào?

Hệ số lương cao đẳng y tế được tính theo bảng lương viên chức loại A0, sau đó tăng dần qua các bậc theo thâm niên và quy định hiện hành.

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)