Bậc lương chuyên viên chính hiện nay là bao nhiêu? Chuyên viên chính được chia thành 8 bậc với hệ số lương từ 4,4 – 6,78 và mức lương tương ứng từ 7,92 – 12,2 triệu đồng/tháng. Sau 1/7/2024, cách thức tính lương của cán bộ công chức, viên chức nhà nước sẽ có sự thay đổi. Cụ thể như thế nào, hãy cùng JobsGO tìm hiểu bạn nhé!
Mục lục
- 1. Chuyên Viên Chính Là Gì? Quyền Lợi Của Chuyên Viên Chính
- 2. Chuyên Viên Chính Và Tương Đương Là Gì?
- 3. Mã Ngạch Chuyên Viên Chính
- 4. Hệ Số, Bậc Lương Chuyên Viên Chính
- 5. Cách Tính Lương Chuyên Viên Chính
- 6. Bảng Lương Chuyên Viên Chính
- 7. Thời Gian Nâng Bậc Lương Chuyên Viên Chính
- 8. Cách Xếp Bậc Lương Chuyên Viên Chính Khi Chuyển Ngạch
- Câu hỏi thường gặp
1. Chuyên Viên Chính Là Gì? Quyền Lợi Của Chuyên Viên Chính
1.1. Chuyên Viên Chính Là Gì?
Trước khi tìm hiểu về bậc lương chuyên viên chính, bạn sẽ cần biết “chuyên viên chính là gì?”.
Chuyên viên chính là những cán bộ, công chức đảm nhiệm công tác hành chính trong các cơ quan, tổ chức thuộc nhà nước. Họ có vai trò thi hành các nhiệm vụ quan trọng, tham gia quá trình tham mưu, xây dựng cũng như triển khai thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của ngành, lĩnh vực, địa phương,…
Chính vì vậy, chức danh này yêu cầu rất khắt khe về nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng cũng như tinh thần trách nhiệm.
Xem thêm: Bậc lương kỹ sư
1.2. Quyền Lợi Của Chuyên Viên Chính
Chuyên viên chính đóng vai trò quan trọng trong việc chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao quản lý. Quyền lợi của chuyên viên chính bao gồm:
- Chủ trì và tham gia nghiên cứu: Chuyên viên chính có quyền lợi chủ trì hoặc tham gia vào quá trình nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật. Thông qua việc đóng góp ý kiến chuyên môn, chuyên viên chính góp phần đảm bảo rằng các quyết định được đưa ra dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn.
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế: Chuyên viên chính có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước trong lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ mà họ đang đảm nhận. Điều này đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực đó và khả năng đưa ra những cải tiến để tối ưu hóa hiệu suất.
- Chủ trì xây dựng quy định, quy chế: Chuyên viên chính được ủy quyền chủ trì hoặc tham gia vào việc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Tổ chức triển khai hoạt động chuyên môn: Chuyên viên chính có trách nhiệm chủ trì hoặc tham gia tổ chức và triển khai các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ. Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng các quy định và chính sách được thực hiện một cách hiệu quả.
- Báo cáo, đánh giá và hoàn thiện cơ chế: Chuyên viên chính chịu trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá và hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách, quy chế: Chuyên viên chính hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng các quy định được tuân thủ.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả: Chuyên viên chính có quyền lợi tham gia đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương mà họ phụ trách. Điều này đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng đưa ra giải pháp phù hợp với tình hình cụ thể.
2. Chuyên Viên Chính Và Tương Đương Là Gì?
Trong hệ thống hành chính nhà nước, có một số ngạch sở hữu tên gọi khác do thuộc những chuyên ngành khác nhau nhưng có tính chất tương đương với ngạch “chuyên viên chính”. Những cán bộ công chức được thuộc các ngạch này sẽ nhận mức lương cơ loại A2 theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Dưới đây là thông tin về các ngạch tương đương với ngạch “chuyên viên chính”:
STT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên chính | 1.002 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên chính | 4.024 | Thanh tra |
3 | Kế toán viên chính | 6.030 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 | Kiểm tra viên chính thuế | 6.037 | Ngành Thuế |
5 | Kiểm tra viên chính hải quan | 8.050 | Ngành Hải Quan |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản chính | 19.220 | Ngành dự trữ quốc gia |
7 | Kiểm soát viên chính ngân hàng | 7.045 | Ngành Ngân hàng |
8 | Kiểm toán viên chính | 6.042 | Ngành Kiểm toán NN |
9 | Chấp hành viên trung cấp | 3.300 | Ngành Thi hành án dân sự |
10 | Thẩm tra viên chính | 3.231 | |
11 | Kiểm soát viên chính thị trường | 21.188 | Ngành Quản lý thị trường |
12 | Kiểm dịch viên chính động vật | 9.315 | Ngành Nông nghiệp
(Công chức A2.1) |
13 | Kiểm dịch viên chính thực vật | 9.318 | |
14 | Kiểm soát viên chính đê điều | 11.081 | |
15 | Kiểm lâm viên chính | 10.225 | Ngành Nông nghiệp
(Công chức A2.1) |
16 | Kiểm ngư viên chính | 25.309 | |
17 | Thuyền viên kiểm ngư chính | 25.312 | |
18 | Văn thư viên chính | 2.006 | – |
Bảng 1: Các ngạch tương đương với ngạch chuyên viên chính
Xem thêm: Bảng xếp hạng lương theo nghị định 204
3. Mã Ngạch Chuyên Viên Chính
Hiện nay, các cán bộ, công nhân viên chức nhà nước được phân chia thành nhiều ngạch khác nhau. Mỗi ngạch sẽ có mã số tương ứng như sau:
Cấp bậc | Mã ngạch |
Mã ngạch công chức chuyên ngành hành chính | |
Chuyên viên cao cấp | 01.001 |
Chuyên viên chính | 01.002 |
Chuyên viên | 01.003 |
Cán sự | 01.004 |
Nhân viên | 01.005 |
Mã ngạch công chức chuyên ngành văn thư | |
Văn thư viên chính | 02.006 |
Văn thư viên | 02.007 |
Bảng 3: Mã ngạch công chức
Như vậy, mã ngạch của chuyên viên chính là 01.002. Nếu như cán bộ, công chức có nguyện vọng thay đổi mã ngạch này thì sẽ cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định, đồng thời sẽ phải thi nâng ngạch.
Xem thêm: Lương giáo viên
4. Hệ Số, Bậc Lương Chuyên Viên Chính
Bậc lương chuyên viên chính là mức thăng tiến về lương. Trong đó, mỗi ngạch lương sẽ có các bậc lương, mỗi bậc lương công chức tương ứng với một hệ số lương nhất định. Bậc lương càng cao thì mức lương thực lĩnh càng cao.
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
Công chức loại A3: | ||||||||||||
Nhóm 1 (A3.1) | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 | – | – | – | – | – | – |
Nhóm 2 (A3.2) | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Hệ số lương | 5,75 | 6,11 | 6,47 | 6,83 | 7,19 | 7,55 | – | – | – | – | – | – |
Công chức loại A2 | ||||||||||||
Nhóm 1 (A2.1) | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Hệ số lương | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 | – | – | – | – |
Nhóm 2 (A2.2) | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Hệ số lương | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 | – | – | – | – |
Công chức loại A1 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | – | – | – |
Công chức loại A0 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2,10 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 | – | – |
Công chức loại B | ||||||||||||
Hệ số lương | 1,86 | 2,06 | 2,26 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 | 3,66 | 3,86 | 4,06 |
Công chức loại C | ||||||||||||
Nhóm 1 (C1) | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Hệ số lương | 1,65 | 1,83 | 2,01 | 2,19 | 2,37 | 2,55 | 2,73 | 2,91 | 3,09 | 3,27 | 3,45 | 3,63 |
Nhóm 2 (C2) | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Hệ số lương | 1,50 | 1,68 | 1,86 | 2,04 | 2,22 | 2,40 | 2,58 | 2,76 | 2,94 | 3,12 | 3,30 | 3,48 |
Nhóm 3 (C3) | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Hệ số lương | 1,35 | 1,53 | 1,71 | 1,89 | 2,07 | 2,25 | 2,43 | 2,61 | 2,79 | 2,97 | 3,15 | 3,33 |
Bảng 2: Bảng xếp hệ số lương chuyên viên chính được ban hành theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Theo quy định tại nghị định 204/2004 NĐ-CP, chuyên viên chính thuộc nhóm 1 loại A2 (A2.1), do đó bậc lương chuyên viên chính sẽ được xác định như sau:
Bậc lương chuyên viên chính | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 |
Hệ số lương chuyên viên chính | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 |
Bảng 3: Hệ số và bậc lương chuyên viên chính
Lưu ý: Tùy vào từng giai đoạn mà hệ số lương chuyên viên chính sẽ có thể khác nhau. Do đó, để tránh việc tính toán sai lệch, ảnh hưởng đến quyền lợi của mình, mọi người sẽ cần cập nhật thông tin mới nhất theo quy định hiện hành.
Xem thêm: Bậc lương chuyên viên cao cấp
5. Cách Tính Lương Chuyên Viên Chính
Nghị định 204/2004 NĐ-CP quy định về cách tính lương chuyên viên chính như sau:
Lương chuyên viên chính = hệ số tương ứng với từng bậc x mức lương cơ sở |
Trong đó:
- Hệ số lương: tùy vào từng bậc sẽ có hệ số khác nhau (tham khảo bảng 3).
- Mức lương cơ sở: 1,8 triệu đồng/tháng (áp dụng từ ngày 1/7/2023 đến 30/6/2024)
Từ 01/07/2024, công thức tính lương cán bộ công chức, viên chức sẽ thay đổi, khi tiền lương cơ sở hiện hành được bãi bỏ theo quy định được ban hành tại Nghị quyết 27/NQ-TW.
Theo đó, lương chuyên viên chính từ 1/7/2024 sẽ được tính theo công thức: Lương = Lương cơ bản (70% tổng quỹ lương) + phụ cấp (30% quỹ lương) |
6. Bảng Lương Chuyên Viên Chính
Thời điểm hiện tại, lương chuyên viên chính vẫn được tính theo công thức “Lương chuyên viên chính = hệ số tương ứng với từng bậc x 1,8 triệu“.
Theo đó, bảng lương của chuyên viên chính tính đến ngày 30/06/2024 sẽ như sau:
Bậc lương chuyên viên chính | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 |
Hệ số lương chuyên viên chính | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 |
Lương chuyên viên chính (triệu đồng/tháng) | 7,92 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,98 | 11,592 | 12,204 |
7. Thời Gian Nâng Bậc Lương Chuyên Viên Chính
Theo điều 7 chương III Nghị định 204/NĐ-CP năm 2014 quy định, vấn đề thời gian nâng bậc lương dành cho chức vụ chuyên viên chính sẽ được thực hiện tùy theo từng trường hợp cụ thể:
- Thứ nhất, dựa theo kết quả làm việc và thời gian giữ bậc lương trong ngạch:
- Nếu cán bộ, công chức hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chưa được xếp bậc lương cuối trong ngạch thì sau 3 năm giữ bậc lương sẽ được xét nâng lên 1 bậc.
- Nếu cán bộ, công chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc mắc các vi phạm như bị kỷ luật, khiển trách, cảnh cáo, giáng chức,… thì cứ mỗi năm không đạt sẽ bị kéo dài thêm thời gian nâng bậc lương từ 6 – 12 tháng tùy vào mức độ vi phạm.
- Thứ hai, nâng bậc lương trước thời hạn với các trường hợp:
- Công chức đạt thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu chưa được xếp bậc lương cuối trong ngạch thì sẽ được xét nâng 1 bậc trước tối đa 12 tháng. Và mỗi năm sẽ không được quá 10% công chức nâng lương trước hạn.
- Công chức đến thời hạn nghỉ hưu theo quy định, hoàn thành nhiệm vụ và chưa được xếp bậc lương cuối trong ngạch cũng sẽ được nâng 1 bậc trước thời hạn 12 tháng.
Xem thêm: Bậc lương giáo viên, công an, quân nhân, công nhân
8. Cách Xếp Bậc Lương Chuyên Viên Chính Khi Chuyển Ngạch
Khi chuyển ngạch lương từ chuyên viên sang chuyên viên chính, quy trình xếp lương được thực hiện theo quy định của Thông tư 02/2017/TT-BNV năm 2017. Dưới đây là cách xếp lương và ví dụ cụ thể trong trường hợp chuyển từ ngạch chuyên viên sang ngạch chuyên viên chính.
8.1. Cách Xếp Lương
- Chuyển ngạch trong cùng nhóm ngạch (cùng hệ số bậc): Nếu chuyển từ ngạch cũ sang ngạch mới và cả hai ngạch có cùng hệ số bậc lương, thì xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được giữ nguyên từ ngạch cũ sang ngạch mới.
- Chuyển ngạch có hệ số bậc cao hơn: Nếu ngạch mới có hệ số lương và bậc cao hơn ngạch cũ, thì xếp lương theo cách xếp lương khi nâng ngạch, theo quy định tại Khoản 1 mục II Thông tư 02/2017/TT-BNV năm 2017.
- Chuyển ngạch có hệ số bậc thấp hơn: Nếu ngạch mới có hệ số lương cùng bậc thấp hơn ngạch cũ, thì xếp lương theo cách xếp lương hướng dẫn tại điểm a Khoản 2 của Thông tư 02/2017/TT-BNV năm 2017. Đồng thời, được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được thực hiện như hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 mục II Thông tư 02/2017/TT-BNV.
Xem thêm: Lương nhân viên thegioididong
8.2. Ví Dụ Về Cách Xếp Lương Khi Chuyển Ngạch
Bà B đang hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên (mã số 01.003) từ ngày 01/04/2007 (tổng hệ số lương 4,98 cộng 6% VK đang hưởng ở ngạch chuyên viên là 5,28).
Bà B chuyển sang ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) và được bổ nhiệm từ ngày 01/02/2008.
Như vậy. bà B sẽ được căn cứ vào tổng hệ số lương đang hưởng ở ngạch chuyên viên (5,28) để xếp vào hệ số lương cao hơn gần nhất là 5,42, bậc 4 ngạch chuyên viên chính.
Thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên chính và thời gian xét nâng bậc lương lần sau sẽ được tính từ ngày 01/02/2008 (ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính).
Quy trình này giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính, đồng thời thúc đẩy sự phát triển và đổi mới trong nghề nghiệp của cán bộ công chức.
Như vậy, JobsGO đã cung cấp đến bạn đọc những thông tin mới nhất về bậc lương chuyên viên chính năm 2024. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích và giúp các cán bộ, công nhân viên chức có thể tính toán cũng như hưởng đúng quyền lợi về lương của mình.
Xem thêm: Tính lương gross net
Câu hỏi thường gặp
1. Chứng chỉ chuyên viên chính là gì?
Chứng chỉ chuyên viên chính là tài liệu được cấp cho cán bộ công chức, viên chức sau khi tham gia khóa học quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Thi chuyên viên chính cần chứng chỉ tiếng Anh gì?
Theo quy định hiện hành, để thi nâng ngạch chuyên viên chính không cần phải có chứng chỉ ngoại ngữ; tin học. Các đối tượng dự thi chỉ cần có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước – ngạch chuyên viên chính.
3. Tìm việc chuyên viên chính ở đâu?
Người lao động tìm việc làm chuyên viên chính có thể theo dõi tin tức tuyển dụng công chức, viên chức trên các trang web, fanpage của Chính phủ.
Tìm việc làm ngay!(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)