Sa thải là gì? Quy định về sa thải người lao động mới nhất

Đánh giá post

Sa thải là gì? Sa thải là hình một trong những hình thức kỷ luật được đánh giá là nặng nề nhất đối với người lao động. Trong năm 2022, quy định này có những điểm gì mới, bạn hãy theo dõi để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân nhé.

Sa thải là gì
Sa thải là gì? Quy định về sa thải người lao động mới nhất

1. Sa thải là gì?

Sa thải là hình thức kỷ luật do doanh nghiệp, người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động. Theo đó, khi áp dụng sa thải, quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động hoàn toàn chấm dứt. Tuy nhiên, không phải vì vậy mà người lao động phải chịu tất cả thiệt thòi. Pháp luật vẫn có những quy định đảm bảo quyền lợi riêng cho đối tượng bị sa thải.

>> Xem thêm: Mẫu giấy quyết định nghỉ việc mới nhất

2. Toàn bộ quy định về sa thải nhân viên 2022

Trong năm 2022, quy định về sa thải nhân viên có một số điểm đáng lưu ý như sau:

Những trường hợp được áp dụng hình thức sa thải

Theo điều 125 Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp, người sử dụng lao động được quyền ra quyết định, áp dụng hình thức sa thải với nhân viên trong một số trường hợp như sau:

  • Có hành vi trộm cắp tài sản của công ty, đồng nghiệp,… tại nơi làm việc.
  • Tham ô tại nơi làm việc.
  • Đánh bạc, tổ chức đánh bạc,… trong chính cơ quan đang làm việc.
  • Cố ý gây thương tích làm ảnh hưởng đến tinh thần đoàn kết, sự gắn bó trong tập thể.
  • Sử dụng ma túy, chất kích thích tại nơi làm việc.
  • Tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, nghiên cứu độc quyền,… của doanh nghiệp trong quá trình công tác và làm việc.
  • Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người lao động.
  • Có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đối với tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động.
  • Quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động.
  • Bị kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, cách chức mà tiếp tục có hành vi vi phạm trong thời gian chưa được xóa kỷ luật.
  • Tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có bất kỳ lý do chính đáng nào.
quyết định sa thải là gì
Pháp luật quy định rõ ràng về từng trường hợp áp dụng hình thức kỷ luật sa thải

Những trường hợp không được sa thải

Bên cạnh các trường hợp người sử dụng lao động được phép sa thải người lao động, Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định rõ các trường hợp không được phép sa thải. Đây đồng thời là các trường hợp người sử dụng lao động không được áp dụng hình thức kỷ luật với người lao động. Ốm đau, nghỉ thai sản, gặp vấn đề về sức khỏe tâm thần,… là các trường hợp doanh nghiệp không được phép sa thải. Nếu doanh nghiệp lợi dụng trường hợp này để sa thải, đơn phương chấm dứt hợp động sẽ bị xử lý theo các quy định chấm dứt hợp đồng trái luật trong Bộ luật Lao động.

Sa thải có phải báo trước không?

Ở thời điểm hiện tại, pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc sa thải có phải báo trước hay không. Tuy nhiên, theo quy định của Bộ luật Lao động, sa thải là một hình thức kỷ luật doanh nghiệp, người sử dụng lao động có thể áp dụng với người lao động khi có vi phạm. Bộ luật này cũng quy định khi xem xét kỷ luật, người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc đối với người lao động.

Từ hai điểm trên, ta có thể thấy được trước khi sa thải, người lao động có thể bị tạm đình chỉ công việc nếu hành vi vi phạm ảnh hưởng nghiêm trọng dẫn đến không thể tiếp tục công việc. Thời gian tạm đình chỉ theo quy định là 15 ngày. Không quá 90 ngày là thời điểm pháp luật dự trù với các trường hợp đặc biệt quan trọng.

Như vậy, khi quyết định sa thải nói riêng hay kỷ luật nói chung, doanh nghiệp không cần phải báo trước cho người lao động. Đơn vị có thể đưa ra quyết định ngay hoặc tạm đình chỉ để làm rõ các dấu hiệu vi phạm.

kỷ luật sa thải là gì
Sa thải có phải báo trước không?

Ai được ký quyết định sa thải nhân viên?

Theo quy định tại pháp luật, người có thẩm quyền sa thải nói riêng và xử lý kỷ luật lao động nói chung là người có quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động. Tuy nhiên, các đối tượng này phải là các đối tượng được quy định trong khoản 3, Điều 18 Bộ luật Lao động 2019. Có thể điểm qua một vài đối tượng tượng có thẩm quyền như người đại diện doanh nghiệp, cá nhân trực tiếp sử dụng người lao động,…

>> Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất

Trình tự, thủ tục sa thải nhân viên

Bước 1: Xác nhận hành vi vi phạm

Trường hợp phát hiện ra các dấu hiệu vi phạm ngay tại thời điểm vi phạm, người sử dụng lao động sẽ tiến hành lập biên bản ghi nhận. Đối với người lao động dưới 15 tuổi, doanh nghiệp cần phải báo đến tổ chức đại diện tại cơ sở người lao động là thành viên.

Nếu người lao động đã thực hiện xong các hành vi vi phạm kỷ luật, doanh nghiệp cần thu thập đầy đủ bằng chứng, căn cứ chứng minh để đưa ra quyết định sa thải hợp pháp.

Bước 2: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động

Cuộc họp xử lý kỷ luật trước khi tổ chức phải được thông báo với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, người lao động, người đại diện người lao động dưới 15 tuổi. Thời gian thông báo phải là trước 5 ngày kể từ khi có quyết định. Các thông tin về địa điểm, thời gian,… phải được thông báo công khai với tất cả thành phần tham dự cuộc họp xử lý kỷ luật lao động.

Bước 3: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật 

Quyết định kỷ luật được ban hành bởi người có thẩm quyền ký quyết định sa thải nêu trên. Quyết định phải được ban hành trong thời hiệu xử lý kỷ luật mới có giá trị pháp lý và căn cứ áp dụng trên thực tế.

Bước 4: Thông báo công khai quyết định xử lý kỷ luật

Sau khi quyết định xử lý kỷ luật được ban hành, người có thẩm quyền ban hành cần thông báo công khai, chính xác đến tất cả các thành phần có mặt trong cuộc họp.

Thời hiệu xử lý kỷ luật sa thải

Theo quy định tại Điều 123, Bộ luật Lao động hiện hành, thời hiệu xử lý kỷ luật sa thải được quy định như sau:

  • Từ 6 tháng kể từ thời điểm phát hiện các vi phạm.
  • 12 tháng đối với các hành vi vi phạm nghiêm trọng bí mật, tài sản doanh nghiệp.
  • Trường hợp hết thời hiệu hoặc thời hiệu còn dưới 60 ngày, doanh nghiệp được quyền gia hạn thêm để thu thập căn cứ, mở rộng điều tra nhưng không được quá 60 ngày kể từ thời điểm xin gia hạn.

Bồi thường khi sa thải nhân viên trái luật

Sa thải là một hình thức kỷ luật mà hai bên trong quan hệ lao động chấm dứt quyền và nghĩa vụ với nhau. Theo đó, trường hợp sa thải trái luật đồng nghĩa với việc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật. Với hành vi vi phạm, nhóm người sử dụng lao động phải:

  • Nhận người lao động trở lại, hoàn trả các khoản tiền lương, bảo hiểm, chi phí,… theo quy định pháp luật.
  • Trường hợp người lao động không muốn quay lại, doanh nghiệp phải trả nợ trợ cấp thôi việc để chấm dứt hợp đồng.
  • Trường hợp doanh nghiệp không muốn nhận lại người lao động, buộc phải bồi thường ít nhất hai tháng lương trước khi chấm dứt hợp đồng.

Hy vọng các thông tin chia sẻ trong bài viết hữu ích và giúp bạn trả lời câu hỏi: “Sa thải là gì?”. Đừng quên theo dõi JobsGO để không bỏ lỡ các thông tin bổ ích tiếp theo.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: