Thời đại 4.0 phát triển mạnh mẽ, các nhu cầu liên quan tới lĩnh vực công nghệ ngày càng bùng nổ. Ngành IT luôn được quan tâm và rất nhiều trường mở rộng khối ngành đào tạo này. Vậy ngành IT thi khối nào? Ngành IT lấy bao nhiêu điểm? Học IT ra trường làm gì? Hãy cùng JobsGo tìm hiểu ngay!
Mục lục
1. Khái quát chung về ngành IT
Trước khi tìm hiểu ngành IT thi khối nào, bạn cần nắm được ngành IT là gì?
IT là tên gọi tắt của Information Technology, tức là ngành Công nghệ thông tin. Đây là chuyên ngành ứng dụng vi tính và các thiết bị để xử lý thông tin cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Ngành IT được sáng tạo và sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội hiện đại của con người. Ngành IT gồm thành 2 phần như sau:
- Công nghệ: Ứng dụng khoa học máy tính hiện đại để nâng cao sự trải nghiệm.
- Thông tin: Truyền tải dữ liệu, tri thức đến với người dùng.
Ngành IT có vai trò thúc đẩy sự phát triển của công nghệ đất nước và được phủ sóng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống. Do đó, sinh viên theo ngành này có vô vàn sự lựa chọn nghề nghiệp cho mình. Điển hình là các mảng thiết kế hệ thống, phần mềm, lập trình, an ninh mạng,…
>> Xem thêm: Khoa học máy tính ra làm gì?
2. Ngành IT thi khối nào?
Ngành IT tuy là ngành học hot và được khá nhiều thí sinh đăng ký, nhưng không phải bạn nào cũng hiểu rõ về nó. Ngành IT thi khối nào luôn là câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm. Theo đó, để học ngành IT, bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 khối thi A và D.
2.1 Khối A
Nếu bạn chuyên khối A, đây sẽ là lựa chọn an toàn khi bạn có nguyện vọng đăng ký ngành IT vào các trường. Ngành IT khối A bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học): Là khối được các bạn theo học nhiều nhất và hầu hết các trường đều dùng khối này trong tuyển sinh ngành IT.
- Khối A01 (Toán, Vật Lý,Tiếng Anh): Ngành IT đòi hỏi sinh viên phải có tư duy logic và phải học tốt các môn ngoại ngữ. Do đó, khối A01 được đưa vào hệ thống tuyển sinh ngành IT nhằm đáp ứng nhu cầu và cơ hội của ngành.
2.2 Khối D
Ngoài sử dụng khối D01 truyền thống (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh), ngành IT khối D còn được mở rộng thêm với D07, D10… Trong đó Toán và Tiếng Anh là hai bộ môn cơ bản, môn Ngữ Văn được thay thế bằng các môn Hoá Học, Địa Lý,… Do vậy, bạn cũng có thể lựa chọn ôn luyện kỹ hơn các môn học này.
>> Xem thêm: Quản trị mạng máy tính là gì?
3. Tổ hợp môn xét tuyển ngành IT
Ngành IT thi khối nào còn tùy thuộc vào ngôi trường mà bạn đăng ký dự tuyển. Tuy vậy, đa số các trường đều đang xét một vài tổ hợp môn cho ngành IT như sau:
- Khối A0: Toán, Vật Lý, Hoá Học.
- Khối A1: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh.
- Khối D1: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
- Khối D7: Toán, Hoá Học, Tiếng Anh.
- Khối D10: Toán, Địa Lý, Tiếng Anh.
4. Ngành IT lấy bao nhiêu điểm?
JobsGO đã khảo sát mức điểm phổ biến ngành CNTT năm 2022 tại các trường đại học là 22.5 – 28.5 điểm; tại các trường cao đẳng là 18.0 – 22.0 điểm. Tuỳ thuộc vào độ khó/ dễ của bài thi, chỉ tiêu xét tuyển, số thí sinh đăng ký,… mà điểm xét tuyển ngành IT có sự khác biệt qua từng năm và từng trường.
5. Trường đào tạo ngành IT
Trước nhịp phát triển của thời đại 4.0, các nhu cầu liên quan đến lĩnh vực IT cũng nhanh chóng tăng cao. Ngành IT luôn dành được nhiều sự quan tâm và hầu hết các trường đều đào tạo khối ngành này. Một vài gợi ý các trường đại học CNTT có ngành đào tạo IT uy tín mà bạn có thể tham khảo:
Miền Bắc | |||
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 6 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
2 | Học viện Bưu chính Viễn Thông | 7 | Đại học Hà Nội |
3 | Đại học FPT | 8 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
4 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 9 | Đại học Kỹ thuật Quân sự |
5 | Đại học Thuỷ Lợi (Cơ sở 1) |
Bảng 1. Một số trường đào tạo ngành IT uy tín tại khu vực miền Bắc.
Miền Nam | |||
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.Hồ Chí Minh | 5 | Học viện Bưu chính viễn thông |
2 | Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh | 6 | Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh |
3 | Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.Hồ Chí Minh | 7 | Đại học Hoa Sen |
4 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 8 | Đại học Thuỷ Lợi (Cơ sở 2) |
Bảng 2. Một số trường đào tạo ngành IT uy tín tại khu vực miền Nam.
6. Chương trình đào tạo ngành IT
Thời gian đào tạo ngành IT thường được kéo dài trong 4.5 năm, với khung đào tạo chuẩn ngành như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG |
Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Tin học đại cương |
Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam |
Pháp luật đại cương |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Vật lý |
Đại số tuyến tính |
Giáo dục thể chất |
Giải tích 1, 2 |
Nhập môn ngành và kỹ năng mềm |
Xác suất thống kê |
Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo |
Giáo dục Quốc phòng |
II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
1. Kiến thức cơ sở |
a) Nhóm kiến thức cơ sở lập trình |
Toán rời rạc |
Lập trình hướng đối tượng |
Cơ sở dữ liệu |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
Lập trình mạng |
b) Nhóm kiến thức cơ sở hệ thống |
Kiến trúc máy tính |
Phân tích và thiết kế hệ thống |
Chương trình dịch |
Nguyên lý hệ điều hành |
Automat và ngôn ngữ hình thức |
Mạng máy tính |
c) Nhóm kiến thức cơ sở công nghệ |
Thiết kế Web |
Trí tuệ nhân tạo |
Lập trình di động |
Công nghệ và lập trình Web |
Lập trình Java |
Vi điều khiển |
d) Nhóm đồ án và thực tập |
Đồ án cơ sở 1, 2, 3, 4 |
Thực tập doanh nghiệp |
2. Kiến thức bổ trợ |
Tiếng Anh chuyên ngành 1, 2, 3 |
II. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Chuyên ngành kỹ thuật phần mềm |
a) Kiến thức cơ sở chuyên ngành |
Công nghệ phần mềm |
Phân tích và thiết kế giải thuật |
Linux và phần mềm mã nguồn mở |
Đồ hoạ máy tính |
Điện toán đám mây |
Kiểm thử phần mềm |
Lập trình hệ thống |
Quản trị dự án phần mềm |
Kiến trúc và thiết kế phần mềm |
b) Kiến thức chuyên ngành bắt buộc |
Chuyên đề 1, 2, 3, 4 |
Đồ án chuyên ngành 1, 2, 3 |
Ứng dụng di động đa nền tảng |
Bảo mật và an toàn HTTT |
Học máy |
c) Kiến thức chuyên ngành tự chọn |
Lập trình game |
Lập trình Python |
Khai phá dữ liệu |
Lập trình C++ |
Học sâu |
Lập trình C# |
2. Chuyên ngành truyền thông đa phương tiện |
a) Kiến thức cơ sở chuyên ngành |
Hình hoạ |
Cơ sở tạo hình |
Kỹ thuật chụp ảnh và quay phim |
Xử lý ảnh cơ bản |
Lập trình Game |
Nghệ thuật chữ |
Kịch bản truyền thông |
Thiết kế hình hiệu (TV intro) |
Thiết kế nhân vật 2 chiều |
Thiết kế nhân vật 3 chiều |
b) Kiến thức chuyên ngành bắt buộc |
Chuyên đề 1, 2, 3, 4 |
Đồ án chuyên ngành 1, 2, 3 |
Lập trình Web nâng cao |
Lập trình Game nâng cao |
Biên tập phim kỹ thuật số |
c) Kiến thức chuyên ngành tự chọn |
Truyền thông đại chúng ứng dụng |
Thiết kế Poster quảng cáo |
Thiết kế nhận diện thương hiệu |
Thiết kế phông nền phim hoạt hình |
Thiết kế truyện tranh |
Thiết kế ấn phẩm báo chí |
3. Chuyên ngành IoT – Robotics |
a) Kiến thức cơ sở chuyên ngành |
Kiến trúc và giao thức IoT |
Kỹ thuật mạch điện tử |
Cấu kiện điện tử |
Truyền số liệu |
Kỹ thuật Robot |
Hệ thống số |
Xử lý tín hiệu số |
Thiết kế mạch máy tính |
Thị giác máy tính |
b) Kiến thức chuyên ngành bắt buộc |
Chuyên đề 1, 2, 3, 4 |
Đồ án chuyên ngành 1, 2, 3 |
Hệ thống nhúng |
Robot di động |
Hệ thống thực tế ảo |
c) Kiến thức chuyên ngành tự chọn |
Vi xử lý |
Hệ thống thời gian thực |
Mạng cảm biến không dây |
Linux và phần mềm nguồn mở |
Điện tử ứng dụng |
Lập trình Python cho hệ thống nhúng |
4. Chuyên ngành An toàn thông tin |
a) Kiến thức cơ sở chuyên ngành |
Truyền số liệu |
Linux và phần mềm nguồn mở |
Mạng băng rộng |
Quản trị mạng |
Lập trình Python |
An toàn mạng |
Chuyển mạch và định tuyến |
Thiết kế và xây dựng hệ thống mạng |
b) Kiến thức chuyên ngành bắt buộc |
Chuyên đề 1, 2, 3, 4 |
Đồ án chuyên ngành 1, 2, 3 |
Mật mã học |
An toàn ứng dụng Web và CSDL |
Giám sát hệ thống mạng |
c) Kiến thức chuyên ngành tự chọn |
Mã độc |
Chứng thực điện tử |
Điện toán đám mây |
An toàn hệ điều hành |
Thông tin an ninh mạng |
Giao thức an toàn mạng |
5. Chuyên ngành Mạng máy tính |
a) Kiến thức cơ sở chuyên ngành |
Truyền số liệu |
Linux và phần mềm nguồn mở |
Thiết kế và xây dựng hệ thống mạng |
Quản trị mạng |
Lập trình Python |
An toàn mạng |
Chuyển mạch và định tuyến |
Mạng băng rộng |
b) Kiến thức chuyên ngành bắt buộc |
Chuyên đề 1, 2, 3, 4 |
Đồ án chuyên ngành 1, 2, 3 |
Chuyển mạch và định tuyến nâng cao |
Mạng SDN |
Giám sát hệ thống mạng |
c) Kiến thức chuyên ngành tự chọn |
Học máy |
Khai phá dữ liệu |
Điện toán đám mây |
Mật mã học |
Hệ thống quản lý an toàn thông tin |
An toàn ứng dụng Web và CSDL |
6. Thực tập tốt nghiệp và Đồ án |
Thực tập tốt nghiệp |
Đồ án tốt nghiệp |
Bảng 3. Khung chương trình đào tạo ngành IT.
7. Học IT ra trường làm gì?
Ngành IT có mức thu nhập cao, ngay cả khi bạn là sinh viên mới ra trường. Sau khi tốt nghiệp ngành IT, bạn có nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn và đa dạng. Có thể kể đến như:
- Lập trình viên
- Chuyên viên bảo mật & bảo trì an ninh mạng
- Chuyên viên kiểm duyệt chất lượng
- Nhân viên quản trị dữ liệu
- Thiết kế game
- Chuyên viên quản trị mạng
- Kỹ thuật viên phần cứng
- Chuyên viên phân tích hệ thống
- Kỹ sư phần mềm
- Quản trị IT trong doanh nghiệp và tổ chức
- Giảng viên đào tạo chuyên ngành IT tại các trường
8. Mức lương dành cho IT
Mức thu nhập khởi điểm sau khi ra trường cho nghề IT là khoảng 8.000.000 VNĐ/ tháng. Sau khoảng thời gian trau dồi và nâng cao chuyên môn, người làm IT sẽ được tăng lương cơ bản từ 10.000.0000 – 15.000.000 triệu đồng/tháng.
Mức lương cho mảng lập trình và các vị trí yêu cầu chuyên môn cao có thể lên tới 25.000.000 VNĐ/ tháng. Ở bộ phận quản lý, bạn hoàn toàn có thể có mức thu nhập 30.000.000 – 40.000.000 VNĐ/ tháng.
JobsGO mong rằng, những thông tin chia sẻ về ngành IT thi khối nào trên đây sẽ giúp ích cho bạn trước ngưỡng cửa nghề nghiệp tương lai của mình. Áp dụng ngay vào việc lựa chọn và đăng ký nguyện vọng học ngành IT ngay bạn nhé!
Tìm việc làm ngay!(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)