Đại học Tôn Đức Thắng học phí bao nhiêu luôn là mối quan tâm hàng đầu của các bạn học sinh và phụ huynh. Bởi trường là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu Việt Nam, thu hút đông đảo thí sinh bởi chất lượng đào tạo vượt trội và môi trường học tập hiện đại. Bài viết này của JobsGO sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật nhất về mức học phí của đại học Tôn Đức Thắng cho năm học 2025 – 2026.
Xem nhanh nội dung
- 1. Giới Thiệu Trường Đại Học Tôn Đức Thắng
- 2. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí 2025 – 2026
- 2.1. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Chương Trình Tiêu Chuẩn
- 2.2. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Chương Trình Tiên Tiến
- 2.3. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Chương Trình Đại Học Bằng Tiếng Anh
- 2.4. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Chương Trình Liên Kết Đào Tạo Quốc Tế
- 2.5. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Tại Phân Hiệu Khánh Hòa
- 3. Chính Sách Học Phí Và Học Bổng Đại Học Tôn Đức Thắng
- 4. Lưu Ý Về Vấn Đề Học Phí Đại Học Tôn Đức Thắng
1. Giới Thiệu Trường Đại Học Tôn Đức Thắng

Đại học Tôn Đức Thắng nổi bật với kiến trúc hiện đại và môi trường học tập năng động
Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là một trong những ngôi trường có lịch sử phát triển ấn tượng và nhiều thành tựu nổi bật trong hệ thống giáo dục Việt Nam.
Dưới đây là một số thông tin tổng quan về đại học Tôn Đức Thắng:
- Tên tiếng Anh: Ton Duc Thang University
- Viết tắt: TDTU
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Website: https://tdtu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tonducthanguniversity
- Email: cpr@tdtu.edu.vn
- Số điện thoại: 19002024
TDTU được thành lập vào ngày 24 tháng 9 năm 1997 bởi Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, dưới tên ban đầu là Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng. Nhiệm vụ chính của TDTU là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ chuyên môn vững vàng, đạo đức nghề nghiệp tốt và kỹ năng thực tiễn đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Mục tiêu đào tạo của TDTU hướng đến việc trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu, khả năng tư duy sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp để có thể thích nghi và dẫn dắt sự thay đổi trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
TDTU đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Theo bảng xếp hạng QS Asia University Rankings 2023, đại học Tôn Đức Thắng đã vươn lên vị trí thứ 138 trong danh sách những trường đại học hàng đầu Châu Á. Đây là thành tích cao nhất trong số 11 trường đại học Việt Nam được vinh danh trong bảng xếp hạng này, minh chứng cho chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và uy tín quốc tế của trường.
>>> Xem thêm: Top trường Đại học TPHCM uy tín
2. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí 2025 – 2026

Đại học Tôn Đức Thắng, học phí 2025
Thông tin về học phí tại đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 – 2026 đã được nhà trường công khai minh bạch trên trang web chính thức của Phòng Tuyển sinh ( https://admission.tdtu.edu.vn/). Vậy học phí 1 tín chỉ Tôn Đức Thắng là bao nhiêu? 1 tín chỉ tại TDTU dao động từ 850.000 – 1.300.000 đồng, tùy ngành học và tính chất môn học (lý thuyết hay thực hành). Cùng tìm hiểu chi tiết học phí TDTU 1 năm trong phần dưới đây.
2.1. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Chương Trình Tiêu Chuẩn
Học phí chương trình tiêu chuẩn tại Đại học Tôn Đức Thắng được tính theo từng nhóm ngành đào tạo. Mức học phí này được thiết lập để đảm bảo chất lượng đào tạo và vẫn duy trì sự tiếp cận cho đông đảo sinh viên.
Nhóm ngành
|
Tên ngành
|
Học phí trung bình năm học 2025-2026
|
---|---|---|
Nhóm 1
|
Công tác xã hội
|
29.770.000 đồng/năm
|
Du lịch (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch)
|
||
Du lịch (Chuyên ngành Quản lý du lịch)
|
||
Kế toán
|
||
Kiểm toán (Chuyên ngành Kiểm toán và Phân tích dữ liệu)
|
||
Kinh doanh quốc tế
|
||
Luật
|
||
Marketing
|
||
Ngôn ngữ Anh
|
||
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
||
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức)
|
||
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf)
|
||
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
|
||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng)
|
||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực)
|
||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn)
|
||
Tài chính – Ngân hàng
|
||
Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính quốc tế)
|
||
Thống kê
|
||
Toán ứng dụng
|
||
Xã hội học
|
||
Nhóm 2
|
Bảo hộ lao động
|
34.850.000 đồng/năm
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước)
|
||
Công nghệ sinh học
|
||
Khoa học máy tính
|
||
Khoa học môi trường
|
||
Kiến trúc
|
||
Kỹ thuật cơ điện tử
|
||
Kỹ thuật điện
|
||
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
|
||
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn)
|
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
||
Kỹ thuật hóa học
|
||
Kỹ thuật phần mềm
|
||
Kỹ thuật xây dựng
|
||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
||
Quản lý xây dựng
|
||
Quy hoạch vùng và đô thị
|
||
Thiết kế đồ họa
|
||
Thiết kế nội thất
|
||
Thiết kế thời trang
|
||
Nhóm 3
|
Dược học
|
66.790.000 đồng/năm
|
>>> Xem thêm: Học phí đại học Thăng Long
2.2. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Chương Trình Tiên Tiến
Chương trình tiên tiến của TDTU được thiết kế nhằm mang đến một môi trường học tập chuyên sâu, hiện đại, với cơ sở vật chất tốt hơn và phương pháp giảng dạy tiên tiến. Chương trình được đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó có hơn 50% môn học chuyên ngành bằng tiếng Anh. Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo, thường là 04 năm đối với chương trình cử nhân và 05 năm đối với chương trình kỹ sư. Mức học phí này không bao gồm các khoản phí cho kỹ năng tiếng Anh, ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh.
STT
|
Tên ngành
|
Học phí trung bình năm học 2025-2026
|
---|---|---|
1
|
Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật (Chuyên ngành Luật kinh tế), Luật (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế)
|
Từ 54 đến 55 triệu đồng/năm
|
2
|
Xã hội học
|
Từ 53 đến 54 triệu đồng/năm
|
3
|
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực), Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn)
|
Từ 62 đến 64 triệu đồng/năm
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
Từ 63 đến 64 triệu đồng/năm
|
5
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Từ 62 đến 63 triệu đồng/năm
|
6
|
Thiết kế đồ họa, Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc
|
Từ 55 đến 57 triệu đồng/năm
|
Sinh viên chương trình tiên tiến cần tham gia các khóa học tiếng Anh dự bị hoặc chính khóa tùy theo trình độ.
Chương trình
|
Môn học
|
Học phí trung bình
|
---|---|---|
Dự bị
|
Tiếng Anh dự bị 1
|
4,5 triệu đồng/cấp độ
|
Tiếng Anh dự bị 2
|
||
Tiếng Anh dự bị 3
|
||
Tiếng Anh dự bị 4
|
||
Tiếng Anh dự bị 5
|
||
Chính khóa
|
Tiếng Anh 1
|
4,5 triệu đồng/cấp độ
|
Tiếng Anh 2
|
||
Tiếng Anh 3
|
||
Tiếng Anh 4
|
||
Tiếng Anh 5
|
2.3. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Chương Trình Đại Học Bằng Tiếng Anh
Chương trình đại học bằng tiếng Anh tại TDTU là lựa chọn lý tưởng cho những sinh viên mong muốn phát triển năng lực ngoại ngữ chuyên sâu và tiếp cận kiến thức từ các nguồn quốc tế. Học phí của chương trình này được xây dựng theo lộ trình đào tạo, kéo dài 04 năm cho chương trình cử nhân và 05 năm cho chương trình kỹ sư. Tương tự như chương trình chất lượng cao, mức học phí dưới đây chưa bao gồm các khoản phí liên quan đến việc học tiếng Anh dự bị hoặc các học phần tiếng Anh bổ trợ, ngoại trừ ngành ngôn ngữ Anh.
STT
|
Tên ngành
|
Học phí trung bình năm 2025 – 2026
|
---|---|---|
1
|
Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế), Tài chính ngân hàng
|
Từ 79 đến 80 triệu đồng/năm
|
2
|
Ngôn ngữ Anh
|
Từ 78 đến 79 triệu đồng/năm
|
3
|
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn
|
Từ 83 đến 84 triệu đồng/năm
|
4
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật xây dựng, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học
|
Từ 81 đến 83 triệu đồng/năm
|
Để đáp ứng yêu cầu về năng lực tiếng Anh, sinh viên có thể cần học thêm các học phần tiếng Anh dự bị hoặc theo khung chương trình.
Chương trình
|
Môn học
|
Học phí trung bình
|
---|---|---|
Dự bị
|
Intensive Key English (225 tiết)
|
16,3 triệu đồng/cấp độ
|
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết)
|
5,4 triệu đồng/cấp độ
|
|
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết)
|
||
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết)
|
||
Chính khóa
|
Influencer English (120 tiết)
|
10,3 triệu đồng/cấp độ
|
Researcher English (120 tiết)
|
||
Master English (135 tiết)
|
11,5 triệu đồng/cấp độ
|
Ngoài ra, học phí chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh của đại học Tôn Đức Thắng là 16,3 triệu đồng/học kỳ.
2.4. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Chương Trình Liên Kết Đào Tạo Quốc Tế
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại TDTU mang đến cơ hội cho sinh viên trải nghiệm môi trường học tập quốc tế và nhận bằng cấp từ các trường đại học uy tín nước ngoài. Học phí của chương trình này được quy định theo lộ trình đào tạo cụ thể, thường là 2+2 (2 năm tại TDTU, 2 năm tại trường đối tác) hoặc 3+1 (3 năm tại TDTU, 1 năm tại trường đối tác), tùy thuộc vào ngành và trường đối tác. Mức học phí dưới đây là học phí giai đoạn 1 học tại TDTU, chưa bao gồm học phí cho các môn học kỹ năng tiếng Anh, vì sinh viên cần đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình liên kết.
STT
|
Tên ngành
|
Học phí trung bình năm học 2025-2026
|
---|---|---|
1
|
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
|
Từ 76 đến 77 triệu đồng/năm
|
2
|
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh)
|
Từ 77 đến 78 triệu đồng/năm
|
3
|
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc)
|
Từ 76 đến 77 triệu đồng/năm
|
4
|
Kinh doanh (Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kế toán, Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand)
|
75 triệu đồng/năm
|
5
|
Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
|
Từ 82 đến 83 triệu đồng/năm
|
6
|
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
|
Từ 78 đến 79 triệu đồng/năm
|
7
|
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
|
Từ 76 đến 77 triệu đồng/năm
|
8
|
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan)
|
Từ 82 đến 83 triệu đồng/năm
|
9
|
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Trường Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha (Cộng Hòa Séc)
|
Từ 78 đến 79 triệu đồng/năm
|
10
|
Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Trường Kinh doanh Emlyon (Pháp)
|
78 triệu đồng/năm
|
11
|
Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia)
|
Từ 80 đến 81 triệu đồng/năm
|
12
|
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
|
Từ 78 đến 79 triệu đồng/năm
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh)
|
78 triệu đồng/năm
|
Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh B2 theo yêu cầu của chương trình liên kết phải tham gia học các khóa học dự bị tiếng Anh. Chương trình đào tạo tiếng Anh và mức học phí tương tự chương trình học bằng tiếng Anh. Ngoài ra, học phí chương trình dự bị Liên kết đào tạo quốc tế là 10,45 triệu đồng/học kỳ
2.5. Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí Tại Phân Hiệu Khánh Hòa
Phân hiệu Khánh Hòa của Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp chương trình đào tạo tiêu chuẩn với mức học phí phù hợp với điều kiện kinh tế của sinh viên khu vực miền Trung. Mặc dù là phân hiệu nhưng chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất vẫn được đảm bảo theo tiêu chuẩn của trường.
Nhóm ngành
|
Tên ngành
|
Học phí trung bình năm học 2025-2026
|
---|---|---|
Nhóm 1
|
Du lịch (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch)
|
20.500.000 đồng/năm
|
Kế toán
|
||
Luật
|
||
Marketing
|
||
Ngôn ngữ Anh
|
||
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức)
|
||
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
|
||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn)
|
||
Nhóm 2
|
Bảo hộ lao động
|
24.000.000 đồng/năm
|
Khoa học máy tính
|
||
Kỹ thuật phần mềm
|
||
Quản lý xây dựng
|
||
Thiết kế đồ họa
|
>>> Xem thêm: H ọc phí trường đại học quốc gia Hà Nội
3. Chính Sách Học Phí Và Học Bổng Đại Học Tôn Đức Thắng

Đại học Tôn Đức Thắng luôn có nhiều chính sách học bổng đa dạng
Đại học Tôn Đức Thắng không chỉ nổi tiếng về chất lượng đào tạo mà còn được đánh giá cao bởi chính sách học phí hợp lý cùng hệ thống học bổng đa dạng, nhằm hỗ trợ và khuyến khích sinh viên trên con đường học tập.
3.1. Chính Sách Học Phí
Chính sách học phí của TDTU được xây dựng trên nguyên tắc phù hợp với nhiều đối tượng sinh viên, không quá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học công lập tự chủ và bán công khác. Trường luôn tuân thủ nghiêm ngặt quy định của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tăng học phí không được vượt quá 10% mỗi năm. Điều này giúp sinh viên và gia đình có thể chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính trong suốt quá trình học tập.
Mức học phí cụ thể của từng sinh viên sẽ phụ thuộc vào ngành học mà họ lựa chọn và số lượng tín chỉ đăng ký trong mỗi học kỳ. TDTU áp dụng hình thức thu học phí theo từng kỳ học, với thời gian và chi tiết thanh toán được thông báo cụ thể trước mỗi học kỳ. Trường giúp sinh viên chủ động trong việc sắp xếp tài chính và thanh toán đúng hạn. Đại học Tôn Đức Thắng cũng công khai đơn giá tín chỉ quy định cho từng ngành và chương trình, giúp sinh viên dễ dàng tính toán tổng học phí dự kiến dựa trên số tín chỉ mà mình đăng ký.
3.2. Chính Sách Học Bổng
Để khuyến khích tinh thần học tập và giảm bớt gánh nặng tài chính, TDTU áp dụng nhiều chính sách học bổng đa dạng, hỗ trợ sinh viên trong suốt quá trình học tập tại trường.
3.2.1. Học Bổng 100% Học Phí Năm Học 2025 – 2026
Đây là nhóm học bổng dành cho tân sinh viên có thành tích học tập xuất sắc trong quá trình xét tuyển vào Đại học Tôn Đức Thắng. Học bổng nhằm khuyến khích và ghi nhận những nỗ lực học tập nổi bật ở bậc phổ thông.
- Học bổng Thủ khoa đầu vào: Dành cho tân sinh viên có điểm xét tuyển cao nhất toàn trường.
- Học bổng tân sinh viên áp dụng cho học sinh thuộc các tỉnh đã ký kết hợp tác với TDTU: Dành cho học sinh thỏa điều kiện xét học bổng TDTU của các tỉnh hợp tác toàn diện với trường (Bình Thuận, Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, Quảng Ngãi)
- Học bổng tân sinh viên áp dụng cho học sinh thuộc các trường THPT ký kết hợp tác với TDTU: Dành cho học sinh các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU thỏa điều kiện xét học bổng của từng học kỳ
3.2.2. Học Bổng Học Tập Rèn Luyện
Học bổng áp dụng cho sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất) và không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm). Để đủ điều kiện nhận học bổng, sinh viên phải:
- Tích lũy số tín chỉ ngành chính tính đến thời điểm xét phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện, được xác định dựa trên khung chương trình học của ngành chính tính đến thời điểm xét.
- Đạt điểm trung bình tích lũy (kết quả của các môn học trong lần học đầu tiên, không tính điểm các lần học cải thiện) trong năm học xét từ 8.0 trở lên.
- Không có môn học nào trong ngành chính đạt điểm dưới 5,0 trong năm học xét học bổng (bao gồm điểm K, điểm E).
- Những môn học có điểm miễn (M), điểm rút (R), điểm hoãn (H), điểm chưa hoàn thành (P) thì vẫn được tham gia dự xét học bổng.
- Đạt điểm trung bình rèn luyện trong năm học xét từ 80 trở lên.
- Không vi phạm nội quy và quy định của Nhà trường trong năm học xét.
- Đối với sinh viên năm nhất, phải hoàn tất học phần tiếng Anh ngoài chương trình đào tạo đến thời điểm xét.
4 mức cấp học bổng cụ thể như sau:
- Kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc: 20.000.000 đồng/năm học.
- Kết quả học tập xuất sắc và rèn luyện tốt: 15.000.000 đồng/năm học.
- Kết quả học tập giỏi và rèn luyện xuất sắc: 12.000.000 đồng/năm học.
- Kết quả học tập giỏi và rèn luyện tốt: 10.000.000 đồng/năm học.
Ngoài ra, đại học Tôn Đức Thắng còn có rất nhiều hình thức học bổng khác nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường như: học bổng chương trình đại học bằng tiếng Anh, học bổng chương trình liên kết đào tạo quốc tế, học bổng khuyến khích cho nữ sinh viên học ngành kỹ thuật,…
4. Lưu Ý Về Vấn Đề Học Phí Đại Học Tôn Đức Thắng

Đại học Tôn Đức Thắng học phí có một số điểm cần lưu ý
Các bạn học sinh, sinh viên và phụ huynh cần lưu ý một số điểm quan trọng để hiểu rõ hơn về cách thức tính toán cũng như chính sách liên quan đến chi phí học tập tại trường.
Đối với chương trình tiêu chuẩn, học phí được tính toán một cách linh hoạt theo từng kỳ học, dựa trên số lượng môn học và tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký. Mức học phí của mỗi sinh viên sẽ khác nhau tùy thuộc vào kế hoạch học tập cá nhân trong từng kỳ. Công thức tính học phí theo kỳ:
Học phí = số tín chỉ đăng ký * đơn giá tín chỉ quy định
|
---|
Còn với chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình chất lượng cao, sinh viên sẽ đóng học phí theo từng học kỳ và tuân thủ chặt chẽ lộ trình đào tạo đã được nhà trường công bố từ trước. Lộ trình này thường được thiết kế để đảm bảo tiến độ và hoàn thành chương trình học trong thời gian quy định.
Học phí trung bình theo khung đào tạo đã bao gồm học phí cho các học phần tiếng Anh (trừ tiếng Anh dự bị) và học phí môn Tin học cơ sở. Tuy nhiên, có 3 trường hợp cần lưu ý:
- Sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị sử dụng (như IELTS, TOEFL, TOEIC) hoặc đã đạt trình độ năng lực tiếng Anh theo khung năng lực quy định của trường sẽ được miễn tham gia học tập và không phải đóng phí cho các học phần tiếng Anh tương ứng.
- Sinh viên chưa đạt được trình độ năng lực tiếng Anh theo yêu cầu đầu vào sẽ cần tự đóng học phí và tham gia học tập các học phần tiếng Anh dự bị.
- Sinh viên sở hữu chứng chỉ MOS với mức điểm từ 750 trở lên sẽ được miễn học phí và không cần tham gia học tập môn Tin học cơ sở.
Như vậy, đại học Tôn Đức Thắng học phí được thiết kế phù hợp với từng chương trình đào tạo. Bên cạnh đó, trường còn triển khai nhiều chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính nhằm tạo điều kiện cho mọi sinh viên có cơ hội tiếp cận môi trường giáo dục chất lượng cao. Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập hiện đại và giàu cơ hội phát triển, TDTU là lựa chọn đáng cân nhắc. Đừng quên truy cập JobsGO để khám phá thêm thông tin về các trường đại học khác, giúp bạn có được định hướng học tập phù hợp nhất cho tương lai.
Câu hỏi thường gặp
1. Đại Học Tôn Đức Thắng Là Trường Công Hay Tư?
Trường Đại học Tôn Đức Thắng là trường đại học công lập tự chủ, trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2. Đại Học Tôn Đức Thắng Xét Học Bạ Cần Những Gì?
Thí sinh cần nộp phiếu đăng ký xét tuyển, bản photo học bạ THPT 6 học kỳ, bản công chứng căn cước công dân.
3. Điểm Chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng Xét Học Bạ 2025 Được Công Bố Khi Nào?
Kết quả trúng tuyển chính thức của thí sinh được công bố sau khi trường thực hiện xét tuyển lọc ảo theo quy định và kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
4. Đại Học Tôn Đức Thắng Điểm Sàn Bao Nhiêu Để Xét Học Bạ?
Điểm xét tuyển dự kiến các ngành dao động từ 22 - 30, nhiều ngành có thêm điểm môn điều kiện tính theo trung bình 6 học kỳ.
(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)