Tổng hợp các thuật ngữ trong kinh tế thường sử dụng

Đánh giá post

Kinh tế là lĩnh vực khá rộng và nó cũng tạo khó khăn khá lớn cho những bạn mới tìm hiểu hoặc mới tham gia vào ngành. Vì vậy, bài viết dưới đây JobsGO đã tổng hợp các thuật ngữ trong kinh tế để các bạn tiện tham khảo. 

Thuật ngữ ngành kinh tế là gì?

Thuật ngữ chuyên ngành kinh tế là những từ ngữ dùng để biểu thị mỗi khái niệm riêng biệt được sử dụng trong kinh tế, khác với những từ ngữ phổ thông mỗi thuật ngữ này không có tính biểu cảm. 

Giá trị của những thuật ngữ kinh tế là nó hàm chứa trong đó 1 dung lượng thông tin nhất định. Hoặc hiểu một cách đơn giản, nó chính là 1 cách viết tắt, cách để diễn đạt một chiều sâu chính xác trong 1 câu nói.

Thuật ngữ ngành kinh tế là gì?
Thuật ngữ ngành kinh tế là gì?

Thuật ngữ này có vai trò vô cùng quan trọng với những ai đang làm trong lĩnh vực kinh tế. Nó giúp các bạn hiểu được đối phương đang nói về vấn đề gì. Hơn thế, khi thông thạo những thuật ngữ này còn giúp thể hiện bạn là người có chuyên môn, hiểu biết sâu về kinh tế thì mới có thể hiểu rõ nghĩa được.

👉 Xem thêm: Ngành quản lý kinh tế là gì? Khám phá cơ hội việc làm hấp dẫn

Các thuật ngữ trong kinh tế thường dùng

Dưới đây là các thuật ngữ trong ngành kinh tế thường sử dụng bạn có thể tham khảo:

Appreciation

Appreciation được hiểu là tăng giá trị tài sản theo thời gian, sự gia tăng này xảy ra khi nhu cầu tăng, cung giảm và là kết quả của 1 số thay đổi trong lạm phát hoặc lãi suất. Và điều này trái ngược với sự giảm giá trị theo thời gian.

Balance of trade

Các thuật ngữ trong kinh tế thường dùng
Các thuật ngữ trong kinh tế thường dùng

Balance of trade hay còn gọi là cán cân thương mại. Nó là một trong các thuật ngữ trong kinh tế dùng để chỉ sự chênh lệch giữa hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu trong 1 khoảng thời gian nhất định của một quốc gia. Khi giá trị xuất khẩu cao hơn nhập khẩu thì sẽ gọi là thặng dư mậu dịch, còn nếu giá trị nhập khẩu thấp hơn thì nghĩa là thâm hụt mậu dịch.

Barter

Barter là nền kinh tế trao đổi hiện vật, là thuật ngữ để chỉ các hoạt động buôn bán không cần sử dụng tiền. Trong buôn bán quốc tế, nếu các quốc gia có giá trị đồng tiền không hấp dẫn thì họ sẽ chuyển đổi hàng hóa là chính.

👉 Xem thêm: Pipeline là gì? Tất tần tật thuật ngữ cần biết về Pipeline

Bond 

Bond là trái phiếu, hiểu một cách đơn giản thì nó là chứng nhận do 1 công ty hoặc chính phủ phát hành cho một người nào đó vay tiền. Và giá trị của trái phiếu cũng thường xuyên biến động để đảm bảo lãi suất thực tế thu được từ trái phiếu phù hợp với mức lãi suất trên thị trường.

Inflation

Inflation dùng để chỉ sự tăng giá của hàng hóa dịch vụ
Inflation dùng để chỉ sự tăng giá của hàng hóa dịch vụ

Inflation gọi là lạm phát, dùng để chỉ sự tăng giá của hàng hóa dịch vụ. Nó thường xảy ra khi có quá nhiều tiền tệ lưu thông tương quan với sản xuất hàng hóa cùng dịch vụ thực tế.

Market share

Market share (thị phần) là thuật ngữ kinh tế dùng để chỉ tỷ lệ tổng doanh số của 1 sản phẩm mà người bán có. Khi thị phần càng lớn thì nhà sản xuất cũng sẽ càng dễ kiểm soát lợi nhuận cũng như giá cả.

Short sale 

Short sale hay còn gọi là bán khống, là thuật ngữ dùng để chỉ một nghiệp vụ trên thị trường tài chính nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán giảm.

Venture capital

Venture capital được gọi là vốn mạo hiểm, đây là thuật ngữ dùng để chỉ khoản tài chính cần thiết để bắt đầu 1 doanh nghiệp, thường là những doanh nghiệp mới có nhiều rủi ro. Và đổi lại thì nhà đầu tư sẽ được sở hữu 1 phần của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu khả năng thu lợi càng lớn thì vốn mạo hiểm cũng càng rủi ro.

Venture capital được gọi là vốn mạo hiểm
Venture capital được gọi là vốn mạo hiểm

Currency devaluation

Currency devaluation (phá giá tiền tệ) là biện pháp chủ động của quốc gia nhằm giảm giá trị đồng nội tệ so với ngoại tệ. Điều này cũng đồng nghĩa khi tiến hành phá giá tiền tệ thì hàng hóa nhập khẩu sẽ đắt hơn và hàng xuất khẩu sẽ rẻ đi nên hàng hóa trong nước sẽ có tính cạnh tranh hơn.

Dividend

Dividend là cổ tức, được hiểu là tỷ lệ lợi tức thuần được công ty chi trả cho các cổ đông. Tuy nhiên, nếu công ty không có lãi trong thời gian nhất định thì có thể sử dụng khoản lãi từ khoản thời gian đó để thanh toán cổ tức.

👉 Xem thêm: PO là gì? Tổng hợp những thông tin liên quan đến PO

Equity 

Equity hay còn gọi là vốn cổ phần, là thuật ngữ trong tài chính doanh nghiệp. Nó dùng để thể hiện vốn ban đầu và tài sản ròng của doanh nghiệp và trực thuộc quyền sở hữu của các cổ đông. Equity có thể hình thành từ nhiều loại như vốn góp bằng hiện vật, tiền, chứng khoán, lợi nhuận trong kinh doanh,…

Equity hay còn gọi là vốn cổ phần
Equity hay còn gọi là vốn cổ phần

Trong bài viết này JobsGO đã gửi đến mọi người các thuật ngữ trong kinh tế thường sử dụng. Và nếu bạn còn thắc mắc về bất cứ thông tin nào trong bài viết, hãy để lại bình luận dưới bài viết này để JobsGO giải đáp giúp bạn nhé!

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: