Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam – Thông Tin Tuyển Sinh Mới Nhất 2024

Đánh giá post

Là một trong những ngôi trường đào tạo hàng đầu hiện nay, mỗi năm Học viện Nông nghiệp Việt Nam đều đón nhận một lượng lớn hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh trên khắp mọi miền đất nước. Theo đó, những thông tin mới nhất về hình thức, phương thức tuyển sinh,… sẽ được phân tích chi tiết qua bài sau.

1. Giới Thiệu Chung Về Trường Học Viện Nông Nghiệp

Học viện Nông nghiệp Việt Nam là một trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo các ngành nghề liên quan tới nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tại khu vực miền Bắc Việt Nam.

Trường trực thuộc quản lý bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đóng vai trò then chốt trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự phát triển của các lĩnh vực này trên toàn quốc.

Điều đáng tự hào là Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã khẳng định được vị thế của mình khi nằm trong top 30 trường đại học hàng đầu khu vực Đông Nam Á, thể hiện uy tín và chất lượng đào tạo được công nhận trên phạm vi rộng lớn.

Giới Thiệu Chung Về Trường Học Viện Nông Nghiệp
Giới Thiệu Chung Về Trường Học Viện Nông Nghiệp
  • Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Agriculture – VNUA
  • Mã trường: HVN
  • Loại trường: Trường đại học công lập trọng điểm quốc gia
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Hệ liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội
  • SĐT: (+84) 24.62617586
  • Email: webmaster@vnua.edu.vn
  • Website: www.vnua.edu.vn

2. Thông Tin Tuyển Sinh Trường Học Viện Nông Nghiệp

Học viện Nông nghiệp hiện nay dự kiến tuyển sinh đại học hệ chính quy cụ thể như sau:

2.1 Đối Tượng & Phạm Vi Tuyển Sinh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục đại học cho những thí sinh đã hoàn thành chương trình phổ thông trung học hoặc tương đương.

Những ứng viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như đề án tuyển sinh riêng của Học viện đều có cơ hội trở thành tân sinh viên và theo đuổi đam mê trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

2.2 Thời Gian & Hồ Sơ Xét Tuyển

Để bắt đầu quy trình xét tuyển, thí sinh cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký trực tuyến theo mẫu quy định của Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, nhà trường sẽ kiểm tra, đối chiếu lại toàn bộ thông tin do ứng viên cung cấp với hồ sơ gốc để đảm bảo tính chính xác. Việc này sẽ được thực hiện ngay sau khi thí sinh hoàn thành các thủ tục nhập học tại trường. Thời gian xét tuyển của trường Học viện Nông nghiệp có sự khác nhau giữa các phương thức xét tuyển, cụ thể:

Thông Tin Tuyển Sinh Trường Học Viện Nông Nghiệp
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Học Viện Nông Nghiệp

2.2.1. Phương Thức 1 Và Phương Thức 2

Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuân thủ lịch trình xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đề án tuyển sinh riêng của trường. Đối với thí sinh quốc tế, Học viện sẽ xem xét hồ sơ và áp dụng phương thức tuyển thẳng nếu các ứng viên đáp ứng đủ tiêu chí theo quy định.

2.2.2. Phương Thức 3

TT Nội dung Đợt 1 Đợt 2
1 Nhận hồ sơ xét tuyển 01/03 – 10/05/2024 15/05 – 20/06/2024
2 Thông báo kết quả xét tuyển 11 – 15/05/2024 25 – 2/06/2024

2.2.3. Phương Thức 4

TT Nội dung Thời gian dự kiến
1 Nhận hồ sơ xét tuyển 25/06 – 30/07/2024
2 Thông báo kết quả xét tuyển Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo

2.3 Điều Kiện Tuyển Sinh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam đưa ra những điều kiện tuyển sinh cụ thể để đảm bảo chất lượng đầu vào cho các ngành đào tạo. Thí sinh cần đạt được ngưỡng điểm tối thiểu theo quy định, có đầy đủ hồ sơ hợp lệ và đáp ứng các tiêu chí về năng lực học tập, sức khỏe cũng như phẩm chất đạo đức.

Ngoài ra, trường cũng xem xét các ưu tiên xét tuyển đối với những thí sinh xuất sắc, đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi hoặc có hoàn cảnh khó khăn. Với hệ thống điều kiện tuyển sinh công bằng và minh bạch, Học viện hướng tới việc tuyển chọn những ứng viên phù hợp và đầy triển vọng để theo học tại đơn vị.

Xem thêm: Top Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Tuyển Sinh Mới Nhất

2.4 Phương Thức Tuyển Sinh

Năm 2024 này, Học viện Nông nghiệp Việt Nam dự kiến tuyển 5.99 chỉ tiêu với 4 phương thức xét tuyển, cụ thể:

2.4.1. Xét Tuyển Thẳng Và Ưu Tiên Xét Tuyển

Học viện Nông nghiệp Việt Nam áp dụng chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với một số nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện với các trường hợp sau:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

2.4.2. Xét Tuyển Thẳng Và Ưu Tiên Xét Tuyển

Theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện.

a) Điều kiện xét tuyển: Học viện Nông nghiệp Việt Nam xác định điểm xét tuyển dựa trên tổng điểm các môn thi theo tổ hợp xét tuyển, tính theo thang điểm 10, cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực nếu có. Mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn là như nhau, không có sự chênh lệch. Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Học viện sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào cho các ngành đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT làm cơ sở xét tuyển đại học chính quy năm 2024. Đối với những thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ được miễn thi môn Ngoại ngữ nhưng vẫn tham gia thi, Học viện sẽ ưu tiên sử dụng kết quả bài thi môn Ngoại ngữ để làm căn cứ xét tuyển thay vì chứng chỉ miễn thi. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng, sàng lọc chính xác năng lực thực tế của thí sinh trong môn học quan trọng này.

2.4.3. Xét Tuyển Dựa Trên Kết Quả Học Tập Bậc THPT (Xét Học Bạ)

a) Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình dựa trên điểm trung bình cả năm lớp 11 (đợt 1) hoặc lớp 12 (đợt 2) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10, cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Ngưỡng điểm này nằm trong khoảng từ 21 – 24 điểm. Riêng đối với nhóm ngành Sư phạm công nghệ, thí sinh cần đạt học lực giỏi năm lớp 12 hoặc điểm thi THPT từ 8,0 trở lên mới đủ điều kiện trúng tuyển.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm

c) Nguyên tắc xét tuyển

Trong quá trình xét tuyển, thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng với 02 nhóm ngành đào tạo theo thứ tự ưu tiên. Ưu tiên xét tuyển sẽ được dành cho những thí sinh đạt học lực giỏi trong hai kỳ năm xét tuyển tại trường THPT. Sau đó, những ứng viên còn lại sẽ được xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi lấy đủ chỉ tiêu của từng nhóm ngành.

Đối với những thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách, nhà trường sẽ xét theo thứ tự ưu tiên quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp sẽ không có sự chênh lệch. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2, và ngược lại, nếu không trúng nguyện vọng 2 thì sẽ được xét ngành khác nếu còn chỉ tiêu.

Thêm vào đó, thí sinh có thể xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong quá trình học tập, tuân thủ theo quy định của trường.

2.4.4. Xét Tuyển Kết Hợp

a) Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển

Tiêu chí 1: Đối với thí sinh đạt học lực loại khá ở năm lớp 11 hoặc 12 tại trường THPT và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương, Học viện Nông nghiệp Việt Nam sẽ áp dụng cách tính điểm xét tuyển đặc biệt. Cụ thể, điểm xét tuyển sẽ được tính toán dựa trên công thức riêng, trong đó có tính đến điểm số chứng chỉ tiếng Anh quốc tế của thí sinh:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Tiêu chí 2: Học viện Nông nghiệp Việt Nam xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024, cộng với điểm ưu tiên nếu có. Ngưỡng điểm để nộp hồ sơ xét tuyển theo phương thức này từ 21 – 24 điểm, tùy thuộc vào từng ngành đào tạo.

Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 + điểm ưu tiên (nếu có).

b) Nguyên tắc xét tuyển

  • Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.
  • Quá trình xét tuyển tại Học viện được thực hiện theo nguyên tắc xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu với mỗi thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng (NV). Những thí sinh không trúng tuyển sẽ được xem xét cho các ngành khác còn chỉ tiêu. Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển, Học viện sẽ áp dụng các tiêu chí phụ theo quy định. Ngoài ra, sinh viên vẫn có cơ hội chuyển ngành trong quá trình học tập nếu đáp ứng đủ điều kiện.

2.5 Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Các Ngành

Học viện Nông nghiệp dự kiến tổ chức tuyển sinh các ngành với chỉ tiêu như sau:

HVN01

  • Nhóm ngành: thú y
  • Chỉ tiêu: 500
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (toán, vật lý, hóa học); A01 (toán, vật lý, tiếng Anh); B00 (toán, hóa học, sinh học); D01 (ngữ văn, toán, tiếng Anh)

HVN02

  • Nhóm ngành: Chăn nuôi thú y – thủy sản; Bệnh học thủy sản (thú y thủy sản); Chăn nuôi; Chăn nuôi thú y; Nuôi trồng thủy sản
  • Chỉ tiêu: 230
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (toán, vật lý, hóa học); B00 (toán, hóa học, sinh học);
  • B08 (toán, sinh học, tiếng Anh); D01 (ngữ văn, toán, tiếng Anh)

HVN03

  • Nhóm ngành: Nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp đô thị; Khoa học cây trồng (khoa học cây trồng và cây dược liệu); Kinh tế nông nghiệp (kinh tế nông nghiệp và kinh tế tuần hoàn); Bảo vệ thực vật (bác sĩ cây trồng); Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Nông nghiệp công nghệ cao (nông nghiệp đô thị); Khoa học đất (khoa học đất và quản trị tài nguyên đất)
  • Chỉ tiêu: 250
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (toán, vật lý, hóa học); A09 (toán, địa lý, GDCD); B00 (toán, hóa học, sinh học); D01 (ngữ văn, toán, tiếng anh)

HVN04

  • Nhóm ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô và cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
  • Chỉ tiêu: 310
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (toán, vật lý, hóa); A01 (toán, vật lý, tiếng Anh); A09 (toán, địa lý, GDCD); D01 (ngữ văn, toán, tiếng Anh)

HVN05

  • Nhóm ngành: Kỹ thuật cơ khí
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (toán, vật lý, hóa học); A01 (toán, vật lý, tiếng Anh)

HVN06

  • Nhóm ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và tự động hóa; Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (toán, vật lý, hóa học); A01 (toán, vật lý, tiếng Anh); A09 (toán, địa lý, GDCD)

HVN07

  • Nhóm ngành: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
  • Chỉ tiêu: 500
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A09 (Toán, Địa lí, GDCD); C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

HVN08

  • Nhóm ngành: Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch; Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh); Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản lý và phát triển du lịch; Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế); Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
  • Chỉ tiêu: 1670
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A09 (Toán, Địa lí, GDCD); C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

HVN09

  • Nhóm ngành: Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu; Công nghệ sinh học; Công nghệ sinh học
  • Chỉ tiêu: 130
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); B00 (Toán, Hóa học, Sinh học); B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

HVN10

  • Nhóm ngành: Công nghệ thực phẩm và Chế biến; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
  • Chỉ tiêu: 330
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

HVN11

  • Nhóm ngành: Kinh tế và Quản lý; Kinh tế tài chính; Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh); Kinh tế; Kinh tế đầu tư; Kinh tế số; Quản lý kinh tế
  • Chỉ tiêu: 511
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

HVN12

  • Nhóm ngành: Xã hội học; Xã hội học (Xã hội học kinh tế)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A09 (Toán, Địa lí, GDCD); C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí); C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

HVN13

  • Nhóm ngành: Luật; Luật (luật kinh tế)
  • Chỉ tiêu: 640
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

HVN14

  • Nhóm ngành: Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số; Công nghệ thông tin; Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Chỉ tiêu: 640
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

HVN15

  • Nhóm ngành: Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường; Quản lý bất động sản; Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường
  • Chỉ tiêu: 210
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); B00 (Toán, Hóa học, Sinh học); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

HVN16

  • Nhóm ngành: Khoa học môi trường
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); B00 (Toán, Hóa học, Sinh học); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

HVN17

  • Nhóm ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh); D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh)

HVN18

  • Nhóm ngành: Sư phạm công nghệ
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); B00 (Toán, Hóa học, Sinh học); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

3. Tham Khảo Điểm Chuẩn Trường Học Viện Nông Nghiệp

Tham Khảo Điểm Chuẩn Trường Học Viện Nông Nghiệp
Tham Khảo Điểm Chuẩn Trường Học Viện Nông Nghiệp

Theo công bố vào ngày 22/8/2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam lấy điểm chuẩn dao động trong khoảng từ 16.5 – 24.5.

TT Nhóm ngành Điểm trúng tuyển
HVN01 Thú y 19
HVN02 Chăn nuôi thú y – thuỷ sản 17
HVN03 Nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp đô thị 17
HVN04 Công nghệ kỹ thuật ô tô và cơ điện tử 24
HVN05 Kỹ thuật cơ khí 22
HVN06 Kỹ thuật điện, điện tử và tự động hoá 23
HVN07 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 24,5
HVN08 Quản trị kinh doanh, thương mại và Du lịch 22,5
HVN09 Công nghệ sinh học và công nghệ dược liệu 18
HVN10 Công nghệ thực phẩm và chế biến 19
HVN11 Kinh tế và quản lý 18
HVN12 Xã hội học 17
HVN13 Luật 21,5
HVN14 Công nghệ thông tin và kỹ thuật số 22
HVN15 Quản lý đất đai, bất động sản và môi trường 17
HVN16 Khoa học môi trường 16,5
HVN17 Ngôn ngữ Anh 20
HVN18 Sư phạm công nghệ 19

4. Học phí Trường Học Viện Nông Nghiệp Bao Nhiêu?

Là một trong những trường đại học hàng đầu về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam luôn nỗ lực đổi mới, sáng tạo trong công tác đào tạo.

Để duy trì chất lượng giảng dạy và đáp ứng nhu cầu phát triển, mức học phí tại Học viện dự kiến sẽ có điều chỉnh nhẹ tương đương mức học phí dao động từ 11.600.000 đồng/năm đến 19.800.000 đồng/năm. Việc điều chỉnh mức học phí nhằm đảm bảo nguồn lực tài chính để Học viện tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.

Xem thêm: Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền Tuyển Sinh Đại Học Năm 2024

Học phí Trường Học Viện Nông Nghiệp Bao Nhiêu?
Học phí Trường Học Viện Nông Nghiệp Bao Nhiêu?

5. Cơ Hội Việc Làm Sau Khi Tốt Nghiệp Trường Học Viện Nông Nghiệp

Cơ hội việc làm dành cho sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam vô cùng rộng mở và đa dạng. Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn là một trong những ngành then chốt, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

Với nền tảng kiến thức chuyên sâu, sinh viên có thể làm việc tại các công ty, tập đoàn lớn chuyên về sản xuất nông nghiệp, chế biến thực phẩm hay tham gia các dự án phát triển nông thôn.

Ngoài ra, sinh viên cũng có cơ hội trở thành chuyên gia tư vấn, nghiên cứu viên hay giảng viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín. Đây là lợi thế lớn giúp sinh viên dễ dàng tìm kiếm việc làm phù hợp với ngành nghề đã được đào tạo.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Học viện Nông nghiệp mới nhất cũng như những phương thức tuyển sinh 2024. Đây chính là cơ hội để những tài năng trẻ khẳng định quyết tâm theo đuổi ước mơ và sự nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, góp phần vào sự phát triển của đất nước trên chặng đường mới.

Câu hỏi thường gặp

1. Học Viện Nông Nghiệp Có Nhiều Hoạt Động Ngoại Khóa Không?

Có. Học viện Nông nghiệp Việt Nam rất chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện về mọi mặt. Có rất nhiều hoạt động ngoại khóa đa dạng và phong phú được tổ chức tại Học viện như: câu lạc bộ nông nghiệp, câu lạc bộ khởi nghiệp, hội diễn văn nghệ,...

2. Học Viện Có Ký Túc Xá Dành Cho Sinh Viên Không?

Có. Học viện Nông nghiệp Việt Nam có cung cấp ký túc xá dành cho sinh viên với đầy đủ tiện nghi để sinh viên có thể an tâm sinh hoạt và học tập.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: