Hiện nay, thuế lũy tiến là hình thức đánh thuế được áp dụng phổ biến trong thuế thu nhập cá nhân. Mặc dù thuật ngữ này được nhắc đến thường xuyên, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ thuế lũy tiến là gì, cách tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến như thế nào. Hãy cùng JobsGO giải đáp tất cả những thắc mắc đó qua bài viết sau.

1. Thuế Lũy Tiến Là Gì?

Để có cái nhìn tổng quan về khái niệm cơ bản, bạn có thể tham khảo thuế là gì. Pháp luật Việt Nam hiện hành chưa đưa ra định nghĩa chính thức cho khái niệm “thuế lũy tiến”. Để hiểu rõ về khái niệm này, trước tiên chúng ta cần làm rõ cách tính lũy tiến là gì? Hiểu đơn giản, lũy tiến là cách tính tăng dần lên theo bậc hoặc theo mức.

Vậy thuế lũy tiến là gì? Đây là một phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN), trong đó thuế suất tăng dần theo từng bậc thu nhập. Cụ thể, mức thuế được áp dụng cho phần thu nhập vượt qua mỗi ngưỡng nhất định sẽ cao hơn mức thuế áp dụng cho phần thu nhập trước đó. Thuế TNCN là một ví dụ điển hình để hiểu rõ hơn về thuế trực thu là gì, loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Để có cái nhìn toàn diện hơn về các loại thuế, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm thuế VAT là gì hay thuế hải quan là gì, một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

thuế lũy tiến là gì - image 1

Thuế lũy tiến là gì?

Cơ chế thuế lũy tiến giúp phân bổ gánh nặng thuế một cách hợp lý giữa các tầng lớp thu nhập. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết thu nhập và góp phần ổn định kinh tế xã hội. Người có thu nhập cao sẽ chịu phần thuế lớn hơn, góp phần giảm bớt khoảng cách giàu nghèo.

Bên cạnh đó, nguồn thu từ loại thuế này còn được sử dụng để đầu tư vào các dịch vụ công như giáo dục, y tế và an sinh xã hội. Việc áp dụng thuế lũy tiến còn khuyến khích cá nhân chủ động quản lý tài chính, tiết kiệm hoặc đầu tư để tối ưu hóa thu nhập và giảm áp lực thuế.

2. Đối Tượng Tính Thuế TNCN Theo Phương Pháp Lũy Tiến Từng Phần

Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được áp dụng chủ yếu cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Đây là nhóm đối tượng phổ biến nhất trong hệ thống thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam. Những người lao động ký hợp đồng dài hạn sẽ được cơ quan thuế căn cứ vào tổng thu nhập hằng tháng để áp dụng mức thuế suất tương ứng theo biểu lũy tiến từng phần.

Ngoài nhóm lao động làm công ăn lương, một số đối tượng khác cũng thuộc diện áp dụng phương pháp này, bao gồm:

  • Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn;
  • Cá nhân kinh doanh cá thể có doanh thu vượt mức quy định của pháp luật;
  • Cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng giá trị lớn.

Đối với các cá nhân không thuộc nhóm kể trên, thu nhập từ các nguồn khác như chuyển nhượng tài sản, bản quyền hoặc quà tặng sẽ được tính thuế theo biểu thuế riêng.

3. Biểu Thuế Lũy Tiến Từng Phần Theo Năm Và Theo Tháng

Bảng dưới đây thể hiện biểu thuế thu nhập cá nhân năm và tháng, áp dụng tại Việt Nam theo Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007:

Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5%
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10%
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15%
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20%
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25%
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30%
7
Trên 960
Trên 80
35%

4. Biểu Thuế Toàn Phần

Khác với biểu thuế lũy tiến từng phần thường áp dụng cho các thu nhập thường xuyên, biểu thuế toàn phần dành cho các loại thu nhập không thường xuyên hoặc khó chia tách theo bậc, bao gồm:

  • Thu nhập từ đầu tư vốn.
  • Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ trúng thưởng.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập tính thuế
Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn
5
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
5
Thu nhập từ trúng thưởng
10
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng
10
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
0,1
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
20
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
25
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (Trường hợp không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản)
2

5. Cách Tính Thuế TNCN Lũy Tiến

Dưới đây cách tính thuế lũy tiến từng phần để bạn tham khảo:

thuế lũy tiến là gì - image 2

Cách tính thuế lũy tiến là gì?

5.1. Bước 1: Tính Thu Nhập Chịu Thuế

Thu nhập chịu thuế được tính theo công thức:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

Trong đó:

  • Tổng thu nhập: Toàn bộ số tiền bạn nhận được từ lương, thưởng, phụ cấp, tiền làm thêm,… trong kỳ tính thuế.
  • Các khoản được miễn thuế: Một số khoản không bị đánh thuế như tiền ăn giữa ca (tối đa 730.000 đồng/tháng), phụ cấp trang phục (tối đa 5 triệu/năm),… tùy theo quy định cụ thể.

5.2. Bước 2: Tính Thu Nhập Tính Thuế

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.
  • Giảm trừ bắt buộc: Gồm các khoản như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (nếu có).

5.3. Bước 3: Chia Thu Nhập Tính Thuế Vào Các Bậc Thuế

Lúc này, bạn lấy phần thu nhập tính thuế đã có ở bước 2, rồi chia vào các bậc theo biểu thuế lũy tiến. Mỗi bậc thuế tương ứng với một mức thuế suất.

5.4. Bước 4: Tính Tổng Thuế Phải Nộp

Cuối cùng, bạn tính tổng thuế phải nộp theo công thức sau:

Tổng thuế TNCN phải nộp = (phần thu nhập ở bậc 1 × thuế suất bậc 1) + (phần thu nhập ở bậc 2 × thuế suất bậc 2) + … + (phần thu nhập ở bậc cuối cùng × thuế suất tương ứng)

6. Ví Dụ Minh Họa Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Lũy Tiến

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về công thức tính lũy tiến khi tính thuế thu nhập cá nhân, hãy cùng xem một ví dụ cụ thể dưới đây:

Anh A có tổng thu nhập hàng tháng là 30 triệu VNĐ. Sau khi trừ các khoản miễn thuế (giả sử là không có khoản miễn trừ bổ sung), số tiền được giảm trừ do giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 4,42 triệu VNĐ và giảm trừ cho 01 người phụ thuộc là 3,36 triệu VNĐ. Bên cạnh đó, anh A còn phải đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp khoảng 2 triệu VNĐ.

Đầu tiên, chúng ta cần xác định thu nhập chịu thuế. Tổng thu nhập là 30 triệu đồng, không có khoản miễn thuế nên thu nhập chịu thuế vẫn là 30 triệu đồng.

Tiếp theo, để tính được thu nhập tính thuế, ta cần trừ các khoản giảm trừ hợp lệ. Cụ thể:

  • Giảm trừ gia cảnh: 4,42 triệu (bản thân) + 3,36 triệu (người phụ thuộc) = 7,78 triệu đồng
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: 2 triệu đồng

→ Tổng các khoản giảm trừ = 7,78 triệu + 2 triệu = 9,78 triệu đồng → Thu nhập tính thuế = 30 triệu – 9,78 triệu = 20,22 triệu đồng

Bây giờ, hãy phân bổ thu nhập tính thuế này theo từng bậc trong biểu thuế lũy tiến (tính theo tháng):

  • Phần thu nhập 5 triệu đồng đầu tiên áp dụng thuế suất 5% → Thuế = 5 triệu × 5% = 250.000 đồng
  • Phần thu nhập từ 5 đến 10 triệu đồng: 5 triệu × 10% = 500.000 đồng
  • Phần thu nhập từ 10 đến 18 triệu đồng: 8 triệu × 15% = 1.200.000 đồng
  • Phần thu nhập từ 18 đến 20,22 triệu đồng: 2,22 triệu × 20% = 444.000 đồng

→ Vậy tổng số thuế thu nhập cá nhân anh A phải nộp trong tháng là: 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 444.000 = 2.394.000 đồng

7. Công Thức Tính Thuế Lũy Tiến Rút Gọn

Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng công thức rút gọn dưới đây để tính nhanh số thuế phải nộp:

Bậc
Thu nhập tính thuế trong 1 tháng
Thuế suất
Tính số thuế phải nộp
Cách 1
Cách 2
1
Đến 5 triệu đồng (trđ)
5%
0 trđ + 5% TNTT
5% TNTT
2
Trên 5 trđ đến 10 trđ
10%
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ
10% TNTT – 0,25 trđ
3
Trên 10 trđ đến 18 trđ
15%
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ
15% TNTT – 0,75 trđ
4
Trên 18 trđ đến 32 trđ
20%
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ
20% TNTT – 1,65 trđ
5
Trên 32 trđ đến 52 trđ
25%
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ
25% TNTT – 3,25 trđ
6
Trên 52 trđ đến 80 trđ
30%
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ
30 % TNTT – 5,85 trđ
7
Trên 80 trđ
35%
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ
35% TNTT – 9,85 trđ

8. So Sánh Biểu Thuế Lũy Tiến Ở Một Số Quốc Gia Đông Nam Á Khác

Hầu hết các quốc gia đều áp dụng biểu thuế suất lũy tiến cho thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công. Tại Myanmar, thuế TNCN áp dụng cho cá nhân người nước ngoài cư trú hoặc không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nước này với mức thuế lũy tiến từ 1% đến 25%.

thuế lũy tiến là gì - image 3

Chính sách về thuế lũy tiến có sự khác biệt giữa các quốc gia

 Tại Singapore, thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến, dao động từ 0% đến 22%. Tại Philippines, mức thuế TNCN hiện hành dao động từ 5% đến 32%, áp dụng cho cả công dân thường trú, người nước ngoài cư trú và người không cư trú. Còn ở Malaysia, tất cả cá nhân cư trú hoặc không cư trú có thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Malaysia đều phải nộp thuế TNCN. Đối với cá nhân cư trú, mức thuế lũy tiến được áp dụng từ 1% đến 28%.

Tóm lại, thuế lũy tiến đã trở thành một công cụ quan trọng trong hệ thống thuế của nhiều quốc gia nhằm đảm bảo sự công bằng trong việc phân bổ gánh nặng thuế dựa trên khả năng tài chính của người nộp thuế. Để có cái nhìn toàn diện hơn về các loại thuế có thể ảnh hưởng đến cá nhân, bạn cũng có thể tham khảo thêm về thuế đối ứng là gì. Mong rằng bài viết này của JobsGO đã giúp bạn hiểu rõ thuế lũy tiến là gì và chuẩn bị tốt hơn khi thực hiện nghĩa vụ thuế cá nhân.

Câu hỏi thường gặp

1. Thu Nhập Từ Tiền Lương, Tiền Công Ở Mức Nào Thì Bắt Đầu Phải Nộp Thuế TNCN?

Sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, thu nhập vượt qua ngưỡng miễn thuế sẽ phải nộp thuế theo biểu thuế lũy tiến.

2. Mức Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Bản Thân Và Người Phụ Thuộc Là Bao Nhiêu?

Hiện nay, mức giảm trừ gia cảnh là 4,42 triệu VNĐ cho bản thân và 3,36 triệu VNĐ cho mỗi người phụ thuộc hàng tháng.

3. Tôi Có Thể Tìm Thông Tin Chính Thức Về Thuế TNCN Ở Đâu?

Bạn có thể tra cứu thông tin chính thức trên website của Tổng cục Thuế hoặc các văn bản pháp luật liên quan.

4. Có Thể Tính Thuế Lũy Tiến Online Không?

Có, bạn có thể truy cập Internet để sử dụng các công cụ tính thuế lũy tiến trực tuyến.

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)