Lương Tối Thiểu Vùng Là Gì? Quy Định Mới Nhất Về Lương Tối Thiểu Vùng 2024

Đánh giá post

Lương tối thiểu vùng là gì? Tìm hiểu thông tin về lương tối thiểu vùng là cách để người lao động có thể tự bảo vệ quyền lợi của bản thân. Hãy cùng JobsGO khám phá ngay những quy định mới nhất về lương tối thiểu vùng năm 2024 trong bài viết hôm nay. Đồng thời, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lương tối thiểu vùng và lương cơ sở khác nhau như thế nào.

1. Lương Tối Thiểu Vùng Là Gì? Lương Tối Thiểu Vùng Khác Gì Lương Cơ Sở?

1.1. Lương Tối Thiểu Vùng Là Gì?

Mức lương tối thiểu vùng là gì? Lương tối thiểu vùng được giải nghĩa và quy định cụ thể tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019.

Điều 91. Mức lương tối thiểu

1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Vậy lương tối thiểu vùng là gì? Chúng ta có thể hiểu rằng lương tối thiểu vùng (TTV) là mức lương thấp nhất được lấy làm cơ sở để người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận để trả lương. Mức lương này được đưa ra phù hợp với tình hình kinh tế xã hội và nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động, cũng như gia đình của người lao động.

Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; không áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức,… làm việc tại cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp,…

Trong những năm gần đây thì mức lương tối thiểu vùng đã được tăng lên đáng kể nhằm cải thiện mức sống của người dân. Tuy nhiên, hiện nay có khá nhiều doanh nghiệp vẫn trả lương cho NLĐ thấp hơn so với mức lương tối thiểu vùng. Nhưng, do sự thiếu hiểu biết về kiến thức luật pháp, nên nhiều người lao động đã không hề biết về quyền lợi hợp pháp của mình đang bị xâm phạm. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng cần phải đảm bảo 2 tiêu chí:

  • Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm công việc đơn giản nhất.
  • Người đã qua học nghề thì mức lương tối thiểu phải cao hơn 7% mức lương tối thiểu vùng.
Lương tối thiểu vùng là gì? Lương tối thiểu vùng chính là mức lương cơ sở thấp nhất để NLĐ và NSDLĐ thỏa thuận với nhau

1.2. Lương Tối Thiểu Vùng Có Gì Khác So Với Lương Cơ Sở?

Lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở là hai khoản tiền lương khác nhau, được áp dụng cho những đối tượng riêng biệt. Cụ thể như sau:

So sánh mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở
Tiêu chí so sánh Lương tối thiểu vùng Lương cơ sở
Khái niệm Lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. Lương cơ sở là gì? Lương cơ sở là mức lương căn cứ được sử dụng để tính toán các khoản đến lương, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương, người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp,…
Căn cứ pháp luật Bộ luật Lao động 2019 Nghị định 24/2023/NĐ-CP
Đối tượng áp dụng
  • Người lao động làm việc tại hộ gia đình, các tổ chức, doanh nghiệp, xưởng sản xuất,… tư nhân có ký kết hợp đồng lao động.
  • Người lao động làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có ký kết hợp đồng lao động.
  • Người lao động làm việc tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,… có ký hợp đồng lao động.
  • Người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động khác.
  • Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện.
  • Cán bộ, công chức cấp xã.
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Người lao động làm việc tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng lao động được quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP hoặc có thỏa thuận xếp lương theo theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
  • Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và người lao động thuộc Quân đội.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
  • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Đặc điểm Các tỉnh, thành phố tại Việt Nam được chia thành 4 vùng khác nhau. Mỗi vùng có mức lương tối thiểu khác biệt. Trong đó, vùng I có mức lương tối thiểu cao nhất và vùng IV có mức lương tối thiểu thấp nhất. Mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu; áp dụng chung cho tất cả các tỉnh, thành của Việt Nam.
Ảnh hưởng từ việc tăng lương Việc tăng lương tối thiểu vùng sẽ chỉ có ảnh hưởng tới NLĐ đang hưởng mức lương thấp hơn mức TTV. Nhưng hiện nay thì mức lương thực nhận của NLĐ thường cao hơn mức tối thiểu. Nên việc tăng mức lương tối thiểu vùng sẽ không ảnh hưởng nhiều tới mức lương của NLĐ. Việc tăng lương cơ sở thì sẽ tác động tới tất cả những đối tượng đang được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Khi mức lương cơ sở tăng thì cũng đồng nghĩa với việc mức lương, phụ cấp và trợ cấp của các đối tượng cũng được tăng theo.

2. Nguyên Tắc Áp Dụng Lương Tối Thiểu Vùng Là Gì?

Theo Điều 4 Nghị định 90/2019/NĐ-CP có quy định cụ thể về nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng đối với từng địa bàn:

  • Công ty hoạt động tại địa bàn nào thì sẽ được áp dụng mức lương TTV ở chính địa bàn đó.
  • Nếu công ty nào hoạt động trên địa bàn thay đổi tên hoặc là chia tác thì tạm thời sẽ được áp dụng mức lương tại địa bàn đó trước thay đổi cho tới khi có quyết định mới.
  • Nếu doanh nghiệp có nhiều địa bàn nằm ở các khu vực khác nhau thì sẽ tính theo mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
  • Nếu doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì tính theo mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Nếu doanh nghiệp hoạt động tại thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập từ một hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
Tìm hiểu về nguyên tắc áp dụng lương tối thiểu vùng

3. Quy Định 2024 Về Mức Lương Tối Thiểu Vùng

Ngày 20/12/2023, Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã họp và thống nhất khuyến nghị với Chính phủ phương án lương tối thiểu áp dụng từ ngày 1/7/2024, điều chỉnh tăng bình quân 6%. Như vậy, mức lương tối thiểu vùng trước ngày 30/6/2024 và mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 1/7/2024 (đến ngày có quyết định mới) cụ thể như sau.

Vùng Mức lương tối thiểu vùng trước 30/6/2024 Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ 1/7/2024
I 4,68 triệu đồng/tháng 4,96 triệu đồng/tháng
II 4,16 triệu đồng/tháng 4,41 triệu đồng/tháng
III 3,64 triệu đồng/tháng 3,86 triệu đồng/tháng
IV 3,25 triệu đồng/tháng 3,45 triệu đồng/tháng

4. Ảnh Hưởng Khi Thay Đổi Mức Lương Tối Thiểu Vùng

Mức lương tối thiểu vùng có tác động đáng kể đến quyền lợi, nghĩa vụ của cả doanh nghiệp và người lao động như:

Ảnh Hưởng Khi Thay Đổi Mức Lương Tối Thiểu Vùng

4.1 Lương Tối Thiểu Vùng Là Cơ Sở Trả Lương Cho Người Lao Động

Mức lương tối thiểu vùng đóng vai trò là mức cơ bản nhất để doanh nghiệp, người lao động cùng thỏa thuận về lương. Những người lao động làm việc trong điều kiện tiêu chuẩn, đáp ứng đầy đủ thời gian làm việc hàng tháng và hoàn thành nhiệm vụ hoặc công việc đã giao, mức lương phải đảm bảo:

  • Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với những công việc đơn giản nhất.
  • Ít nhất phải cao hơn 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với các vị trí đòi hỏi người lao động đã qua đào tạo hoặc học nghề, theo quy định hiện hành.

4.2 Lương Tối Thiểu Vùng Là Mức Đóng BHXH Bắt Buộc Tối Thiểu

Căn cứ theo Điểm 2.6, Khoản 2, Điều 6, Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 thì mức tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu theo quy định như sau:

  • Đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
  • Trường hợp lao động làm công việc yêu cầu qua đào tạo hoặc có tay nghề: Lương phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
  • Với công việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương công việc tương tự trong điều kiện bình thường.
  • Với công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại: Cao hơn ít nhất 7% so với công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.

4.3 Lương Tối Thiểu Vùng Là Cơ Sở Trả Lương Trong Trường Hợp Ngừng Việc

Mức lương tối thiểu vùng là căn cứ để doanh nghiệp chi trả lương ngừng việc cho người lao động, theo quy định tại Điều 99, Bộ luật Lao động 2019.

Nếu người lao động ngừng việc do lỗi của chính họ thì sẽ không được trả lương; còn những lao động khác trong cùng đơn vị buộc phải ngừng việc nhưng vẫn được hưởng lương theo mức đã thỏa thuận giữa hai bên, không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Trong trường hợp ngừng việc vì các lý do bất khả kháng, hai bên sẽ thống nhất về mức lương ngừng việc như sau:

  • Nếu thời gian ngừng việc là 14 ngày làm việc trở xuống, mức lương ngừng việc không được thấp hơn lương tối thiểu.
  • Nếu ngừng việc kéo dài trên 14 ngày, thì trong 14 ngày đầu tiên, mức lương ngừng việc cũng không được thấp hơn lương tối thiểu.

Lưu ý: Các lý do bất khả kháng có thể bao gồm sự cố về điện, nước không xuất phát từ lỗi của người sử dụng lao động, hoặc các tình huống như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nghiêm trọng, địch họa, việc di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc do các lý do kinh tế.

4.4 Căn Cứ Để Tính Thiệt Hại Người Lao Động Cần Bồi Thường

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 129, Bộ luật Lao động 2019 nêu rõ mức lương cơ sở dùng làm cơ sở tính thiệt hại mà lao động phải bồi thường. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật hoặc nội quy lao động của người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 3 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản 3, Điều 102 của Bộ luật này.

4.5 Cơ Sở Xác Định Lương Tối Thiểu Khi Lao Động Chuyển Công Việc Khác

Tại Khoản 3, Điều 29, Bộ luật Lao động 2019 quy định lao động chuyển sang làm công việc khác công việc ghi trên hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới và đảm bảo:

  • Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.
  • Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Trên đây, JobsGO đã giải đáp toàn bộ thông tin về lương tối thiểu vùng là gì và những quy định mới nhất về mức lương tối thiểu vùng. Dù bạn có là người sử dụng lao động hay lao động thì cũng cần nắm rõ những thông tin về mức lương tối thiểu vùng để đảm bảo quyền lợi cho chính bản thân mình.

Câu hỏi thường gặp

1. Vùng 1, 2, 3, 4 Gồm Những Địa Phương Nào?

Hẳn bạn đã biết lương tối thiểu vùng là gì rồi đúng không? Nhưng bạn có biết mức lương tối thiểu khu vực bạn sinh sống, làm việc là bao nhiêu không? Hãy tra cứu ở bảng dưới đây ngay!

Vùng

Các địa phương

I

  • Các quận, huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ, Sơn Tây thuộc Hà Nội;
  • TP Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
  • Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc TP Hải Phòng;
  • Các quận, TP Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc TP Hồ Chí Minh;
  • Các TP Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
  • Các TP Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An; các thị xã Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;
  • TP Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

II

  • Các huyện còn lại thuộc TP Hà Nội;
  • Các huyện còn lại thuộc TP Hải Phòng;
  • TP Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
  • TP Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
  • Các TP Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
  • Các TP Bắc Ninh, Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;
  • Các TP Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;
  • Các TP Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;
  • TP Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;
  • TP Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;
  • TP Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
  • TP Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;
  • TP Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;
  • TP Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An;
  • TP Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;
  • TP Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
  • Các TP Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;
  • Các quận, huyện thuộc TP Đà Nẵng;
  • Các TP Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
  • Các TP Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
  • TP Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
  • Huyện Cần Giờ thuộc TP Hồ Chí Minh;
  • TP Tây Ninh, các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;
  • Các huyện Định Quán, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;
  • TP Đồng Xoài và các huyện Chơn Thành, Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước;
  • TP Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
  • TP Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
  • TP Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;
  • TP Bến Tre và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;
  • TP Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long;
  • Các quận thuộc TP Cần Thơ;
  • Các TP Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;
  • Các TP Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;
  • TP Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;
  • TP Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu;
  • TP Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

III

  • Các TP trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các TP trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
  • Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;
  • Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
  • Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
  • Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;
  • Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh;
  • Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai;
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;
  • Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;
  • Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;
  • Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;
  • Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn và các huyện Đông Sơn, Quảng Xương thuộc tỉnh Thanh Hóa;
  • Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An.
  • Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;
  • Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
  • Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;
  • Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
  • Các thị xã Sông cầu, Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;
  • Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;
  • Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
  • Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;
  • Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;
  • Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
  • Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
  • Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
  • Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;
  • Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang;
  • Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam thuộc tỉnh Bến Tre;
  • Các huyện Mang Thít, Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;
  • Các huyện thuộc TP Cần Thơ;
  • Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;
  • Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;
  • Các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;
  • Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;
  • Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu;
  • Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;
  • Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau;
  • Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình.

IV

Các địa bàn còn lại.

2. Sau 1/7/2024, Mức Lương Cơ Sở Sẽ Có Thay Đổi Như Thế Nào?

Từ ngày 1/7/2024, lương cơ sở sẽ được bãi bỏ. Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước sẽ được tính lương theo công thức mới: "Lương = Lương cơ bản (70% tổng quỹ lương) + phụ cấp (30% quỹ lương)".

3. Mức Lương Tối Thiểu Giờ Là Gì?

Ngoài việc tìm hiểu "lương tối thiểu vùng là gì?", bạn cũng nên tìm hiểu thêm về "mức lương tối thiểu giờ". Mức lương tối thiểu giờ là số tiền tối thiểu người lao động được trả cho một giờ làm việc. Lương tối thiểu giờ được áp dụng cho người lao động được trả lương theo giờ.

Mức lương tối thiểu giờ hiện nay như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu giờ trước 30/6/2024

Mức lương tối thiểu giờ áp dụng từ 1/7/2024

Vùng 1

22.500 đồng/giờ

23.850 đồng/giờ

Vùng 2

20.000 đồng/giờ

21.200 đồng/giờ

Vùng 3

17.500 đồng/giờ

18.550 đồng/giờ

Vùng 4

15.600 đồng/giờ

16.536 đồng/giờ

4. Người Lao Động Làm Việc Bao Lâu Thì Được Tăng Lương?

Theo khoản 5 và khoản 6 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, việc người lao động được tăng lương sau bao lâu hoàn toàn dựa vào thỏa thuận của các bên hoặc quy định của công ty. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp không bắt buộc phải tăng lương định kỳ cho người lao động. Tuy nhiên, mức lương người lao động được nhận hàng tháng không được thấp hơn lương tối thiểu vùng.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: