Kinh Doanh Bất Động Sản Là Gì? Quy Định Mới Nhất Năm 2024

5/5 - (1 vote)

Kinh doanh bất động sản là gì? Kinh doanh bất động sản có thể hiểu đó là việc đầu tư một số vốn nhất định vào một bất động sản nào đó với mục đích là để sinh lợi nhuận.Thị trường bất động sản đang có rất nhiều điều kiện thuận lợi phát triển mở rộng trên cả nước. Nhiều người đổi đời nhờ vào việc làm kinh doanh bất động sản (BĐS). Cùng JobsGO tìm hiểu chi tiết hơn về lĩnh vực này nhé.

Mục lục

1. Khái Niệm Kinh Doanh Bất Động Sản Là Gì?

1.1 Kinh Doanh Bất Động Sản Là Gì?

Khái niệm “kinh doanh bất động sản là gì?” được giải thích cụ thể trong khoản 1, Điều 3, Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

Kinh doanh BĐS là gì? Kinh doanh bất động sản là việc sử dụng tiền để đầu tư vào các hoạt động liên quan đến đất đai và các công trình xây dựng trên đó nhằm mục đích kiếm lời.

Cụ thể, kinh doanh bất động sản bao gồm các hoạt động như:

  • Xây dựng nhà cửa hoặc công trình, mua hoặc nhận chuyển nhượng bất động sản để bán hoặc chuyển nhượng lại;
  • Cho thuê hoặc cho thuê lại nhà đất;
  • Cung cấp dịch vụ môi giới để kết nối người mua và người bán bất động sản;
  • Vận hành các sàn giao dịch bất động sản;
  • Tư vấn cho khách hàng về bất động sản;
  • Quản lý các bất động sản.

Tất cả các hoạt động này đều nhắm đến việc tạo ra lợi nhuận từ việc kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ liên quan tới bất động sản.

1.2. Những Khái Niệm Liên Quan Đến Kinh Doanh Bất Động Sản Là Gì?

  • Kinh doanh địa ốc là gì? Nó là một phần nhỏ trong thị trường bất động sản. Nhìn chung, thị trường địa ốc là thị trường để đầu tư, bán, cho thuê như: Căn hộ, văn phòng, mặt bằng thương mại,… Đây cũng là loại hình BĐS trong lĩnh vực dân dụng.
  • Nhà đất là gì? Có thể nói nhà đất chính là một tên gọi khác của bất động sản, nó bao gồm các loại đất và những tài sản gắn liền với đất. Những gì có thể gỡ ra và di động được thì không phải nhà đất. Hiện nay có 15 loại hình nhà đất khác nhau mà người kinh doanh bất động sản cần nắm rõ.
  • Môi giới bất động sản là gì? Họ là người làm trung gian cho bên mua và bán BĐS. Các tổ chức và cá nhân khi kinh doanh loại dịch vụ này cần phải thành lập được mô hình kinh doanh hợp pháp và đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định.
  • Sàn giao dịch bất động sản là gì? Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  • Tư vấn bất động sản là gì? Tư vấn bất động sản là hoạt động trợ giúp về các vấn đề liên quan đến kinh doanh bất động sản theo yêu cầu của các bên.
  • Bất động sản là ngành gì? Đây là ngành kinh doanh, mua bán, cho thuê và quản lý các tài sản như nhà ở, đất đai, và công trình. Ngành này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nơi ở và hạ tầng cho xã hội, đồng thời là kênh đầu tư hiệu quả

Xem thêm: Nghề môi giới bất động sản: nghề dễ giàu nhưng không dễ làm

Kinh doanh bất động sản là gì
Kinh doanh nhà đất là gì?

2. Các Loại Bất Động Sản Được Đưa Vào Kinh Doanh

Sau khi tìm hiểu “Kinh doanh bất động sản là gì?” JobsGO sẽ cùng bạn tìm hiểu các loại BĐS được đưa vào kinh doanh.

Các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh được quy định tại Điều 5, Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

Điều 5. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh

Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này (sau đây gọi là bất động sản) bao gồm:

1. Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;

2. Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;

3. Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;

4. Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.

2.1. Nhà, Công Trình Xây Dựng Có Sẵn

Nhà và công trình xây dựng có sẵn là những công trình đã hoàn thành và đang tồn tại, do các tổ chức hoặc cá nhân sở hữu. Loại bất động sản này bao gồm các tòa nhà, căn hộ, nhà ở, văn phòng, nhà xưởng và các công trình xây dựng khác đã được xây dựng hoàn chỉnh, đưa vào sử dụng. Hoạt động kinh doanh loại bất động sản này thường bao gồm mua bán, cho thuê hoặc chuyển nhượng các công trình hiện có. Điều này giúp các nhà đầu tư nhanh chóng đưa sản phẩm ra thị trường và đáp ứng nhu cầu sử dụng ngay lập tức của khách hàng.

2.2. Nhà, Công Trình Xây Dựng Hình Thành Trong Tương Lai

Nhà và công trình xây dựng hình thành trong tương lai là những công trình đang được xây dựng và chưa hoàn thành. Đây là các dự án bất động sản do các tổ chức hoặc cá nhân đầu tư và phát triển, với kỳ vọng hoàn thành và đưa vào sử dụng trong một vài tháng hoặc một vài năm tới. Kinh doanh loại bất động sản này đòi hỏi sự cam kết về tiến độ và uy tín từ phía chủ đầu tư. Giá bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thường rẻ hơn nhà, công trình đã xây dựng xong (không tính trường hợp nhà, công trình đã xuống cấp). Tuy nhiên, khách hàng cũng phải đối mặt với nguy cơ nhà, công trình bàn giao chậm, thậm chí không thể hoàn thành.

2.3. Nhà, Công Trình Xây Dựng Là Tài Sản Công

Nhà và công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh. Đây là các công trình thuộc sở hữu của nhà nước, bao gồm các tòa nhà hành chính, công trình công cộng và các bất động sản khác do nhà nước quản lý. Để kinh doanh loại bất động sản này, cần có sự phê duyệt từ các cơ quan chức năng, đảm bảo việc sử dụng tài sản công một cách hiệu quả và hợp pháp. Việc kinh doanh các tài sản công thường nhằm mục đích tối ưu hóa việc sử dụng các tài sản này và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

2.4. Quyền Sử Dụng Đất

Các loại đất được pháp luật cho phép chuyển nhượng, cho thuê, hoặc cho thuê lại quyền sử dụng được kinh doanh quyền sử dụng đất. Kinh doanh quyền sử dụng đất tạo ra cơ hội cho các nhà đầu tư và cá nhân sở hữu đất có thể khai thác giá trị kinh tế từ đất đai, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản.

bất động sản là làm gì
Bất động sản là làm gì?

3. Điều Kiện Để Nhà Ở Được Đưa Vào Kinh Doanh Bất Động Sản Là Gì?

3.1. Đối Với Nhà Ở Có Sẵn

Nhà ở có sẵn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 để có thể đưa vào kinh doanh bất động sản, cụ thể như sau:

  • Đăng ký quyền sở hữu: Nhà ở phải có đăng ký quyền sở hữu nhà gắn liền với đất trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu nhà ở nằm trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, chỉ cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai.
  • Không có tranh chấp: Nhà ở và quyền sử dụng đất phải không có tranh chấp, đảm bảo tính pháp lý rõ ràng và minh bạch.
  • Không bị kê biên: Nhà ở không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, đảm bảo rằng tài sản không bị pháp luật phong tỏa hoặc hạn chế sử dụng.

3.2. Đối Với Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai

Nhà ở hình thành trong tương lai phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 55 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 để có thể đưa vào kinh doanh, cụ thể như sau:

(1) Đầy đủ giấy tờ pháp lý:

  • Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • Có Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng.
  • Giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án.
  • Đối với nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai, phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà.

(2) Thông báo và phê duyệt:

  • Trước khi bán hoặc cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận thông báo, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản về việc nhà ở đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện để bán, cho thuê mua; nếu không đủ điều kiện, phải nêu rõ lý do.

Các điều kiện này nhằm đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và an toàn cho các giao dịch bất động sản, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.

Xem thêm: Mức lương nhân viên tư vấn bất động sản

4. Điều Kiện Kinh Doanh Bất Động Sản Với Tổ Chức, Cá Nhân

4.1. Điều Kiện Đối Với Tổ Chức, Cá Nhân Kinh Doanh Bất Động Sản Là Gì?

Theo Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, các tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng. Đây là mức vốn tối thiểu cần thiết để đảm bảo năng lực tài chính và uy tín trong hoạt động kinh doanh bất động sản.

4.2. Đối Với Tổ Chức, Hộ Gia Đình, Cá Nhân Kinh Doanh Quy Mô Nhỏ, Không Thường Xuyên

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên không bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Theo Điều 5 Nghị định 76/2015/NĐ-CP, các trường hợp này bao gồm:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản không đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh.
  • Hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản từ các dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).
  • Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.
  • Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các công ty quản lý tài sản (AMC, VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình.

Các điều kiện này nhằm đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh bất động sản được thực hiện một cách hợp pháp, có trách nhiệm và đúng quy định, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan trong các giao dịch bất động sản.

kinh doanh bất đọng sản cần gì
Điều kiện kinh doanh bất động sản là gì?

5. Nội Dung Hợp Đồng Mua Bán, Cho Thuê, Cho Thuê Mua Nhà

Theo Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà phải bao gồm các nội dung sau:

5.1. Tên, Địa Chỉ Của Các Bên

Hợp đồng phải ghi rõ tên và địa chỉ của các bên tham gia giao dịch, bao gồm bên bán (hoặc bên cho thuê, cho thuê mua) và bên mua (hoặc bên thuê, thuê mua). Điều này đảm bảo tính minh bạch và xác thực về danh tính của các bên liên quan.

5.2. Các Thông Tin Về Bất Động Sản

Hợp đồng phải chứa các thông tin chi tiết về bất động sản, bao gồm:

  • Địa chỉ cụ thể
  • Diện tích
  • Tình trạng pháp lý
  • Mô tả chi tiết về nhà ở hoặc công trình

5.3. Giá Mua Bán, Cho Thuê, Cho Thuê Mua

Giá của bất động sản do các bên thỏa thuận và phải được ghi rõ trong hợp đồng. Trường hợp nhà nước có quy định về giá, các bên phải thực hiện theo quy định đó (Điều 15 Luật Kinh doanh bất động sản 2014).

5.4. Phương Thức Và Thời Hạn Thanh Toán

Các bên tự thỏa thuận về phương thức và thời hạn thanh toán trong hợp đồng, tuân thủ quy định pháp luật về thanh toán. Nội dung này bao gồm:

    • Số đợt thanh toán
    • Số tiền mỗi đợt
    • Hình thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt,…)

Xem thêm: Kế toán là gì?

5.5. Phạt Và Bồi Thường Thiệt Hại

Hợp đồng phải quy định cụ thể về việc phạt và bồi thường thiệt hại trong trường hợp chậm tiến độ thanh toán hoặc bàn giao bất động sản. Điều này nhằm đảm bảo trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng.

5.6. Thời Hạn Giao, Nhận Bất Động Sản Và Hồ Sơ Kèm Theo

Thời hạn và cách thức giao nhận bất động sản cùng với các hồ sơ pháp lý kèm theo phải được ghi rõ trong hợp đồng, bao gồm:

  • Ngày giao nhận
  • Các giấy tờ pháp lý cần thiết

5.7. Bảo Hành

Hợp đồng phải quy định rõ về các điều khoản bảo hành bất động sản, bao gồm:

  • Thời gian bảo hành
  • Phạm vi bảo hành
  • Điều kiện bảo hành

5.8. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên

Các quyền và nghĩa vụ của bên bán (hoặc bên cho thuê, cho thuê mua) và bên mua (hoặc bên thuê, thuê mua) phải được xác định rõ ràng trong hợp đồng.

5.9. Trách Nhiệm Do Vi Phạm Hợp Đồng

Hợp đồng phải nêu rõ trách nhiệm của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng, bao gồm:

  • Hình thức xử phạt
  • Biện pháp khắc phục

5.10. Phạt Vi Phạm Hợp Đồng

Các điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng cần được ghi rõ, bao gồm mức phạt và các tình huống áp dụng.

5.11. Các Trường Hợp Chấm Dứt, Hủy Bỏ Hợp Đồng Và Biện Pháp Xử Lý

Hợp đồng phải quy định các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý, đảm bảo các bên biết rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong các tình huống này.

5.12. Giải Quyết Tranh Chấp

Phương thức giải quyết tranh chấp phải được nêu rõ trong hợp đồng, có thể là thương lượng, hòa giải, hoặc thông qua tòa án.
Xem thêm: Chuyên viên truyền thông

5.13. Thời Điểm Có Hiệu Lực Của Hợp Đồng

Thời điểm mà hợp đồng có hiệu lực phải được ghi rõ, thường là ngày ký kết hợp đồng hoặc một ngày cụ thể sau đó.

Các nội dung này đảm bảo hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà được thiết lập một cách chi tiết, minh bạch, tuân thủ pháp luật, bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia.

6. Các Nguyên Tắc Kinh Doanh Bất Động Sản Là Gì?

Kinh doanh bất động sản cần gì? Theo Điều 4 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, hoạt động kinh doanh bất động sản phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

6.1. Bình Đẳng Trước Pháp Luật

Tất cả các bên tham gia kinh doanh bất động sản đều được đối xử bình đẳng trước pháp luật. Các bên có quyền tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau thông qua hợp đồng, miễn là các thỏa thuận này không trái quy định của pháp luật. Nguyên tắc này đảm bảo rằng mọi giao dịch đều diễn ra công bằng.

6.2. Bất Động Sản Đưa Vào Kinh Doanh Phải Đủ Điều Kiện

Bất động sản được đưa vào kinh doanh phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Điều này bao gồm các điều kiện về pháp lý, chất lượng và các yêu cầu khác được quy định cụ thể trong luật. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo rằng chỉ những bất động sản có đủ điều kiện mới được tham gia thị trường, bảo vệ quyền lợi của người mua và nhà đầu tư.

6.3. Trung Thực, Công Khai, Minh Bạch

Hoạt động kinh doanh bất động sản phải được thực hiện một cách trung thực, công khai và minh bạch. Các bên tham gia giao dịch phải cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về bất động sản cũng như các điều kiện giao dịch. Nguyên tắc này giúp xây dựng niềm tin, sự tin cậy trong thị trường bất động sản, đồng thời giảm thiểu các rủi ro và tranh chấp.

6.4. Quyền Kinh Doanh Bất Động Sản Trong Phạm Vi Cho Phép

Tổ chức và cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại các khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh và theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nguyên tắc này đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh bất động sản không ảnh hưởng đến an ninh quốc gia và tuân thủ các quy hoạch phát triển đô thị, bảo vệ môi trường và sử dụng đất hợp lý.

Các nguyên tắc này nhằm mục đích tạo ra một môi trường kinh doanh bất động sản lành mạnh, minh bạch và bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên tham gia, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường bất động sản.

cách kinh doanh bất động sản
Cần lưu ý điều gì khi kinh doanh bất động sản?

7. Các Hành Vi Bị Cấm Trong Kinh Doanh Bất Động Sản

Theo Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, cá nhân và tổ chức bị cấm thực hiện các hành vi sau trong kinh doanh bất động sản:

  • Cấm kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện.
  • Cấm đầu tư dự án không phù hợp với quy hoạch và kế hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Hành vi này đảm bảo rằng mọi dự án bất động sản phải tuân thủ quy hoạch phát triển đô thị và kế hoạch sử dụng đất, bảo vệ lợi ích công cộng và môi trường.
  • Cấm hành vi không công khai hoặc công khai không đầy đủ, trung thực các thông tin về bất động sản. Điều này bao gồm thông tin về pháp lý, tình trạng và giá cả của bất động sản, nhằm đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi của người mua.
  • Cấm mọi hành vi gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản. Điều này nhằm bảo vệ người mua và các bên liên quan khỏi các rủi ro và tổn thất do các hành vi không trung thực gây ra.
  • Cấm huy động, chiếm dụng vốn trái phép và sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân và tiền ứng trước của bên mua, bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng mục đích theo cam kết. Hành vi này đảm bảo rằng vốn huy động phải được sử dụng đúng mục đích và theo các cam kết đã thỏa thuận.
  • Cấm không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Điều này bao gồm việc đóng thuế và các khoản phí khác liên quan đến kinh doanh bất động sản.
  • Cấm cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Điều này đảm bảo rằng chỉ những người có đủ năng lực và được cấp chứng chỉ hợp pháp mới được tham gia hoạt động môi giới.
  • Cấm thu phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật. Điều này bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch và đảm bảo sự minh bạch trong các khoản thu chi liên quan.

8. Chính Sách Của Nhà Nước Đối Với Đầu Tư Kinh Doanh Bất Động Sản

Theo Điều 7 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Nhà nước có các chính sách hỗ trợ và khuyến khích đầu tư kinh doanh bất động sản nhằm phát triển thị trường bất động sản một cách bền vững và phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Cụ thể, các chính sách bao gồm:

8.1. Khuyến Khích Đầu Tư Kinh Doanh Bất Động Sản

Nhà nước khuyến khích các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư vào kinh doanh bất động sản. Việc đầu tư này phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước trong từng thời kỳ và từng khu vực. Chính sách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư vào thị trường bất động sản, đồng thời đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng miền.

8.2. Chính Sách Miễn, Giảm Thuế Và Tín Dụng Ưu Đãi

Nhà nước có chính sách miễn, giảm thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và cung cấp tín dụng ưu đãi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào xây dựng nhà ở xã hội và các dự án được ưu đãi đầu tư. Điều này khuyến khích việc phát triển nhà ở xã hội, giúp giải quyết vấn đề nhà ở cho người có thu nhập thấp và thúc đẩy sự phát triển các dự án có lợi cho cộng đồng.

8.3. Đầu Tư Và Khuyến Khích Đầu Tư Hạ Tầng Kỹ Thuật

Nhà nước đầu tư và khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tư vào xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của dự án. Đối với các dự án được ưu đãi đầu tư, Nhà nước còn hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào của dự án. Chính sách này nhằm đảm bảo các dự án bất động sản có hạ tầng đồng bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển và kinh doanh bất động sản.

8.4. Khuyến Khích Đầu Tư Dự Án Dịch Vụ Công Ích Đô Thị

Nhà nước khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tư vào các dự án dịch vụ công ích đô thị và các công trình hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án đầu tư kinh doanh bất động sản. Việc này nhằm đảm bảo rằng các khu vực phát triển mới có đủ các tiện ích công cộng và dịch vụ xã hội, nâng cao chất lượng sống cho cư dân và phát triển bền vững đô thị.

8.5. Cơ Chế Bình Ổn Thị Trường Bất Động Sản

Nhà nước có cơ chế và chính sách để bình ổn thị trường bất động sản khi có biến động, đảm bảo lợi ích cho cả nhà đầu tư và khách hàng. Điều này giúp duy trì sự ổn định của thị trường, bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia và ngăn chặn các hiện tượng đầu cơ, lũng đoạn thị trường bất động sản.

Những chính sách này tạo ra môi trường thuận lợi, minh bạch cho việc đầu tư và kinh doanh bất động sản, đồng thời đảm bảo phát triển thị trường một cách bền vững, ổn định.

9. Cách Kinh Doanh Bất Động Sản Hiệu Quả

Sau khi hiểu được “Kinh doanh bất động sản là gì?” Để kinh doanh BĐS hiệu quả là một vấn đề không hề đơn giản, đặc biệt thị trường này có nhiều biến động, chính vì thế mà bạn sẽ gặp không ít khó khăn. Vậy cần phải làm gì để việc kinh doanh của mình hiệu quả nhất?

9.1. Xây Dựng Cho Mình Kế Hoạch Kinh Doanh Hiệu Quả

Trước khi bạn bắt tay vào xây dựng sự nghiệp thì cần phải có kế hoạch, chiến lược cụ thể. Khi có kế hoạch thì bạn mới biết mình nên bắt đầu từ đâu và cần làm gì để đạt được mục tiêu đề ra, đặc biệt lúc này những rủi ro cũng đã được đo lường từ trước. Có một kế hoạch tốt sẽ giúp cho bạn tự tin trong công việc kinh doanh và đạt hiệu quả tốt.

Tìm hiểu thêm: Việc làm bất động sản parttime

9.2. Nghiên Cứu Thị Trường Chuyên Sâu

Đây là một hoạt động kinh doanh lời lãi rất rõ ràng, đặc biệt nếu như lỗ thì đó sẽ là một khoản tiền lớn. Vì thế mà bạn không thể thực hiện qua loa được. Cần phải nghiêm túc nghiên cứu, tìm hiểu thị trường BĐS một cách chuyên sâu nhất, xác định được phân khúc của thị trường, đối thủ cạnh tranh và khách hàng tiềm năng. Khi nghiên cứu thị trường sớm sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian, công sức và tiền bạc để đầu tư vào dự án khả thi.

>> Xem thêm: tìm việc Hải Phòng

9.3. Xây Dựng Thương Hiệu Riêng Của Bản Thân

Xây dựng thương hiệu giúp khách hàng nhận diện doanh nghiệp và tăng độ uy tín hơn, đặc biệt nó còn giúp bạn tiếp cận với khách hàng mục tiêu nhanh nhất. Để có thương hiệu nổi tiếng, bạn phải thể hiện được thái độ làm việc chuyên nghiệp, trung thực và minh bạch. Cần phải xây dựng mối quan hệ với khách hàng thân thiết, đem lại cho họ thêm nhiều giá trị để họ cảm thấy có lợi. Đặc biệt bạn còn phải xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu cụ thể để thương hiệu công ty bất động sản nổi bật hơn.

9.4. Báo Cáo Tài Chính

Báo cáo tài chính rõ ràng, cụ thể, chính xác sẽ giúp bạn biết được chi phí nào cần sử dụng, chi phí nào thiếu hoặc đang thừa. Đối với người kinh doanh về BĐS phải biết linh hoạt về vốn đầu tư dựa vào các lựa chọn tài chính như: Vay từ người thân, vay ngân hàng, vay đối tác,…

Như vậy, với toàn bộ bài viết này bạn đã cùng JobsGO tìm hiểu xong về kinh doanh bất động sản là gì? Nếu như bạn muốn hiểu sâu hơn về các quy định về BĐS thì có thể tham khảo thêm tại Luật kinh doanh đất đai hoặc Thông tư hướng dẫn Luật Kinh doanh BĐS 2014.

Câu hỏi thường gặp

1. Bất Động Sản Là Gì?

Bất động sản là tài sản không di động, bao gồm đất đai và những công trình xây dựng trên đó như nhà ở, văn phòng, cửa hàng, và các loại bất động sản khác.

2. Kinh Doanh Bất Động Sản Học Ngành Gì?

Theo học ngành Bất động sản, Quản lý Bất động sản, Kiến trúc, Xây dựng, Kinh doanh, Tài chính, hoặc Luật,... sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức, kỹ năng cần thiết để thành công trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Mặc dù vậy, bạn vẫn có thể làm việc trong lĩnh vực bất động sản nếu tốt nghiệp các ngành học khác.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: