4.5/5 - (3 votes)

Công chứng viên là một trong những nghề nhận được nhiều sự quan tâm từ các bạn trẻ yêu thích và đam mê lĩnh vực pháp luật. Vậy công chứng viên là gì, họ đảm nhận vai trò ra sao và cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào để hành nghề? Hãy cùng JobsGO tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Công chứng viên là gì?

Công chứng viên là gì? Công chứng viên là người được bổ nhiệm bởi Bộ Tư pháp để thực hiện công chứng các văn bản, tài liệu và hợp đồng pháp lý nhằm đảm bảo tính xác thực, hợp pháp của chúng. Họ có đầy đủ bằng cấp, giấy chứng nhận hành nghề do Bộ Tư Pháp cấp. Các công chứng viên có trình độ chuyên môn cao, am hiểu sâu rộng về toàn bộ các lĩnh vực, vấn đề liên quan đến pháp luật (Theo Luật công chứng số 53/2014/QH13).

Công việc của công chứng viên là chứng thực, xác nhận các giao dịch, hợp đồng giữa các bên là hợp lệ và tuân thủ đúng pháp luật. Công chứng viên giúp ngăn ngừa các tranh chấp, sai phạm liên quan đến tài liệu pháp lý bằng cách xác minh tính xác thực và hợp pháp của tài liệu cùng các giao dịch dân sự. Ví dụ như là chứng thực hợp đồng, giao dịch, bản sao căn cước công dân, sơ yếu lý lịch,…

Việc làm này rất cần thiết, giúp họ có thể đảm bảo được quyền lợi, lợi ích hợp pháp của các cá nhân hay tổ chức, đơn vị.

Vậy vai trò của công chứng viên là gì? Cùng tiếp tục tìm hiểu ở phần tiếp theo bạn nhé!

Công chứng viên - image 1

Công chứng viên được Bộ Tư pháp bổ nhiệm để xác minh và chứng thực giá trị pháp lý của các văn bản

>>> Tìm hiểu thêm: Bộ phận kiểm soát nội bộ là gì?

2. Điều kiện và tiêu chuẩn để trở thành công chứng viên

Theo Điều 8 Luật Công chứng 2014, một người muốn được bổ nhiệm làm công chứng viên cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

  • Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • Có đạo đức tốt, trung thực và có tinh thần trách nhiệm nghề nghiệp.
  • Có bằng cử nhân Luật do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
  • Đã công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất 05 năm kể từ khi có bằng cử nhân Luật.
  • Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng theo quy định.
  • Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp tổ chức.
  • Có đủ điều kiện sức khỏe để đảm nhiệm công việc công chứng.
Công chứng viên - image 2

Công chứng viên cần có bằng cử nhân Luật được cấp bởi cơ sở đào tạo hợp pháp

>>> Xem thêm: Chuyên viên pháp chế là gì?

3. Lộ trình để trở thành công chứng viên

Để được bổ nhiệm làm công chứng viên, một cử nhân Luật cần trải qua quá trình học tập, rèn luyện và được đánh giá năng lực chuyên môn theo quy định của Luật Công chứng 2014. Dưới đây là lộ trình chi tiết:

3.1. Hoàn thành chương trình Cử nhân Luật

Trước hết, bạn cần tốt nghiệp cử nhân ngành Luật tại một trường đại học được công nhận. Đây là nền tảng giúp bạn nắm vững kiến thức về pháp luật dân sự, thương mại, hình sự và tố tụng. Thời gian học thường kéo dài 4 – 5 năm, đòi hỏi sự kiên trì, khả năng tư duy logic và hiểu sâu các quy định pháp lý.

3.2. Tham gia khóa đào tạo nghề công chứng tại Học viện Tư pháp

Sau khi tốt nghiệp, bạn cần tham gia khóa đào tạo nghề công chứng 12 tháng tại Học viện Tư pháp hoặc cơ sở được Bộ Tư pháp cho phép. Khóa học giúp học viên chuyển từ kiến thức lý thuyết sang kỹ năng thực hành, bao gồm:

  • Quy trình công chứng các loại hợp đồng, giao dịch.
  • Kỹ năng soạn thảo và kiểm tra hồ sơ.
  • Xử lý tình huống pháp lý và ngăn ngừa tranh chấp.

Hoàn thành khóa học, học viên được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.

3.3. Tập sự hành nghề công chứng

Người đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề phải tập sự 12 tháng tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện tiếp nhận. Trong thời gian này, bạn sẽ được hướng dẫn bởi công chứng viên giàu kinh nghiệm và tham gia thực hành các nghiệp vụ như:

  • Lập hợp đồng, chứng nhận văn bản.
  • Tiếp xúc, trao đổi với khách hàng.
  • Giải quyết tình huống thực tế phát sinh trong quá trình công chứng.

Giai đoạn này giúp bạn củng cố kỹ năng chuyên môn, tác phong nghề nghiệp và kinh nghiệm xử lý hồ sơ thực tiễn.

3.4. Kiểm tra kết quả tập sự

Kết thúc thời gian tập sự, bạn phải tham gia kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp tổ chức. Kỳ kiểm tra nhằm đánh giá năng lực chuyên môn, kỹ năng hành nghề và khả năng xử lý các tình huống pháp lý. Chỉ những người đạt yêu cầu mới đủ điều kiện nộp hồ sơ xin bổ nhiệm công chứng viên.

3.5. Nộp hồ sơ và được bổ nhiệm công chứng viên

Sau khi vượt qua kỳ kiểm tra, bạn nộp hồ sơ xin bổ nhiệm lên Bộ Tư pháp. Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét toàn bộ hồ sơ, bao gồm phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và sức khỏe. Khi được phê duyệt, bạn sẽ được cấp thẻ công chứng viên, chính thức đủ tư cách hành nghề tại Phòng công chứng nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân.

>>> Tìm hiểu thêm: Công tố viên là gì?

4. Quy định về đào tạo và miễn đào tạo nghề công chứng viên

Dưới đây là một số quy định về đào tạo và miễn đào tạo nghề công chứng bạn nên biết:

4.1. Đào tạo nghề công chứng

Cơ sở và chương trình đào tạo công chứng viên

  • Theo Điều 9 Luật Công chứng, Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp là cơ sở duy nhất được giao nhiệm vụ đào tạo nghề công chứng tại Việt Nam.
  • Chương trình đào tạo nghề được Học viện Tư pháp phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp xây dựng, sau đó trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt và ban hành làm khung chương trình thống nhất trên toàn quốc.
Công chứng viên - image 3

Học viện Tư pháp là đơn vị duy nhất được Bộ Tư pháp ủy quyền đào tạo nghề công chứng tại Việt Nam

Thời gian và chứng nhận đào tạo

Khóa đào tạo nghề công chứng có thời gian 12 tháng. Người học sau khi hoàn thành sẽ được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng, đủ điều kiện để tiếp tục tham gia tập sự hành nghề.

Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài

Trường hợp người học được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài, bằng cấp có thể được công nhận tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Có văn bằng đào tạo nghề công chứng được cấp bởi cơ sở đào tạo ở nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà Việt Nam là thành viên.
  • Có văn bằng đào tạo nghề công chứng được cấp bởi cơ sở đào tạo ở nước ngoài mà nước đó hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước đó đã công nhận chương trình đào tạo nghề công chứng.

Người đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài nếu muốn được công nhận tương đương văn bằng thì cần nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp. Các tài liệu trong hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng (mẫu TP-CC-01).
  • Bản sao văn bằng và bản sao kết quả đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài. Bản sao này đã được dịch và bản dịch cần được công chứng theo quy định của pháp luật.

>>> Có thể bạn quan tâm: Kiểm soát viên là gì?

4.2. Các trường hợp miễn đào tạo nghề công chứng

Người được miễn đào tạo nghề công chứng sẽ thuộc các trường hợp sau đây:

  • Người từng giữ chức vụ Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên từ 05 năm trở lên.
  • Người hành nghề Luật sư từ 05 năm trở lên.
  • Người là Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành Luật hoặc Tiến sĩ Luật.
  • Người từng là Thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, Kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, hoặc Chuyên viên cao cấp, Nghiên cứu viên cao cấp, Giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

Mặc dù được miễn đào tạo, những đối tượng này vẫn phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức nghề nghiệp, do cơ sở đào tạo nghề công chứng tổ chức.

Khóa bồi dưỡng kéo dài 03 tháng, kết thúc chương trình, học viên sẽ được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng, đủ điều kiện để tham gia tập sự hành nghề công chứng và làm thủ tục bổ nhiệm công chứng viên.

Công chứng viên - image 4

Người từng giữ chức vụ Thẩm phán từ 5 năm trở lên sẽ được miễn tham gia khóa đào tạo nghề công chứng

5. Mức lương của công chứng viên

Theo Điều 34 Luật Công chứng 2014, công chứng viên có thể hành nghề theo ba hình thức khác nhau và mức thu nhập cũng thay đổi tùy thuộc vào từng mô hình làm việc:

5.1. Công chứng viên tại Phòng công chứng (thuộc Nhà nước)

Đây là những công chứng viên làm việc theo chế độ viên chức, hưởng lương theo thang bảng lương của Nhà nước. Theo Thông tư 10/2023/TT-BNV, mức lương của viên chức được tính theo công thức:

Mức lương = Mức lương cơ sở × Hệ số lương

Hiện nay, theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

  • Ví dụ: Nếu công chứng viên có hệ số lương 4,40, thì mức lương hàng tháng sẽ là: → 1.800.000 × 4,40 = 7.920.000 đồng/tháng.

Mức thu nhập này chưa bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng hoặc thu nhập tăng thêm tùy theo hiệu quả công việc và quy định của từng địa phương.

Công chứng viên - image 5

Công chứng viên thuộc hệ thống Nhà nước được xếp lương theo quy định dành cho viên chức

5.2. Công chứng viên làm việc tại Văn phòng công chứng (theo hợp đồng lao động)

Đối với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, tiền lương được chi trả dựa trên thỏa thuận với chủ Văn phòng công chứng, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, cụ thể:

  • Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng

Thực tế, thu nhập của công chứng viên tại Văn phòng công chứng tư nhân thường cao hơn mặt bằng chung nhờ phần chia lợi nhuận từ hoạt động công chứng. Mức lương trung bình có thể dao động từ 15 đến 30 triệu đồng/tháng, thậm chí cao hơn đối với người có năng lực, kinh nghiệm hoặc giữ vị trí quản lý.

5.3. Công chứng viên hợp danh (chủ hoặc đồng sở hữu Văn phòng công chứng)

Đây là nhóm công chứng viên tự thành lập hoặc góp vốn điều hành Văn phòng công chứng. Thu nhập của họ không cố định mà phụ thuộc vào doanh thu, lượng hồ sơ công chứng và chi phí vận hành của văn phòng. Nếu hoạt động hiệu quả, mức thu nhập hàng tháng có thể từ 40–70 triệu đồng, thậm chí cao hơn 100 triệu đồng/tháng tại các thành phố lớn.

>>> Xem thêm: Cộng tác viên là gì?

6. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên

Công chứng viên là người hành nghề theo quy định của Luật Công chứng 2014, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật công nhận, nhằm bảo đảm tính độc lập, khách quan và chuẩn mực trong hoạt động nghề nghiệp.

6.1. Quyền của công chứng viên

Công chứng viên được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề và có các quyền cơ bản sau:

  • Được hành nghề hợp pháp và được Nhà nước bảo vệ trong quá trình thực hiện công chứng.
  • Tham gia thành lập hoặc làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng, theo hình thức phù hợp.
  • Thực hiện công chứng các hợp đồng, giao dịch và bản dịch theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc công chứng.
  • Từ chối công chứng đối với những hợp đồng, giao dịch, bản dịch có nội dung vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
  • Hưởng các quyền hợp pháp khác theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản pháp luật liên quan.
Công chứng viên - image 6

Công chứng viên xác nhận giá trị hợp lệ của hợp đồng, giao dịch và bản dịch theo quy định Nhà nước

6.2. Nghĩa vụ của công chứng viên

Bên cạnh các quyền được pháp luật bảo đảm, công chứng viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nghề nghiệp sau:

  • Tuân thủ nguyên tắc hành nghề công chứng, bảo đảm tính độc lập, trung thực, khách quan và chính xác trong mọi hoạt động.
  • Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng duy nhất, không được kiêm nhiệm hoặc làm việc trái quy định.
  • Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng, đồng thời giải thích rõ quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc công chứng.
  • Từ chối công chứng trong trường hợp phát hiện hành vi gian dối hoặc hồ sơ không hợp lệ, đồng thời phải thông báo rõ lý do từ chối cho người yêu cầu.
  • Giữ bí mật nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
  • Công chứng viên có nghĩa vụ tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm nhằm duy trì, cập nhật và nâng cao trình độ chuyên môn trong quá trình hành nghề. Đây là yêu cầu bắt buộc để bảo đảm chất lượng và tính chuẩn mực của hoạt động công chứng.
  • Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng, công chứng viên phải chấp hành nghiêm quy tắc đạo đức hành nghề, chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về nội dung văn bản do mình chứng nhận.

7. Những trường hợp không được làm nghề công chứng

Bên cạnh các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 8 Luật Công chứng 2014, pháp luật cũng xác định rõ những trường hợp không đủ điều kiện hành nghề công chứng viên, nhằm bảo đảm tính liêm chính, minh bạch và uy tín của hoạt động công chứng. Cụ thể gồm:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội phạm do cố ý hoặc vô ý, dù đã chấp hành xong hình phạt nhưng chưa được xóa án tích.
  • Đối tượng đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, bị án treo, hoặc đang trong thời gian chấp hành quyết định xử lý kỷ luật theo quy định pháp luật.
  • Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không đủ khả năng nhận thức và chịu trách nhiệm về hành vi của mình theo quy định của Bộ luật Dân sự.
  • Cán bộ, công chức, viên chức bị bãi nhiệm, cách chức hoặc buộc thôi việc; sĩ quan , quân nhân chuyên nghiệp, người làm việc trong lực lượng vũ trang bị kỷ luật hoặc tước quân hàm cũng không được phép hành nghề công chứng.
  • Người từng hành nghề luật sư nhưng bị thu hồi chứng chỉ hành nghề, bị xóa tên khỏi danh sách đoàn luật sư, hoặc đang trong thời gian chấp hành quyết định xử lý kỷ luật, thu hồi chứng chỉ (trong vòng 03 năm kể từ ngày bị tước chứng chỉ).

Với những chia sẻ trên đây, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ về công chứng viên là gì cũng các thông tin liên quan rồi phải không? Nếu bạn đang yêu thích, muốn theo đuổi nghề này thì hãy cố gắng học tập, trau dồi kiến thức và theo đuổi ước mơ của mình nhé. JobsGO chúc các bạn may mắn và thành công trên con đường mình lựa chọn.

Câu hỏi thường gặp

1. Công chứng viên có thể hành nghề độc lập không?

Có, sau khi được bổ nhiệm, công chứng viên có thể thành lập văn phòng công chứng, cung cấp các dịch vụ công chứng tại nhà hoặc làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng như phòng công chứng nhà nước.

2. Thời gian làm việc của công chứng viên như thế nào?

Thời gian làm việc của công chứng viên phụ thuộc vào từng văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng nhà nước, nhưng thường tuân theo giờ hành chính.

3. Công chứng viên có thể bị thu hồi quyền hành nghề không?

Có, công chứng viên có thể bị thu hồi quyền hành nghề nếu vi phạm pháp luật hoặc không đáp ứng các yêu cầu về đạo đức, chuyên môn.

4. Chi phí công chứng được quy định như thế nào?

Chi phí công chứng được quy định rõ ràng bởi nhà nước và phụ thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng được công chứng.

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)