Cách Tính Lương Giáo Viên Theo Quy Định Mới Nhất 2024

Đánh giá post

Lương của viên chức ngành giáo dục luôn là một trong những vấn đề mà nhiều người quan tâm. Vậy năm 2024 lương của giáo viên có tăng không? Cách tính lương giáo viên như thế nào? Tất cả những câu hỏi xoay quanh chủ đề này sẽ được JobsGO giải đáp trong nội dung bài viết sau.

1. Quy Định Về Tăng Lương Cơ Sở

Căn cứ theo Nghị quyết 69/2022/QH15, bắt đầu từ ngày 1/7/2023 bắt đầu tăng mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức,- viên chức lên thành 1.800.000đ/tháng.

Quy định về tăng lương cơ sở

Như vậy, bắt đầu từ tháng 7/2023 cán bộ, công chức, viên chức sẽ được tính lương theo mức lương cơ sở mới. Có thể nói đây là tin vui với mọi người, vì nó làm ngắn khoảng cách về lương giữa các cán bộ nhà nước và người lao động làm trong doanh nghiệp. Đồng thời còn giúp cán bộ đảm bảo cuộc sống cá nhân tốt hơn.

2. Cách Tính Lương Giáo Viên Theo Quy Định Mới Nhất

Lương của giáo viên sẽ chia thành hợp đồng hoặc biên chế, cụ thể cách tính của 2 trường hợp này như sau:

Cách tính lương giáo viên

2.1 Cách Tính Lương Giáo Viên Biên Chế

Công thức tính lương giáo viên khi đã vào biên chế nhà nước:

Lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương + phụ cấp được hưởng – bảo hiểm xã hội

Cụ thể:

  • Lương cơ sở là lương được pháp luật quy định (1.800.000đ).
  • Hệ số lương căn cứ vào cấp bậc giảng dạy.
  • Phụ cấp được hưởng sẽ tính theo ưu đãi về nghề nghiệp, phụ cấp theo vùng giảng dạy,…
  • Đóng bảo hiểm theo quy định pháp luật.

2.2 Cách Tính Lương Giáo Viên Hợp Đồng

Công thức tính lương giáo viên theo hợp đồng như sau:

Lương = Lương cơ bản hệ số x % phụ cấp (nếu có) – chi phí bảo hiểm, công đoàn

Lưu ý: Khi tính lương cho giáo viên đang dạy hợp đồng sẽ áp dụng mức lương có sở như Bộ luật Lao động quy định chứ không áp dụng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức.

3. Bảng Lương Giáo Viên Theo Các Cấp

Trong nội dung phần này, JobsGO sẽ giúp bạn cập nhật bảng lương của giáo viên từ cấp mầm non đến trung học phổ thông. Bạn có thể tham khảo.

Bảng lương giáo viên theo các cấp

3.1 Giáo Viên Mầm Non

Giáo viên mầm non hạng I (hệ số lương viên chức A2.2, hệ số lương từ 4.0 đến 6.38

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8
Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.7 5.04 6.04 6.38
Lương 7.200.000đ 7.812.000đ 8.424.000đ 9.036.000đ 9.648.000đ 10.260.000đ 10.872.000đ 11.484.000đ
PCTN 5% 0 0 505.44 813.24 1.157.760 1.539.000 1.956.960 2.411.640
PCUD 35% 2.520.000đ 2.734.200đ 2.948.000đ 3.162.600đ 3.376.800đ 3.591.000đ 1.347.041đ 1.495.042đ
BHXH 10,5% 756.000đ 820.000đ 937.591đ 1.034.170đ 1.134.605đ 1.238.895đ 1.347.041đ 1.459.042đ
Thực nhận 8.964.000đ 9.725.940đ 10.940.249đ 11.977.670đ 13.047.955đ 14.151/105đ 15.287.119đ 16.455.998đ

Giáo viên bậc mầm non hạng II: hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2.34 đến 4.98

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 4.212.000 4.806.000 5.400.000 5.994.000 6.588.000 7.182.000 7.776.000 8.370.000 8.964.000
PTCN 5% 0 0 324 539.46 790.56 1.077.300 1.399.680 1.757.700 2.061.720
PCƯĐ 35% 1.474.200 1.682.100 1.890.000 2.097.900 2.305.800 2.513.700 2.721.600 2.929.500 3.137.400
BHXH 10.5% 442.260 504.630 601.020 686.013 774.749 867.227 963.446 1.063.409 1.157.701
Thực nhận 5.243.940 5.983.470 7.012.980 7.945.347 8.909.611 9.905.773 10.933.834 11.993.791 13.005.419

Giáo viên bậc mầm non hạng III: hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2.34 đến 4.98

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hệ số lương 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
Lương 3.780.000 4.338.000 4.896.000 5.454.000 6.012.000 6.570.000 7.128.000 7.686.000 8.244.000 8.802.000
PTCN 5% 0 0 244.800 381.780 541.080 722.700 926.640 1.152.900 1.401.480 1.672.380
PCƯĐ 35% 1.323.000 1.518.300 1.713.600 1.908.900 2.104.200 2.299.500 2.494.800 2.690.100 2.885.400 3.080.700
BHXH 10.5% 396.900 455.490 539.784 612.757 688.073 785.734 845.737 928.085 1.012.775 1.099.810
Thực nhận 4.706.100 5.400.810 6.314.616 7.131.923 7.969.207 8.826.467 9.703.703 10.600.916 11.518.105 12.455.270

>>>Xem thêm: Bản mô tả công việc giáo viên mầm non mới nhất.

3.2 Giáo Viên Tiểu Học

Giáo viên bậc tiểu học hạng I: hệ số lương viên chức loại A2.1. hệ số lương từ 4.4 đến 6.78

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8
Hệ số lương 4.4 4.74 05.08 5.42 5.76 6.1 6.44 6.78
Lương 7.920.000 8.532.000 9.144.000 9.756.000 10.368.000 10.980.000 11.592.000 12.204.000
PTCN 5% 0 0 548.64 878.04 1.244.160 1.647.000 2.086.560 2.562.840
PCƯĐ 35% 2.772.000 2.966.200 3.200.400 3.414.600 3.628.800 3.843.000 4.057.200 4.271.400
BHXH 10% 831.600 895.860 1.017.727 1.116.574 1.219.277 1.325.835 1.436.249 1.550.518
Thực nhận 9.860.400 10.622.340 11.875.313 12.932.066 14.021.683 15.144.165 16.299.511 17.487.722

Giáo viên bậc tiểu học hạng II: hệ số lương viên chức loại A2.2, hệ số lương từ 4.0 đến 6.38

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8
Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38
Lương 7.200.000 7.812.000 8.424.000 9.036.000 9.648.000 10.260.000 10.872.000 11.484.000
PTCN 5% 0 0 505.44 813.24 1.157.760 1.539.000 1.956.960 2.411.640
PCƯĐ 35% 2.520.000 2.734.200 2.948.400 3.162.600 3.376.800 3.591.000 3.805.200 4.019.400
BHXH 10.5% 756.000 820.260 937.591 1.034.170 1.134.605 1.238.895 1.347.041 1.459.042
Thực nhận 8.964.000 9.725.940 10.940.249 11.977.670 13.047.955 14.151.105 15.287.119 16.455.998

Giáo viên bậc tiểu học hạng III: hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2.34 đến 4.98

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 4.212.000 4.806.000 5.400.000 5.994.000 6.588.000 7.182.000 7.776.000 8.370.000 8.964.000
PTCN 5% 0 0 324 539.46 790.56 1.077.300 1.399.680 1.757.700 2.061.720
PCƯĐ 35% 1.474.200 1.682.100 1.890.000 2.097.900 2.305.800 2.513.700 2.721.600 2.929.500 3.137.400
BHXH 10.5% 442.260 504.630 601.020 686.013 774.749 867.227 963.446 1.063.409 1.157.701
Thực nhận 5.243.940 5.983.470 7.012.980 7.945.347 8.909.611 9.905.773 10.933.834 11.993.791 13.005.419

3.3 Giáo Viên Trung Học Cơ Sở

Giáo viên bậc THCS hạng I: hệ số lương viên chức loại A2.1. hệ số lương từ 4.4 đến 6.78

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8
Hệ số lương 4.4 4.74 05.08 5.42 5.76 6.1 6.44 6.78
Lương 7.920.000 8.532.000 9.144.000 9.756.000 10.368.000 10.980.000 11.592.000 12.204.000
PTCN 5% 0 0 548.64 878.04 1.244.160 1.647.000 2.086.560 2.562.840
PCƯĐ 35% 2.376.000 2.559.600 2.743.200 2.926.800 3.110.400 3.294.000 3.477.600 3.661.200
BHXH 10.5% 831.600 895.860 1.017.727 1.116.574 1.219.277 1.325.835 1.436.249 1.550.518
Thực nhận 9.464.400 10.195.740 11.418.113 12.444.266 13.503.283 14.595.165 15.719.911 16.877.522

Giáo viên THCS hạng II: hệ số lương viên chức loại A2.2, hệ số lương từ 4.0 đến 6.38

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8
Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38
Lương 7.200.000 7.812.000 8.424.000 9.036.000 9.648.000 10.260.000 10.872.000 11.484.000
PTCN 5% 0 0 505.44 813.24 1.157.760 1.539.000 1.956.960 2.411.640
PCƯĐ 35% 2.160.000 2.343.600 2.527.200 2.710.800 2.894.400 3.078.000 3.261.600 3.445.200
BHXH 10.5% 756.000 820.260 937.591 1.034.170 1.134.605 1.238.895 1.347.041 1.459.042
Thực nhận 8.604.000 9.335.340 10.519.049 11.525.870 12.565.555 13.638.105 14.743.519 15.881.798

Giáo viên THCS hạng III: hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2.34 đến 4.98

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 4.212.000 4.806.000 5.400.000 5.994.000 6.588.000 7.182.000 7.776.000 8.370.000 8.964.000
PTCN 5% 0 0 324 539.46 790.56 1.077.300 1.399.680 1.757.700 2.061.720
PCƯĐ 35% 1.263.600 1.441.800 1.620.000 1.798.200 1.976.400 2.154.600 2.332.800 2.511.000 2.689.200
BHXH 10.5% 442.260 504.630 601.020 686.013 774.749 867.227 963.446 1.063.409 1.157.701
Thực nhận 5.033.340 5.743.170 6.742.980 7.645.647 8.580.211 9.546.674 10.545.034 11.575.292 12.557.219

3.4 Giáo Viên Trung Học Phổ Thông

Giáo viên bậc THPT hạng I: hệ số lương viên chức loại A2.1. hệ số lương từ 4.4 đến 6.78

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8
Hệ số lương 4.4 4.74 05.08 5.42 5.76 6.1 6.44 6.78
Lương 7.920.000 8.532.000 9.144.000 9.756.000 10.368.000 10.980.000 11.592.000 12.204.000
PTCN 5% 0 0 548.64 878.04 1.244.160 1.647.000 2.086.560 2.562.840
PCƯĐ 35% 2.376.000 2.559.600 2.743.200 2.926.800 3.110.400 3.294.000 3.477.600 3.661.200
BHXH 10.5% 831.600 895.860 1.017.727 1.116.574 1.219.277 1.325.835 1.436.249 1.550.518
Thực nhận 9.464.400 10.195.740 11.418.113 12.444.266 13.503.283 14.595.165 15.719.911 16.877.522

Giáo viên THPT hạng II: số lương viên chức loại A2.2, hệ số lương từ 4.0 đến 6.38

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8
Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38
Lương 7.200.000 7.812.000 8.424.000 9.036.000 9.648.000 10.260.000 10.872.000 11.484.000
PTCN 5% 0 0 505.44 813.24 1.157.760 1.539.000 1.956.960 2.411.640
PCƯĐ 35% 2.160.000 2.343.600 2.527.200 2.710.800 2.894.400 3.078.000 3.261.600 3.445.200
BHXH 10.5% 756.000 820.260 937.591 1.034.170 1.134.605 1.238.895 1.347.041 1.459.042
Thực nhận 8.604.000 9.335.340 10.519.049 11.525.870 12.565.555 13.638.105 14.743.519 15.881.798

Giáo viên THPT hạng III: hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2.34 đến 4.98

Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 4.212.000 4.806.000 5.400.000 5.994.000 6.588.000 7.182.000 7.776.000 8.370.000 8.964.000
PTCN 5% 0 0 324 539.46 790.56 1.077.300 1.399.680 1.757.700 2.061.720
PCƯĐ 35% 1.263.600 1.441.800 1.620.000 1.798.200 1.976.400 2.154.600 2.332.800 2.511.000 2.689.200
BHXH 10.5% 442.260 504.630 601.020 686.013 774.749 867.227 963.446 1.063.409 1.157.701
Thực nhận 5.033.340 5.743.170 6.742.980 7.645.647 8.580.211 9.546.674 10.545.034 11.575.292 12.557.219

4. Các Khoản Phụ Cấp Giáo Viên Được Hưởng

Giáo viên được hưởng khá nhiều khoản phụ cấp khác nhau như: Ưu đãi nghề nghiệp, phụ cấp chức vụ, phụ cấp công tác vùng có điều kiện khó khăn, thâm niên. Cụ thể như sau:

4.1 Phụ Cấp Ưu Đãi Nghề

Phụ cấp ưu đãi nghề

Phụ cấp ưu đãi nghề được áp dụng cho các nhà giáo, bao gồm giáo viên thử việc và hợp đồng theo Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&DT-BNV-BTC. Đối tượng cụ thể là những người thuộc biên chế, thực hiện công việc giảng dạy trực tiếp, đảm nhiệm vai trò chính trong tổ, hướng dẫn thực hành tại các cơ sở giáo dục công lập. Các cán bộ quản lý tại các cơ sở này cũng được hưởng phụ cấp nếu viên chức thực hiện trực tiếp công việc giảng dạy theo quy định. Hệ số phụ cấp được xác định tùy theo cấp bậc giảng dạy từ 25% đến 50%.

4.2 Phụ Cấp Chức Vụ

Theo Thông tư số 33/2005/TT-BGDĐT, các cán bộ, viên chức đảm nhận vai trò lãnh đạo và quản lý tại các cơ sở giáo dục công lập sẽ được chi trả phụ cấp tương ứng với chức vụ. Đối với hiệu trưởng và các tổ trưởng chuyên môn, mức phụ cấp chức vụ được xác định trong khoảng từ 0,15 đến 0,7, phụ thuộc vào loại trường học và chức vụ mà bạn đảm nhiệm.

4.3 Phụ Cấp Công Tác Trong Vùng Có Điều Kiện Khó Khăn

Giáo viên làm việc tại các khu vực khó khăn được nhận các loại phụ cấp đặc biệt như phụ cấp lưu động hoặc phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số.

Phụ cấp lưu động được phân thành ba mức: mức 1, mức 2 và mức 3,

với các hệ số tương ứng là 0,2, 0,4 và 0,6. Hệ số này sẽ được tính dựa trên mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.

Giáo viên giảng dạy bằng tiếng dân tộc thiểu số sẽ được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,3 lần mức lương cơ sở theo quy định.

4.4 Phụ Cấp Thâm Niên

Theo quy định của Điều 4 trong Nghị định số 77/2021/NĐ-CP, các giáo viên tham gia công tác giảng dạy và giáo dục sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên sau khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ít nhất trong vòng 5 năm (tương đương 60 tháng).

Phụ cấp thâm niên cho giáo viên

Mức phụ cấp này được tính dựa trên mức lương hiện tại và chiếm 5% của mức lương đó. Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm sẽ được tính thêm 1% phụ cấp thâm niên.

Phụ cấp thâm niên sẽ được trả cùng với lương hàng tháng và sẽ được dùng để tính đóng, hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN.

Bên cạnh đó, giáo viên cũng có thể được hưởng các khoản phụ cấp khác như: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu đủ điều kiện, phù hợp với quy định của Thông tư 26 chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Như vậy, bài viết trên đây JobsGO đã giúp bạn tìm hiểu xong về cách tính lương giáo viên từ cấp mầm non đến trung học phổ thông. Đồng thời cũng chỉ ra các loại phụ cấp giáo viên được hưởng. Rất hy vọng qua thông tin này bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích về vấn đề này.

Câu hỏi thường gặp

1. Làm Cách Nào Để Tăng Thu Nhập Cho Giáo Viên

Có rất nhiều cách để tăng thu nhập cho giáo viên, bạn có thể áp dụng một số cách như: Tăng số năm kinh nghiệm làm việc, trau dồi thêm khả năng chuyên môn để được thăng chức hoặc bạn cũng có thể mở lớp học dạy thêm tại nhà.

2. Lương Cơ Sở Mới Của Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức Áp Dụng Từ Khi Nào?

Theo quy định mới nhất, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức được tăng lên là 1.800.000đ và áp dụng bắt đầu từ ngày 1/7/2023.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: