Bất cứ ai cũng đều có một tên gọi riêng. Cái tên này không chỉ để phân biệt một con người mà còn mang ý nghĩa to lớn trong thần số học. Và để giải mã được sức mạnh của những cái tên, người ta thường sử dụng bảng chữ cái thần số học. Vậy bảng chữ cái này là gì? Cách tính như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây bạn nhé!
Mục lục
1. Bảng chữ cái thần số học là gì?
Trong thần số học, mỗi người sẽ gắn với một con số chủ đạo. Con số này được tạo ra từ ngày sinh và các chữ cái trong tên gọi. Để dễ dàng cho việc tính toán, người ta đã quy đổi những chữ cái trong tên thành con số tương ứng từ 1 – 9, tạo thành một bảng chữ cái thần số học.
Hiện nay, bảng chữ cái tiếng Việt được quy ước ra tiếng Anh để tính toán thần số học theo tên. Một số quốc gia sử dụng hệ chữ cái riêng như Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản,… thì quy ước ra tiếng Latinh.
Cụ thể, bảng chữ cái thần số học như sau:
HỆ THỐNG SỐ PYTHAGORE | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
A | B | C | D | E | F | G | H | I |
J | K | L | M | N | O | P | Q | R |
S | T | U | V | W | X | Y | Z |
Trường hợp ngoại lệ:
- Nếu cả trước và sau Y là một phụ âm, Y được coi là một nguyên âm.
- Nếu cả trước và sau Y là một nguyên âm, Y được coi là một phụ âm.
2. Ý nghĩa của bảng chữ cái thần số học
Bảng chữ cái thần số học mang nội hàm vô cùng ý nghĩa. Dựa vào đó, người ta có thể tạo ra tên gọi phù hợp, hài hòa, cân bằng giữa nhiều yếu tố. Hiện nay, nhiều cha mẹ hiện đại cũng căn cứ vào bảng chữ cái này để đặt tên cho con, nhằm mục đích bổ sung những phần khuyết thiếu mà ngày sinh không có được, mong muốn cuộc sống của con cái sau này tốt đẹp hơn. Cũng bởi vậy mà khi kết hợp giữa tên gọi với ngày sinh, thần số học sẽ có thể đoán được tính cách, xu hướng sống của từng cá nhân.
Bên cạnh đó, bảng chữ cái thần số học cũng được xem là căn cứ để tính toán con số sứ mệnh hay luận giải về cuộc đời của mỗi người. Chúng ta sẽ dễ dàng nhận thấy điểm mạnh – điểm yếu của mình là gì? Nên phát huy ưu điểm như thế nào và khắc phục những nhược điểm ra sao?
Tìm hiểu thêm: Biểu đồ tên trong thần số học
3. Cách tính con số qua bảng chữ cái thần số học
Để tính được con số qua bảng chữ cái thần số học, bạn chỉ cần viết tên của mình ra giấy. Trong tên gọi có bao nhiêu chữ cái thì sẽ tương ứng với bấy nhiêu chữ số.
Ví dụ: Bạn tên là Trần Mai Anh, cách tính sẽ là:
T | R | A | N | M | A | I | A | N | H |
2 | 9 | 1 | 5 | 4 | 1 | 9 | 1 | 5 | 8 |
Như vậy, con số theo tên trong thần số học của bạn là: 2 + 9 + 1 + 5 + 4 + 1 + 9 + 1 + 5 + 8 = 45 => 4 + 5 = 9.
*Lưu ý: Bạn hãy ghi tên mà mình thường sử dụng nhất để đảm bảo độ chính xác nhé!
4. Giải mã sức mạnh của tên gọi trong thần số học
Mỗi cái tên đều mang ý nghĩa, sức mạnh riêng. Vậy hãy cùng JobsGO tìm hiểu và giải mã chúng qua nội dung dưới đây bạn nhé.
4.1 Chữ cái nguyên âm
Trong thần số học, những con số tên riêng được tạo ra từ chữ cái nguyên âm sẽ được gọi là con số linh hồn. Con số này là biểu trưng cho nội tâm, nội tại của mỗi người với những đặc điểm về tính cách, điểm mạnh, điểm yếu,…
Để tính ra con số này, bạn chỉ cần cộng tổng giá trị của các nguyên âm trong tên. Chẳng hạn như ví dụ trên, tên của bạn là Mai, bạn sẽ tính như sau:
M | A | I |
– | 1 | 9 |
Dựa trên con số quy đổi trên, con số linh hồn của bạn là 10.
Con số linh hồn trong thần số học thường có giá trị từ 1 – 11. Vậy ý nghĩa của những con số này là gì?
- Số 1: người thích tự do, luôn biết cách dành thời gian cho bản thân để nghỉ ngơi, thư giãn, làm điều mình thích.
- Số 2: người có trực giác rất tốt, hướng đến những gì tự nhiên nhiều hơn là nhân tạo. Đây là tuýp người khá công bằng trong công việc, cuộc sống.
- Số 3: người có khả năng nhìn người tốt, phù hợp với những công việc đòi hỏi chuyên môn cao.
- Số 4: người khá bảo thủ về các vấn đề hôn nhân, tôn giáo, tâm linh, tôn trọng những gì thuộc về truyền thống và không hay bộc lộ cảm xúc ra bên ngoài.
- Số 5: người thích tự do, sống khá cảm xúc và dễ bộc lộ trong mọi phương diện.
- Số 6: người luôn biết nắm bắt cơ hội để thể hiện bản thân, biết cách giữ vững tinh thần khá tốt.
- Số 7: người luôn mong muốn được giúp đỡ người khác, muốn tự trải nghiệm bản thân một cách tốt đẹp hơn.
- Số 8: người luôn có những suy nghĩ, cách hành xử riêng biệt, tránh xa cộng đồng.
- Số 9: con số này mang 2 khuynh hướng khác nhau. Nếu sống tích cực thì cuộc sống của họ sẽ được cải thiện, tốt đẹp hơn. Nếu họ sống tiêu cực thì dễ bị hành xử thái quá, trở thành kẻ tham lam.
- Số 10: người luôn linh hoạt về nhận thức, nhất là vấn đề tâm linh, có sức mạnh tinh thần đa dạng, phong phú.
- Số 11: người có trực giác mạnh mẽ, có lòng trắc ẩn và biết cảm thông với người khác.
4.2 Chữ cái phụ âm
Những con số tên riêng được tạo ra từ chữ cái phụ âm sẽ gọi là con số nhân cách. Đây chính là những điều mà con người thể hiện ra bên ngoài.
Để tính ra con số này, bạn cũng cộng tổng giá trị của các phụ âm trong tên. Vẫn ví dụ trên, tên của bạn là Mai, bạn sẽ tính như sau:
M | A | I |
4 | – | – |
Dựa trên con số quy đổi trên, con số linh hồn của bạn là 4.
Con số nhân cách cũng có giá trị từ 1 – 11, trong đó có một trường hợp số 4 đặc biệt (viết tắt là 22/4). Ý nghĩa của từng con số như sau:
- Số 1: người yêu thích thể thao, thích tự do và hay làm việc một mình.
- Số 2: người hoạt bát, năng động, thích môi trường vui vẻ, hòa đồng, thích làm việc nhóm.
- Số 3: người thích mang niềm vui, tiếng cười cho mọi người.
- Số 4: người thích các hoạt động thể chất, có tinh thần rất thực tế.
- Số 22/4 (số 4 đặc biệt): người có nguồn năng lượng mạnh tiềm ẩn ở sâu bên trong, cuộc sống khá cân bằng.
- Số 5: người thích sự tự do, muốn thoát ra khỏi những ràng buộc về vật chất, đôi khi hơi ngại ngùng trong việc biểu đạt vấn đề sao cho trọn vẹn.
- Số 6: người có xu hướng sống hướng về gia đình, thích chiều chuộng các thành viên trong gia đình.
- Số 7: người thích làm việc độc lập, thích trải nghiệm, học tập theo cách của riêng mình.
- Số 8: người yêu thích sự tự do, độc lập, có cá tính mạnh mẽ, nổi bật.
- Số 9: người mang con số này tồn tại 2 khía cạnh khác nhau là hài hước và nghiêm túc, tuy nhiên hầu hết thường tập trung vào sự nghiêm túc, có khả năng tư duy tốt.
- Số 10: người có tính cách khá nhẹ nhàng, vui vẻ, không quá nghiêm túc trong cuộc sống, công việc.
- Số 11: người luôn cân bằng về cảm xúc và tinh thần, muốn lan tỏa sự hài hòa đến môi trường xung quanh.
4.3 Giá trị của con số sứ mệnh trong tên riêng đầy đủ
Con số sứ mệnh chính là sức mạnh tổng quát, được kết hợp từ con số linh hồn và nhân cách. Con số này có liên quan mật thiết với cuộc sống cũng như con số chủ đạo của mỗi người.
Có 3 trường hợp với con số sứ mệnh đó là:
- Số sứ mệnh trùng số chủ đạo: điều này giúp củng cố những lợi thế sẵn có và năng lượng sẽ được phát huy tốt nhất.
- Số sứ mệnh khác số chủ đạo nhưng nằm cùng trục ngang: điều này giúp cân bằng sức mạnh của trục ngang đó. Trong thần số học có 3 trục ngang gồm:
-
- Trục thể chất: 4-7-10.
- Trục tinh thần: 2-5-8-11.
- Trục trí não: 3-6-9.
-
- Số sứ mệnh nằm trên trung ngang nhưng khác trục ngang của số chủ đạo: Điều này giúp tạo ra những sóng rung đa dạng, từ đó tính cách cũng đa dạng hơn, được thể hiện qua các mũi tên trong thần số học.
Bảng chữ cái thần số học giúp con người lý giải được ý nghĩa của tên gọi, từ đó hiểu rõ về tính cách, điểm mạnh, điểm yếu,… của bản thân mình. Một trong những yếu tố quan trọng trong việc phân tích tính cách là mắt tam bạch nữ, thường được xem là dấu hiệu của sự thông minh và nhạy bén. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ hữu ích, giúp các bạn giải mã được sức mạnh trong tên gọi của mình nhé.
Tìm việc làm ngay!(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)