Bậc Lương Viên Chức, Công Chức Năm 2024

4.5/5 - (2 votes)

Bậc lương viên chức, công chức luôn là vấn đề nhận được sự quan tâm đông đảo của nhiều người. Nếu bạn cũng đang muốn tìm hiểu nhưng chưa nắm được cập nhật mới năm 2024 thì hãy theo dõi toàn bộ bài viết dưới đây để có được câu trả lời.

1. Cơ Sở Pháp Lý Bậc Lương Viên Chức, Công Chức

Cơ sở pháp lý tính bậc lương cán bộ, công chức được quy định chi tiết trong các văn bản, thông tư sau:

  • Thông tư số 13/2010/TT-BNV quy định chi tiết về tuyển dụng và nâng ngạch công chức.
  • Thông tư số 79/2005/TT-BNV hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,công chức, viên chức…
  • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ,công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
  • Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 204/2004/ NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ,công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Cơ sở pháp lý bậc lương công chức
Cơ sở pháp lý bậc lương công chức

2. Quyết Định Tăng Lương Cơ Sở

Nghị định quy định rõ ràng mức lương cơ sở sẽ được sử dụng làm căn cứ để tính toán lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và áp dụng các chế độ khác theo quy định pháp luật đối với các đối tượng liên quan. Đây cũng là cơ sở để tính toán mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định pháp luật, cũng như các khoản trích và các chế độ hưởng theo mức lương này.

Đối với các cơ quan, đơn vị trung ương đang áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù sẽ bảo lưu phần chênh lệch giữa lương và thu nhập tăng thêm của cán bộ, công chức, viên chức vào tháng 6/2024 so với lương từ ngày 01/7/2024 sau khi cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù được sửa đổi hoặc bãi bỏ.

Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ, mức lương, thu nhập tăng thêm hàng tháng sẽ được tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng. Quy định này áp dụng từ ngày 01/7/2024, đảm bảo không vượt quá mức lương và thu nhập tăng thêm của tháng 6 năm 2024 (không bao gồm các khoản điều chỉnh hệ số lương khi nâng ngạch, nâng bậc). Nếu theo nguyên tắc trên mà lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01/7/2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức lương chung, thì sẽ áp dụng theo chế độ tiền lương chung.

Chính phủ sẽ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi trình Quốc hội xem xét, quyết định, dựa trên khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Quyết Định Tăng Lương Cơ Sở
Quyết Định Tăng Lương Cơ Sở

3. Các Đối Tượng Được Hưởng Lương, Phụ Cấp Theo Quy Định

Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định cụ thể về các đối tượng được hưởng thù lao và phụ cấp theo mức lương cơ sở mới. Danh sách này bao gồm nhiều nhóm lao động trong khu vực công, từ cấp trung ương đến địa phương.

  • Đối tượng đầu tiên là cán bộ, công chức từ cấp trung ương đến cấp huyện, được quy định trong Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và các sửa đổi, bổ sung năm 2019. Tiếp theo là cán bộ, công chức cấp xã, cũng thuộc phạm vi điều chỉnh của luật này.
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập cũng nằm trong danh sách được hưởng chế độ mới, theo quy định của Luật Viên chức năm 2010 và các sửa đổi năm 2019. Ngoài ra, những người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, được quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP, cũng được áp dụng mức lương mới nếu thỏa mãn các điều kiện cụ thể.
  • Nghị định cũng bao gồm những người làm việc trong biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ, theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP và các sửa đổi. Các lực lượng vũ trang như quân đội và công an nhân dân, bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và nhân viên hợp đồng.
  • Danh sách còn bao gồm những người làm việc trong tổ chức cơ yếu và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố.
Các Đối Tượng Được Hưởng Lương, Phụ Cấp Theo Quy Định
Các Đối Tượng Được Hưởng Lương, Phụ Cấp Theo Quy Định

4. Cách Tính Lương Viên Chức, Công Chức 2024

Từ ngày 01/7/2013, các doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước sẽ thực hiện áp dụng quy định về thang bảng lương theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Năm 2024, mức lương dành cho công chức, viên chức sẽ được tính toán theo công thức quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Năm 2024, hệ số lương của công chức, viên chức được áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Từ ngày 01/7/2024, hệ số lương này đã được điều chỉnh tăng từ 10 lên 12, theo Nghị quyết số 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024. Đây là một phần của việc thực hiện cải cách toàn diện chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ, mức lương cơ sở áp dụng là 2,34 triệu đồng/tháng.

Ví dụ, nếu một công chức là chuyên gia cao cấp có hệ số lương khởi điểm Bậc 1 cao nhất là 8.8 thì mức lương của công chức này sẽ được tính là: 2.340.000 x 4.4 = 10.296.000 đồng/tháng.

>> Xem thêm: Bậc lương kỹ sư

5. Bậc Lương Viên Chức, Công Chức 2024

5.1 Bảng Lương Viên Chức Loại A Năm 2024

5.1.1 Công chức, viên chức loại A3

Nhóm A3.1

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 6,2 14.508.000
Bậc 2 6,56 15.350.400
Bậc 3 6,92 16.192.800
Bậc 4 7,28 17.035.200
Bậc 5 7,64 17.877.600
Bậc 6 8 18.720.000

Nhóm A3.2

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 5,75 13.455.000
Bậc 2 6,11 14.297.400
Bậc 3 6,47 15.139.800
Bậc 4 6,83 15.982.200
Bậc 5 7,19 16.824.600
Bậc 6 7,55 17.667.000

5.1.2 Công chức, viên chức loại A2

Nhóm A2.1

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 4,4 10.296.000
Bậc 2 4,74 11.091.600
Bậc 3 5,08 11.887.200
Bậc 4 5,42 12.682.800
Bậc 5 5,76 13.478.400
Bậc 6 6,1 14.274.000
Bậc 7 6,44 15.069.600
Bậc 8 6,78 15.865.200

Nhóm A2.2

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ ngày 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 4 9.360.000
Bậc 2 4,34 10.155.600
Bậc 3 4,68 10.951.200
Bậc 4 5,02 11.746.800
Bậc 5 5,36 12.542.400
Bậc 6 5,7 13.338.000
Bậc 7 6,04 14.133.600
Bậc 8 6,38 14.929.200

5.1.3 Viên chức loại A1

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ ngày 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 2,34 5.475.600
Bậc 2 2,67 6.247.800
Bậc 3 3,00 7.020.000
Bậc 4 3,33 7.792.200
Bậc 5 3,33 8.564.400
Bậc 6 3,99 9.336.600
Bậc 7 4,32 10.108.800
Bậc 8 4.65 10.881.000
Bậc 9 4,98 11.653.200

5.1.4 Viên chức loại A0

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ ngày 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 2,1 4.914.000
Bậc 2 2,41 5.639.400
Bậc 3 2,72 6.364.800
Bậc 4 3,03 7.090.200
Bậc 5 3,34 7.815.600
Bậc 6 7.815.600 8.541.000
Bậc 7 3,96 9.266.400
Bậc 8 4,27 9.991.800
Bậc 9 4,58 10.717.200
Bậc 10 4,89 11.442.600

5.2 Bảng Lương Viên Chức Loại B, C Năm 2024

5.2.1 Viên Chức Loại B

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ ngày 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 1,86 4.352.400
Bậc 2 2,06 4.820.400
Bậc 3 2,06 5.288.400
Bậc 4 2,06 5.756.400
Bậc 5 2,06 6.224.400
Bậc 6 2,86 6.692.400
Bậc 7 3,06 7.160.400
Bậc 8 3,26 7.628.400
Bậc 9 3,46 8.096.400
Bậc 10 3,66 8.564.400
Bậc 11 3,86 9.032.400
Bậc 12 4,06 9.500.400

5.2.2 Viên Chức Loại C

Nhóm C1

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 1,65 3.861.000
Bậc 2 1,83 4.282.200
Bậc 3 2,01 4.703.400
Bậc 4 2,19 5.124.600
Bậc 5 2,37 5.545.800
Bậc 6 2,55 5.967.000
Bậc 7 2,73 6.388.200
Bậc 8 2,91 6.809.400
Bậc 9 3,09 7.230.600
Bậc 10 3,27 7.651.800
Bậc 11 3,45 8.073.000
Bậc 12 3,63 8.494.200

Nhóm C2

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ ngày 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 2,0 4.680.000
Bậc 2 2,18 5.101.200
Bậc 3 2,36 5.522.400
Bậc 4 2,54 5.943.600
Bậc 5 2,72 6.364.800
Bậc 6 2,9 6.786.000
Bậc 7 3,08 7.207.200
Bậc 8 3,26 7.628.400
Bậc 9 3,44 8.049.600
Bậc 10 3,62 8.470.800
Bậc 11 3,80 8.892.000
Bậc 12 3,89 9.313.200

Nhóm C3

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/07/2024 (nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 1,50 3.510.000
Bậc 2 1,68 3.931.200
Bậc 3 1,86 4.352.400
Bậc 4 2,04 4.773.600
Bậc 5 2,22 5.194.800
Bậc 6 2,4 5.616.000
Bậc 7 2,58 6.037.200
Bậc 8 2,76 6.458.400
Bậc 9 2,94 6.879.600
Bậc 10 3,12 7.300.800
Bậc 11 3,30 7.722.000
Bậc 12 3,30 8.143.200

5.3 Các Bậc Lương Ngạch Chuyên Viên Chính Năm 2024

Bảng lương viên chính từ ngày 01/07/2024 cũng có sự thay đổi như sau:

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/07/2024(nghìn đồng/tháng)
Bậc 1 4,4 10.296.000
Bậc 2 4,74 11.091.600
Bậc 3 5,08 11.887.200
Bậc 4 5,42 12.682800
Bậc 5 5,76 13.478.400
Bậc 6 6,1 14.274.000
Bậc 7 6,44 15.069.600
Bậc 8 6,78 15.865.200
Các bậc lương chuyên viên chính từ ngày 01/07/2024
Các bậc lương chuyên viên chính từ ngày 01/07/2024

5.4 Bảng Lương Chuyên Viên Cao Cấp

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ ngày 01/07/2024
Bậc 1 6,2 14.508.000
Bậc 2 6,56 15.350.400
Bậc 3 6,92 16.192.800
Bậc 4 7,28 17.035.200
Bậc 5 7,64 17.877.600
Bậc 6 8,0 18.720.000

6. Mức Đóng Thuế TNCN Có Thay Đổi Khi Tăng Lương Cơ Sở Không?

Khi mức lương cơ sở tăng, điều này sẽ dẫn đến sự gia tăng tương ứng trong thu nhập của đội ngũ công chức và viên chức khu vực công. Tuy nhiên, việc tăng lương này cũng kéo theo một hệ quả là sự gia tăng trong thuế TNCN mà họ phải nộp.

Để xác định chính xác mức thuế TNCN, cần tính toán thu nhập chịu thuế. Công thức tính thu nhập chịu thuế khá đơn giản:

Thu nhập chịu thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ này bao gồm phí bảo hiểm bắt buộc, khoản đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ gia cảnh và các khoản đóng góp từ thiện được công nhận.

7. Quy Định Nâng Bậc Lương Viên Chức, Công Chức

Quy định về nâng bậc lương viên chức, công chức 2024 có một số điểm đáng chú ý như sau:

Quy định nâng bậc lương công chức
Quy định nâng bậc lương công chức

7.1 Đối Tượng Thực Hiện Chế Độ Nâng Bậc Lương Thường Xuyên

Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 08/2013 TT-BNV (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV), các đối tượng được áp dụng chế độ nâng bậc lương thường xuyên bao gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập:
  • Cán bộ từ cấp trung ương đến cấp huyện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính.
  • Công chức, viên chức xếp lương theo bảng lương chuyên gia cao cấp hoặc bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (bao gồm cả ngành Tòa án, Kiểm sát).
  • Cán bộ và công chức cấp xã theo quy định.
  • Người làm việc tại dự án, tổ chức quốc tế ở Việt Nam nhưng vẫn thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị nhà nước.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận xếp lương theo quy định của Nhà nước.
  • Người xếp lương theo bảng lương nhà nước trong các hội có tính chất đặc thù được ngân sách cấp kinh phí.

Tuy nhiên, chế độ này không áp dụng cho:

  • Cán bộ xếp lương chức vụ theo nhiệm kỳ.
  • Cán bộ cấp xã đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động.
  • Công chức cấp xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.

>> Xem thêm: Bảng lương giáo viên mới nhất

7.2 Điều Kiện Thời Gian Giữ Bậc Trong Ngạch Hoặc Trong Chức Danh Để Thực Hiện Nâng Bậc Lương Thường Xuyên

Để được xét nâng bậc lương thường xuyên, các đối tượng cần đáp ứng điều kiện về thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc chức danh. Cụ thể:

  • Chuyên gia cao cấp: 5 năm (60 tháng) cho mỗi bậc lương, trừ bậc cuối cùng.
  • Ngạch và chức danh yêu cầu trình độ từ cao đẳng trở lên: 3 năm (36 tháng) cho mỗi bậc lương, ngoại trừ bậc cuối.
  • Ngạch và chức danh yêu cầu trình độ trung cấp trở xuống, nhân viên thừa hành, phục vụ: 2 năm (24 tháng) cho mỗi bậc lương, không tính bậc cuối.

Các quy định về thời gian được tính và không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên được nêu trong Thông tư 08/2013/TT-BNV, được bổ sung bởi Thông tư 03/2021/TT-BNV.

Khi tính toán thời gian không được tính để xét nâng bậc lương, cần lưu ý:

  • Tổng thời gian được làm tròn theo tháng.
  • Thời gian lẻ dưới 11 ngày làm việc không được tính.
  • Từ 11 ngày làm việc trở lên được tính là 1 tháng.
  • Ngày làm việc không bao gồm ngày nghỉ hàng tuần và ngày nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật lao động.

7.3 Điều Kiện Về Tiêu Chuẩn Nâng Bậc Thường Xuyên

Để được xét nâng bậc lương thường xuyên, ngoài việc đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ bậc, các đối tượng còn phải đạt đủ hai tiêu chuẩn sau trong suốt thời gian giữ bậc lương:

Đối với cán bộ và công chức:

  • Kết quả đánh giá và xếp loại chất lượng do cấp có thẩm quyền thực hiện phải đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
  • Không bị kỷ luật ở các mức độ khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc cách chức.

Đối với viên chức và người lao động:

  • Được cấp có thẩm quyền đánh giá đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
  • Không bị áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách, cảnh cáo hoặc cách chức.

Những cá nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên sẽ được xem xét nâng một bậc lương thường xuyên theo quy định hiện hành.

>> Xem thêm: Bậc lương chuyên viên cao cấp & Bậc lương chuyên viên chính

Hy vọng các thông tin chia sẻ về bậc lương viên chức, công chức trong bài viết hữu ích và giúp bạn trả lời những băn khoăn liên quan. Đừng quên theo dõi JobsGO để cập nhật các thông tin bổ ích tiếp theo.

Câu hỏi thường gặp

1. Viên Chức Có Được Tăng Lương Trước Thời Hạn Không?

Câu trả lời là có. Viên chức có thể được tăng lương trước thời hạn nếu đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Cụ thể, việc xét tăng lương trước thời hạn thường dựa trên các yếu tố như:

  • Thành tích xuất sắc trong công việc.
  • Thời gian giữ bậc lương hiện tại.
  • Không vi phạm pháp luật.

2. Bậc Lương Viên Chức Có Được Thay Đổi Theo Vùng Miền Không?

Không. Bậc lương của viên chức không thay đổi theo vùng miền, nhưng mức thu nhập thực tế của viên chức có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố liên quan đến vùng miền, chẳng hạn như phụ cấp khu vực và hệ số điều chỉnh thu nhập.

3. Viên Chức Có Thể Chuyển Đổi Sang Ngạch Lương Khác Không?

Có. Viên chức có thể chuyển đổi sang ngạch lương khác, nhưng quá trình này phải tuân theo các quy định và điều kiện nhất định do pháp luật quy định.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: