Khi muốn kết thúc quan hệ lao động thì doanh nghiệp buộc phải gửi văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng trực tiếp tới cho người lao động của mình . Nếu bạn là HR mà vẫn loay hoay chưa biết thiết lập bản hợp đồng thì có thể tham khảo mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động trong bài viết dưới đây
Xem nhanh nội dung
1. Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng là gì?
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng là văn bản quan trọng được áp dụng, sử dụng khi hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp và người lao động hết hiệu lực. Trên thực tế, ngoài nội dung chính là thông báo về chấm dứt hợp đồng, biểu mẫu này cũng chứa các thông tin quan trọng để cả hai bên có thể thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Trường hợp sử dụng mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thường được áp dụng trong nhiều tình huống nhằm đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ pháp lý. Một số trường hợp phổ biến gồm:
- Hợp đồng lao động hết hạn: Khi thời hạn hợp đồng kết thúc và các bên không có nhu cầu gia hạn.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: Khi người lao động hoặc người sử dụng lao động muốn chấm dứt trước thời hạn theo quy định.
- Chấm dứt hợp đồng dịch vụ: Khi doanh nghiệp hoặc cá nhân không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ đã ký kết.
- Chấm dứt hợp đồng thuê nhà/thuê mặt bằng: Khi bên thuê hoặc bên cho thuê muốn kết thúc thỏa thuận trước hoặc đúng thời hạn.
- Chấm dứt hợp đồng mua bán/hợp tác kinh doanh: Khi một bên vi phạm cam kết hoặc các bên thống nhất không tiếp tục hợp tác.
>>> Đọc thêm: Hợp đồng của công nhân thời vụ như thế nào?
3. Thẩm quyền đưa ra quyết định chấm dứt hợp đồng
Theo quy định của Bộ Luật Lao động 2019, từ Điều 45, khoản 2 Điều 3 và khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019, thẩm quyền đưa ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động thường là người đại diện pháp lý của doanh nghiệp.
Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, quyết định chấm dứt thường được thông qua sau khi doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ các thủ tục báo trước cho người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động hoặc các văn bản quy định khác.
Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động cần phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và đảm bảo rằng các lý do chấm dứt được đưa ra là hợp lý và chính đáng.
>>> Xem thêm: Nhân viên thời vụ là gì?

Thẩm quyền đưa ra quyết định chấm dứt hợp đồng
4. Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng
Trong quá trình làm việc, hợp tác hoặc giao dịch, sẽ có những thời điểm hợp đồng cần được chấm dứt theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Để đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và quyền lợi cho các bên liên quan, việc sử dụng các mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng là vô cùng cần thiết. Dưới đây là một số mẫu phổ biến:
4.1 Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng có những nội dung gì?
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động hiện nay bao gồm:
➤ Phần mở đầu:
- Tên hợp đồng: Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.
- Số hiệu: Doanh nghiệp tự đặt số hiệu.
- Ngày lập: Ngày lập thông báo.
➤ Phần nội dung:
- Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của doanh nghiệp theo đăng ký kinh doanh.
- Ghi rõ lý do chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Ghi rõ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên sau khi chấm dứt hợp đồng: Ghi rõ các khoản tiền mà doanh nghiệp phải thanh toán cho người lao động, các giấy tờ mà doanh nghiệp phải trả lại cho người lao động, và nghĩa vụ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng.
➤ Xác nhận:
- Doanh nghiệp: Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu.
- Người lao động: Ký tên.
➤ Phần cuối: Ghi chú: Ghi thêm các thông tin cần thiết khác (nếu có).
4.2 Tải mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng
MẪU THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hà Nội, ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Chấm dứt hợp đồng lao động ông/bà…)
– Căn cứ quy định tại Bộ luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ Nội quy lao động Công ty cổ phần AA-TT.
– Căn cứ quyền hạn và trách nhiệm của Tổng giám đốc công ty; – Căn cứ dấu hiệu xác minh ban đầu của công ty;
– Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công ty.
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY ……..
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1. NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH
Nay quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng chức vụ đối với ông ……..
Sinh ngày: ………………………………
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân số: ………………… cấp ngày………………. tại ………..
Số điện thoại: ……………………………………
Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh – Công ty …………………….
ĐIỀU 2: LÝ DO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
– Ông/bà… có dấu hiệu sử dụng phương tiện, tài sản,… của công ty để trục lợi cho cá nhân.
– Nhiều dấu hiệu vi phạm khác cần được xác minh hoặc chuyển qua cơ quan công an điều tra làm rõ theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: HIỆU LỰC THI HÀNH
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……tháng …. năm …, được công bố công khai và giao trực tiếp cho ông/bà …….
Trước khi chấm dứt hợp đồng, ông/bà… có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho… tiếp nhận.
Ông/bà… và các bộ phận liên quan có trách nhiệm thực hiện theo đúng quyết định này.
Nơi nhận:
– Ông/bà: …… Giám đốc
– Phòng ………(thực hiện) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
– Lưu: VT
|
---|
5. Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động
Việc chấm dứt hợp đồng lao động cần được tiến hành theo đúng quy định pháp luật để bảo đảm quyền lợi của cả người lao động lẫn người sử dụng lao động, đồng thời hạn chế tối đa những tranh chấp phát sinh.
5.1 Thời gian thông báo chấm dứt hợp đồng lao động
Cần thông báo chấm dứt hợp đồng lao động trước bao nhiêu ngày? Người lao động và người sử dụng lao động cần tuân thủ quy định về thời hạn báo trước khi chấm dứt hợp đồng. Tùy vào loại hợp đồng (xác định thời hạn, không xác định thời hạn hay theo mùa vụ), thời gian thông báo sẽ khác nhau nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.
➤ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- Người sử dụng lao động (NSDLĐ) đơn phương chấm dứt HĐLĐ: 45 ngày.
- Người lao động (NLĐ) đơn phương chấm dứt HDLD: 45 ngày.
➤ Hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên
- NSDLĐ đơn phương chấm dứt HDLD: Từ 12 tháng đến dưới 36 tháng là 30 ngày, từ 36 tháng trở lên là 45 ngày.
- NLĐ đơn phương chấm dứt HDLD: Từ 12 tháng đến dưới 36 tháng là 30 ngày, từ 36 tháng trở lên là 45 ngày.
➤ Hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng
- NSDLĐ đơn phương chấm dứt HDLD: Dưới 3 tháng là 3 ngày, từ 3 tháng đến dưới 12 tháng là 10 ngày.
- NLĐ đơn phương chấm dứt HDLD: Dưới 3 tháng là 3 ngày, từ 3 tháng đến dưới 12 tháng là 10 ngày.
➤ Trường hợp đặc biệt
- NLĐ có lý do chính đáng để đơn phương chấm dứt HDLD trước thời hạn: Không cần báo trước.
- NSDLĐ đơn phương chấm dứt HDLD do NLĐ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ lao động: Tùy thuộc vào mức độ vi phạm mà NSDLĐ có thể không cần báo trước hoặc báo trước thời gian ngắn hơn quy định.
5.2 Trách nhiệm của doanh nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động
Khi một hợp đồng lao động chấm dứt, việc giải quyết quyền lợi cho người lao động có thể được thực hiện thông qua các bước sau:
- Thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp: Doanh nghiệp cần thanh toán cho người lao động tất cả các khoản tiền lương và các phụ cấp khác như tiền thưởng, tiền nghỉ phép chưa sử dụng, tiền thưởng cuối năm, các khoản tiền khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.
- Cung cấp giấy tờ liên quan: Doanh nghiệp cần cung cấp cho người lao động các giấy tờ cần thiết như hồ sơ làm việc, các chứng từ liên quan đến thanh toán tiền lương, các khoản phụ cấp và bất kỳ thông báo chấm dứt hợp đồng lao động nào.
- Giải quyết các tranh chấp: Nếu có bất kỳ tranh chấp nào về việc thanh toán quyền lợi, người lao động có thể sử dụng các cơ chế giải quyết tranh chấp như hòa giải hoặc kiện tụng tùy thuộc vào quy định của pháp luật lao động địa phương.
5.3 Khi nào doanh nghiệp được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ mà không phải báo trước?
Doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước trong một số trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như người lao động tự ý bỏ việc nhiều ngày liên tục, vi phạm nghiêm trọng nội quy lao động, hoặc có hành vi gây thiệt hại lớn cho tài sản, uy tín của doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Nghỉ việc không báo trước bao lâu thì phải bồi thường?
Trên đây là mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động thông dụng và chất lượng nhất JobsGO gửi tới bạn đọc. Mong rằng qua bài viết này, bạn đọc đã có được cho mình thật nhiều thông tin thú vị và hữu ích.
Câu hỏi thường gặp
1. Nếu doanh nghiệp không tuân thủ đúng thời hạn báo trước thì bị xử phạt ra sao?
Theo quy định của pháp luật lao động, doanh nghiệp có thể bị xử phạt một khoản tiền phạt tương đương với vi phạm, theo mức độ và tính chất của vi phạm và thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc khôi phục quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
2. Có cần gửi Email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động không?
Có, doanh nghiệp hoặc người lao động nên gửi email/thông báo bằng văn bản để đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và tránh tranh chấp sau này.
3. Văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế là gì?
Văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế là một loại văn bản hành chính – pháp lý do một bên trong hợp đồng (hoặc cả hai bên) ban hành, nhằm thông báo chính thức về việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã ký kết.
(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)