Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Là Gì? 4 Danh Mục Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán

Đánh giá post

Khi theo dõi và ghi chép các đối tượng kế toán, nhân viên kế toán luôn phải ghi đúng số tài khoản. Vậy có những loại tài khoản nào, chúng được ký hiệu ra sao? Tìm hiểu thông tin chi tiết thông qua các hệ thống tài khoản kế toán được JobsGO tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé!

Mục lục

1. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Là Gì?

Hệ thống tài khoản kế toán là tổng thể các tài khoản được sắp xếp một cách khoa học, mã hóa theo quy tắc thống nhất nhằm ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được cấp một mã số riêng biệt, có mối liên kết chặt chẽ với nhau để đảm bảo việc theo dõi và kiểm soát các hoạt động tài chính.

hệ thống tài khoản kế toán
Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Là Gì?

Cấu trúc mã hóa tài khoản:

a) Số đầu tiên – Phân loại cơ bản:

  • Xác định loại tài khoản trong hệ thống.
  • Ví dụ: “6421 là tài khoản gì?” – Số 6 đại diện cho nhóm chi phí sản xuất kinh doanh.

b) Hai số đầu – Phân nhóm chi tiết:

  • Chỉ rõ nhóm tài khoản cụ thể.
  • Ví dụ: TK 15x thuộc nhóm hàng tồn kho; TK 64x thuộc nhóm chi phí quản lý.

c) Số thứ ba – Tài khoản cấp 1:

  • Phân loại chi tiết trong nhóm.
  • Ví dụ: TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu; TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

d) Số thứ tư – Tài khoản cấp 2:

  • Chi tiết hóa tài khoản cấp 1.
  • Ví dụ: TK 1521 – Vật liệu chính; TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.

Các tài khoản cấp 1 được ký hiệu bằng 3 chữ số cụ thể sau:

  • Tài khoản 111 – Tài khoản tiền mặt.
  • Tài khoản 112 – Tài khoản tiền gửi ngân hàng.
  • Tài khoản 113 – Tài khoản tiền đang chuyển.
  • Tài khoản 131 – Tài khoản phải thu đối với khách hàng.
  • Tài khoản 211 – Tài khoản tài sản cố định hữu hình.

Ý nghĩa của các chữ số trong tài khoản từ trái sang phải như sau:

  • Chữ số đứng đầu chỉ loại tài khoản.
  • Chữ số ở giữa chỉ nhóm tài khoản trong loại.
  • Chữ số cuối cùng chỉ thứ tự tài khoản trong nhóm.

Hiện nay, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp có 9 loại tài khoản từ loại 1 đến loại 9. Nó phản ánh về tài sản và sự vận động của tài sản trong doanh nghiệp. Tài khoản kế toán có mối quan hệ mật thiết với báo cáo tài chính, được thể hiện qua bảng sau:

TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán
Tài khoản loại 1

Tài sản ngắn hạn

Tài khoản loại 2

Tài sản dài hạn

Lập phần 1: Tài sản
Tài khoản loại 3

Nợ phải trả

Tài khoản loại 4

Vốn chủ sở hữu

Lập phần 2: Nguồn vốn
Tài khoản loại 5,7

Doanh thu và thu nhập khác

Tài khoản loại 6, 8

Chi phí đơn vị sử dụng

Chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh
Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh

Các tài khoản kế toán cấp 2 là tài khoản chi tiết của các tài khoản kế toán cấp 1. Do đó, tài khoản cấp 2 luôn tuân theo sự phù hợp giữa tài khoản chi tiết và tài khoản tổng hợp.

>> Xem thêm: Bảng đối chiếu công nợ

2. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Có Ý Nghĩa Gì?

bảng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Có Ý Nghĩa Gì?

Hệ thống tài khoản kế toán đóng vai trò then chốt trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, mang lại nhiều giá trị quan trọng:

  • Đảm bảo tính thống nhất: Xây dựng ngôn ngữ chung trong ghi chép, tạo quy trình kế toán làm việc chuẩn mực và đảm bảo tính nhất quán khi xử lý các nghiệp vụ phát sinh. Việc này giúp giảm thiểu sai sót và tăng hiệu quả làm việc của đội ngũ kế toán.
  • Nâng cao hiệu quả quản lý: Hỗ trợ kiểm soát chặt chẽ dòng tiền, tài sản và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn vốn. Từ đó, doanh nghiệp có thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra các quyết định phù hợp.
  • Tăng cường tính minh bạch: Đảm bảo thông tin tài chính được phản ánh đầy đủ, chính xác, tạo niềm tin với đối tác, nhà đầu tư và thuận lợi trong quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước.
  • Hỗ trợ kiểm soát và ra quyết định: Phát hiện sớm các sai sót, cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo và hỗ trợ hiệu quả trong công tác phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với chuẩn mực kế toán và tạo thuận lợi trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Hệ thống tài khoản kế toán trở thành công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp vận hành suôn sẻ, phát triển bền vững và tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật.

3. Các Loại Tài Khoản Kế Toán

bảng tài khoản kế toán
Các Loại Tài Khoản Kế Toán

Các loại tài khoản kế toán cơ bản mà doanh nghiệp cần nắm bắt đó là:

3.1 Tài Khoản Loại 0: Tài Khoản Ngoài Bảng

Đây là nhóm tài khoản đặc biệt dùng để theo dõi các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng đang được quản lý, sử dụng hoặc bảo quản. Các tài khoản này thường bắt đầu bằng số 0 và không tuân theo nguyên tắc ghi sổ kép.

Điển hình như tài khoản 002 – Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, tài khoản 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi. Việc theo dõi riêng biệt này giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt các tài sản ngoài bảng, đồng thời đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.

3.2 Tài Khoản Loại 1: Tài Sản Ngắn Hạn (TSNH)

danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
Tài Khoản Kế Toán Loại 1 và Loại 2

Nhóm tài khoản này phản ánh các loại tài sản có tính thanh khoản cao, thường có thời gian sử dụng dưới 12 tháng. Một câu hỏi thường gặp là “Phải thu khách hàng là tài sản hay nguồn vốn?” Đây chính là tài sản ngắn hạn, được theo dõi qua tài khoản 131.

Ngoài ra còn có các tài khoản quan trọng khác như TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng), TK 151-158 (Hàng tồn kho). Đặc điểm chính của nhóm này là khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh chóng, phục vụ hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp.

3.3 Tài Khoản Loại 2: Tài Sản Dài Hạn (TSDH)

Tài khoản loại này theo dõi các tài sản có thời gian sử dụng trên 12 tháng. Trong đó, tài khoản 221 – Tài sản cố định hữu hình là một trong những tài khoản quan trọng nhất, phản ánh giá trị máy móc, thiết bị, nhà xưởng.

Các tài khoản theo dõi tài sản vô hình (TK 213), bất động sản đầu tư (TK 217) và các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Đây là những tài sản có giá trị lớn, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp.

3.4 Tài Khoản Loại 3: Nợ Phải Trả (NPT)

Nhóm tài khoản này phản ánh các khoản nợ và nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với bên ngoài. Nó bao gồm các khoản vay ngắn hạn (TK 311), vay dài hạn (TK 341), phải trả người bán (TK 331), thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 333). Việc theo dõi chi tiết các khoản nợ giúp doanh nghiệp quản lý tốt khả năng thanh toán, đảm bảo uy tín với đối tác và tuân thủ nghĩa vụ tài chính.

3.5 Tài Khoản Loại 4: Vốn Chủ Sở Hữu

Có phải bạn từng thắc mắc “Nguồn vốn kinh doanh là tài khoản nào?”. Câu trả lời đó là nhóm tài khoản loại 4. Nó phản ánh nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, bao gồm vốn góp (TK 411), thặng dư vốn cổ phần (TK 412), các quỹ (TK 414, 417) và lợi nhuận chưa phân phối (TK 421). Đây là nguồn vốn quan trọng thể hiện quy mô và năng lực tài chính của doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh.

3.6 Tài Khoản Loại 5: Doanh Thu

Nhóm tài khoản này đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Tập trung vào TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Đặc biệt, các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi riêng trên các TK 521, 531, 532 để đảm bảo tính chính xác của doanh thu thuần. Phân loại chi tiết doanh thu giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả từng mảng kinh doanh, đồng thời phục vụ công tác lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế.

3.7 Tài Khoản Loại 6: Chi Phí Sản Xuất, Kinh Doanh

Tài khoản này theo dõi toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621), chi phí nhân công trực tiếp (TK 622), chi phí sản xuất chung (TK 627), chi phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642). Việc hạch toán chính xác các chi phí không chỉ giúp tính giá thành sản phẩm mà còn là cơ sở để kiểm soát chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động.

3.8 Tài Khoản Loại 7: Thu Nhập Khác

Đây là nhóm tài khoản phản ánh các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Chủ yếu được theo dõi trên TK 711 – Thu nhập khác, bao gồm thu từ thanh lý tài sản, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, các khoản nợ không xác định được chủ. Theo dõi riêng các khoản thu nhập này giúp bạn đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.

3.9 Tài Khoản Loại 8: Chi Phí Khác

Nhóm tài khoản này theo dõi các khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. Chủ yếu hạch toán trên TK 811 – Chi phí khác, bao gồm giá trị còn lại của tài sản thanh lý, các khoản bị phạt, bị bồi thường. Việc phân tách rõ các khoản chi phí này giúp ban lãnh đạo có cái nhìn chính xác về cơ cấu chi phí và đưa ra các quyết định quản trị phù hợp.

3.10 Tài Khoản Loại 9: Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

Đây là nhóm tài khoản tổng hợp cuối cùng, sử dụng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh sẽ tập hợp toàn bộ doanh thu, thu nhập khác và các khoản chi phí để xác định lợi nhuận hoặc lỗ. Kết quả này sẽ được chuyển sang TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối, làm cơ sở cho việc phân phối lợi nhuận và chia cổ tức cho các cổ đông.

4. Danh Mục Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Doanh Nghiệp

Dưới đây là chi tiết từng danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp:

4.1 Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 200

Thông tư 200/2014 do Bộ tài chính ban hành thay thế cho quyết định số 48/2016 và thông tư 244/2009 để hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 có thể được áp dụng cho mọi doanh nghiệp từ nhỏ tới lớn, thuộc mọi thành phần kinh tế.

TẢI XUỐNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 200

Bảng tài khoản kế toán theo thông tư 200 chi tiết như sau:

Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng tiền tệ
113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
121 Chứng khoán kinh doanh
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu
1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác
128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1282 Trái phiếu
1283 Cho vay
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
1368 Phải thu nội bộ khác
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng
151 Hàng mua đang đi đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
1531 Công cụ, dụng cụ
1532 Bao bì luân chuyển
1533 Đồ dùng cho thuê
1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
1551 Thành phẩm nhập kho
1557 Thành phẩm bất động sản
156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
157 Hàng gửi đi bán
158 Hàng hoá kho bảo thuế
161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác
212 Tài sản cố định thuê tài chính
2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính
2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính
213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu, tên thương mại
2135 Chương trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
217 Bất động sản đầu tư
221 Đầu tư vào công ty con
222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
228 Đầu tư khác
2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2288 Đầu tư khác
229 Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước
243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3368 Phải trả nội bộ khác
337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
343 Trái phiếu phát hành
3431 Trái phiếu thường
34311 Mệnh giá
34312 Chiết khấu trái phiếu
34313 Phụ trội trái phiếu
3432 Trái phiếu chuyển đổi
344 Nhận ký quỹ, ký cược
347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352 Dự phòng phải trả
3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524 Dự phòng phải trả khác
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
357 Quỹ bình ổn giá
TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118 Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
414 Quỹ đầu tư phát triển
417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TÀI KHOẢN DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118 Doanh thu khác
TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611 Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
623 Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí nguyên, vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí nguyên, vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác
TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh

>> Xem thêm: Sổ kế toán là gì?

4.2 Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 133

Thông tư 133/2016 do Bộ tài chính ban hành thay thế cho quyết định 48/2006 và 138/2011. Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

TẢI XUỐNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 133

Chi tiết bảng cân đối kế toán theo thông tư 133 như sau:

SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
121 Chứng khoán kinh doanh
128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng
151 Hàng mua đang đi đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hoá
157 Hàng gửi đi bán
211 Tài sản cố định
2111 Tài sản cố định hữu hình
2112 Tài sản cố định thuê tài chính
2113 Tài sản cố định vô hinh
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
217 Bất động sản đầu tư
228 Đầu tư góp vào đơn vị khác
2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
2288 Đầu tư khác
229 Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập các nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuê khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3368 Phải trả nội bộ khác
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Bảo hiểm thất nghiệp
3386 Nhận ký quỹ, ký cược
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
352 Dự phòng phải trả
3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3524 Dự phòng phải trả khác
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
CÁC TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hoá
5112 Doanh thu bán thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
515 Doanh thu hoạt động tài chính
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611 Mua hàng
631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh

>> Xem thêm: Bảng cân đối kế toán 

4.3 Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 132

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 132 được xây dựng để áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ, giúp đơn giản hóa việc ghi chép và quản lý tài chính.

TẢI XUỐNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 132

Chi tiết hệ thống tài khoản đối kế toán theo thông tư 132 như sau:

SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111 Tiền
1111 Tiền mặt
1112 Tiền gửi ngân hàng
131 Các khoản nợ phải thu
1311 Phải thu của khách hàng
1313 Thuế GTGT được khấu trừ
1318 Các khoản nợ phải thu khác
152 Hàng tồn kho
1521 Nguyên vật liệu, dụng cụ
1524 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1526 Thành phẩm, hàng hóa
211 Tài sản cố định
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
331 Các khoản nợ phải trả
3311 Phải trả người lao động
3312 Các khoản trích theo lương
3313 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
33131 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33134 Thuế thu nhập doanh nghiệp
33138 Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước
3318 Các khoản nợ phải trả khác
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Vốn chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
4118 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 9111 Xác định kết quả kinh doanh

Doanh thu và thu nhập

91111 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
91118 Thu nhập khác
9112 Các khoản chi phí
91121 Giá vốn hàng bán
91122 Chi phí khác

4.4 Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 107

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 107 được áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp nhằm chuẩn hóa và quản lý hiệu quả tài chính công.

TẢI XUỐNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 107

Chi tiết hệ thống tài khoản đối kế toán theo thông tư 107 như sau:

Số hiệu TK cấp 1 Số hiệu TK cấp 2, 3 Tên tài khoản Phạm vi áp dụng
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
LOẠI 1
111 111 Tiền mặt Mọi đơn vị
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
112 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
113 113 Tiền đang chuyển Mọi đơn vị
121 121 Đầu tư tài chính Đơn vị sự nghiệp
131 131 Phải thu khách hàng Mọi đơn vị
133 133 Thuế GTGT được khấu trừ Mọi đơn vị
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136 136 Phải thu nội bộ Mọi đơn vị
137 137 Tạm chi Mọi đơn vị
1371 Tạm chi bổ sung thu nhập
1374 Tạm chi từ dự toán ứng trước
1378 Tạm chi khác
138 138 Phải thu khác Đơn vị có phát sinh
1381 Phải thu tiền lãi
1382 Phải thu cổ tức/lợi nhuận
1383 Phải thu các khoản phí và lệ phí
1388 Phải thu khác
141 141 Tạm ứng Mọi đơn vị
152 152 Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị
153 153 Công cụ, dụng cụ Mọi đơn vị
154 154 Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang Đơn vị sự nghiệp
155 155 Sản phẩm Đơn vị sự nghiệp
156 156 Hàng hóa Đơn vị sự nghiệp
LOẠI 2
211 211 Tài sản cố định hữu hình Mọi đơn vị
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
21111 Nhà cửa
21112 Vật kiến trúc
2112 Phương tiện vận tải
21121 Phương tiện vận tải đường bộ
21122 Phương tiện vận tải đường thủy
21123 Phương tiện vận tải đường không
21124 Phương tiện vận tải đường sắt
21128 Phương tiện vận tải khác
2113 Máy móc thiết bị
21131 Máy móc thiết bị văn phòng
21132 Máy móc thiết bị động lực
21133 Máy móc thiết bị chuyên dùng
2114 Thiết bị truyền dẫn
2115 Thiết bị đo lường thí nghiệm
2116 Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
2118 Tài sản cố định hữu hình khác
213 213 Tài sản cố định vô hình Mọi đơn vị
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền tác quyền
2133 Quyền sở hữu công nghiệp
2134 Quyền đối với giống cây trồng
2135 Phần mềm ứng dụng
2138 TSCĐ vô hình khác
214 214 Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ Mọi đơn vị
2141 Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình
2142 Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình
241 241 Xây dựng cơ bản dở dang Đơn vị có phát sinh
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Nâng cấp TSCĐ
242 242 Chi phí trả trước Mọi đơn vị
248 248 Đặt cọc, ký quỹ, ký cược Mọi đơn vị
LOẠI 3
331 331 Phải trả cho người bán Mọi đơn vị
332 332 Các khoản phải nộp theo lương Mọi đơn vị
3321 Bảo hiểm xã hội
3322 Bảo hiểm y tế
3323 Kinh phí công đoàn
3324 Bảo hiểm thất nghiệp
333 333 Các khoản phải nộp nhà nước Mọi đơn vị
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Phí, lệ phí
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3337 Thuế khác
3338 Các khoản phải nộp nhà nước khác
334 334 Phải trả người lao động Mọi đơn vị
3341 Phải trả công chức, viên chức
3348 Phải trả người lao động khác
336 336 Phải trả nội bộ Mọi đơn vị
337 337 Tạm thu Mọi đơn vị
3371 Kinh phí hoạt động bằng tiền
3372 Viện trợ, vay nợ nước ngoài
3373 Tạm thu phí, lệ phí
3374 Ứng trước dự toán
3378 Tạm thu khác
338 338 Phải trả khác Đơn vị có phát sinh
3381 Các khoản thu hộ, chi hộ
3382 Phải trả nợ vay
3383 Doanh thu nhận trước
3388 Phải trả khác
348 348 Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược Đơn vị sự nghiệp
353 353 Các quỹ đặc thù Đơn vị sự nghiệp
366 366 Các khoản nhận trước chưa ghi thu Mọi đơn vị
3661 NSNN cấp
36611 Giá trị còn lại của TSCĐ
36612 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
3662 Viện trợ, vay nợ nước ngoài
36621 Giá trị còn lại của TSCĐ
36622 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
3663 Phí được khấu trừ, để lại
36631 Giá trị còn lại của TSCĐ
36632 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
3664 Kinh phí đầu tư XDCB
LOẠI 4
411 411 Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị sự nghiệp
413 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Mọi đơn vị
421 421 Thặng dư (thâm hụt) lũy kế Mọi đơn vị
4211 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động hành chính, sự nghiệp
4212 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ
4213 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài chính
4218 Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác
431 431 Các quỹ Mọi đơn vị
4311 Quỹ khen thưởng
43111 NSNN cấp
43118 Khác
4312 Quỹ phúc lợi
43121 Quỹ phúc lợi
43122 Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
4313 Quỹ bổ sung thu nhập
4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
43141 Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp
43142 Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ
4315 Quỹ dự phòng ổn định thu nhập Cơ quan nhà nước
468 468 Nguồn cải cách tiền lương Mọi đơn vị
LOẠI 5
511 511 Thu hoạt động do NSNN cấp Mọi đơn vị
5111 Thường xuyên
5112 Không thường xuyên
5118 Thu hoạt động khác
512 512 Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài Đơn vị có nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài
5121 Thu viện trợ
5122 Thu vay nợ nước ngoài
514 514 Thu phí được khấu trừ, để lại Đơn vị có thu phí được khấu trừ, để lại
515 515 Doanh thu tài chính Đơn vị sự nghiệp
531 531 Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ Đơn vị sự nghiệp
LOẠI 6
611 611 Chi phí hoạt động Mọi đơn vị
6111 Thường xuyên
61111 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
61112 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
61113 Chi phí hao mòn TSCĐ
61118 Chi phí hoạt động khác
6112 Không thường xuyên
61121 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
61122 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
61123 Chi phí hao mòn TSCĐ
61128 Chi phí hoạt động khác
612 612 Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài Đơn vị có nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài
6121 Chi từ nguồn viện trợ
6122 Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài
614 614 Chi phí hoạt động thu phí Đơn vị có thu phí
6141 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
6142 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
6143 Chi phí khấu hao TSCĐ
6148 Chi phí hoạt động khác
615 615 Chi phí tài chính Đơn vị sự nghiệp
632 632 Giá vốn hàng bán Đơn vị sự nghiệp
642 642 Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ Đơn vị sự nghiệp
6421 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
6422 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
6423 Chi phí khấu hao TSCĐ
6428 Chi phí hoạt động khác
652 652 Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí Mọi đơn vị
6521 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
6522 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
6523 Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ
6528 Chi phí hoạt động khác
LOẠI 7
711 711 Thu nhập khác Mọi đơn vị
7111 Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản
7118 Thu nhập khác
LOẠI 8
811 811 Chi phí khác Mọi đơn vị
8111 Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
8118 Chi phí khác
821 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị sự nghiệp
LOẠI 9
911 911 Xác định kết quả Mọi đơn vị
9111 Xác định kết quả hoạt động hành chính, sự nghiệp
9112 Xác định kết quả hoạt động SXKD, dịch vụ
9113 Xác định kết quả hoạt động tài chính
9118 Xác định kết quả hoạt động khác
91181 Kết quả hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản
91188 Kết quả hoạt động khác
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001 1 Tài sản thuê ngoài
002 2 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
004 4 Kinh phí viện trợ không hoàn lại
41 Năm trước
411 Ghi thu – ghi tạm ứng
412 Ghi thu – ghi chi
42 Năm nay
421 Ghi thu – ghi tạm ứng
422 Ghi thu – ghi chi
006 6 Dự toán vay nợ nước ngoài
61 Năm trước
611 Tạm ứng
612 Thực chi
62 Năm nay
621 Tạm ứng
622 Thực chi
007 7 Ngoại tệ các loại
008 8 Dự toán chi hoạt động
81 Năm trước
811 Dự toán chi thường xuyên
8111 Tạm ứng
8112 Thực chi
812 Dự toán chi không thường xuyên
8121 Tạm ứng
8122 Thực chi
82 Năm nay
821 Dự toán chi thường xuyên
8211 Tạm ứng
8212 Thực chi
822 Dự toán chi không thường xuyên
8221 Tạm ứng
8222 Thực chi
009 9 Dự toán đầu tư XDCB
91 Năm trước
911 Tạm ứng
912 Thực chi
92 Năm nay
921 Tạm ứng
922 Thực chi
93 Năm sau
931 Tạm ứng
932 Thực chi
012 12 Lệnh chi tiền thực chi
121 Năm trước
1211 Chi thường xuyên
1212 Chi không thường xuyên
122 Năm nay
1221 Chi thường xuyên
1222 Chi không thường xuyên
013 13 Lệnh chi tiền tạm ứng
131 Năm trước
1311 Chi thường xuyên
1312 Chi không thường xuyên
132 Năm nay
1321 Chi thường xuyên
1322 Chi không thường xuyên
014 14 Phí được khấu trừ, để lại
141 Chi thường xuyên
142 Chi không thường xuyên
018 18 Thu hoạt động khác được để lại
181 Chi thường xuyên
182 Chi không thường xuyên

5. Lựa Chọn Tài Khoản Kế Toán Theo Các Tiêu Chí Nào?

các tài khoản kế toán
Lựa Chọn Tài Khoản Kế Toán Theo Các Tiêu Chí Nào?

Việc lựa chọn các tài khoản kế toán phù hợp là một bước quan trọng để đảm bảo hoạt động kế toán diễn ra chính xác và hiệu quả. Các doanh nghiệp cần cân nhắc theo các tiêu chí cụ thể dưới đây:

5.1 Loại Hình Doanh Nghiệp

Tùy theo loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hay doanh nghiệp tư nhân, hệ thống tài khoản kế toán có thể được xây dựng và lựa chọn khác nhau. Mỗi loại hình kinh doanh có những đặc điểm tài chính riêng, đòi hỏi tài khoản kế toán phải phản ánh đúng thực tế hoạt động. Ví dụ, một doanh nghiệp sản xuất cần các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất và giá vốn hàng bán chi tiết hơn so với một doanh nghiệp dịch vụ.

5.2 Quy Mô Hoạt Động

Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có hệ thống tài khoản kế toán đơn giản hơn so với các doanh nghiệp lớn. Các công ty lớn có nhiều chi nhánh, hoạt động đa ngành nghề đòi hỏi hệ thống tài khoản phức tạp hơn để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do đó, khi lựa chọn tài khoản kế toán, cần dựa trên quy mô hoạt động của doanh nghiệp để tránh việc thiếu hoặc thừa thông tin kế toán.

5.3 Loại Giao Dịch Phát Sinh

Tài khoản kế toán phải được lựa chọn để phản ánh chính xác các giao dịch kinh tế phát sinh. Nếu doanh nghiệp thường xuyên phát sinh các khoản vay nợ, các tài khoản liên quan đến nợ phải trả cần được theo dõi kỹ càng. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tập trung vào đầu tư hoặc mua bán tài sản cố định, cần ưu tiên tài khoản phản ánh giá trị tài sản, khấu hao và chi phí sửa chữa.

5.4 Tuân Thủ Các Quy Định Pháp Lý

Các quy định pháp lý về tài chính kế toán tại Việt Nam, như VAS là gì – Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam hoặc quy định của Bộ Tài chính, cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn tài khoản kế toán. Doanh nghiệp cần tuân thủ các chuẩn mực này để đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch, dễ đối chiếu và hợp pháp. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến sai sót trong báo cáo tài chính và chịu các biện pháp xử lý từ cơ quan quản lý.

5.5 Tính Linh Hoạt Và Dễ Điều Chỉnh

Hệ thống tài khoản kế toán cần có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một hệ thống tài khoản quá cứng nhắc có thể gây khó khăn khi doanh nghiệp mở rộng hoạt động hoặc chuyển đổi mô hình kinh doanh. Do đó, khi thiết kế và lựa chọn tài khoản kế toán, doanh nghiệp cần đảm bảo tính mở để dễ dàng điều chỉnh khi cần thiết.

Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. Việc nắm vững và áp dụng đúng hệ thống này sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật.

Câu hỏi thường gặp

1. Làm Thế Nào Để Phân Biệt Tài Khoản Cấp 1 Và Cấp 2?

Tài khoản cấp 1 được thể hiện bằng 3 chữ số đầu tiên (ví dụ: 152 - Nguyên vật liệu). Tài khoản cấp 2 được thể hiện bằng số thứ 4 (ví dụ: 1521 - Vật liệu chính).

2. Doanh Nghiệp Có Được Tự Ý Thêm Tài Khoản Mới Không?

Doanh nghiệp có thể mở thêm tài khoản chi tiết (cấp 2, 3) dựa trên tài khoản cấp 1 có sẵn nhưng phải tuân thủ nguyên tắc của hệ thống tài khoản kế toán.

3. Khi Nào Cần Sử Dụng Tài Khoản Ngoài Bảng?

Tài khoản ngoài bảng được sử dụng khi theo dõi tài sản không thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp, như hàng hóa nhận giữ hộ, nhận ký gửi hoặc tài sản thuê ngoài.

4. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Có Bắt Buộc Tuân Theo Chuẩn Mực Không?

Tại Việt Nam, hệ thống tài khoản kế toán phải tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) và các quy định của Bộ Tài chính.

5. Làm Thế Nào Để Kiểm Tra Tính Chính Xác Của Việc Định Khoản Kế Toán?

Việc kiểm tra được thực hiện thông qua đối chiếu số phát sinh và số dư của các tài khoản khi thực hiện định khoản kế toán.

6. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Ngân Hàng Có Linh Hoạt Điều Chỉnh Không?

Hệ thống này cần được điều chỉnh linh hoạt theo các thay đổi về quy định, pháp luật và các chuẩn mực kế toán quốc tế.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: