HANU là trường gì? HANU là một trong những trường công lập hàng đầu Việt Nam, nổi bật về đào tạo ngoại ngữ và các ngành học quốc tế. Vậy điều gì làm nên sức hút đặc biệt của HANU đối với giới trẻ? Bài viết này của JobsGO sẽ cung cấp cái nhìn tổng thể về chương trình học tại HANU và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp với bản thân.

1. HANU Là Trường Gì?

Nếu bạn đang thắc mắc: “HANU là trường gì và HANU có phải trường top không?” thì nội dung dưới đây của JobsGO sẽ trả lời cho bạn.

HANU là trường gì - image 1

HANU là trường gì điểm chuẩn?

Một số thông tin cơ bản về trường HANU:

  • Tên tiếng Anh: Hanoi University
  • Tên viết tắt: HANU
  • Địa chỉ: Km9, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Website: https://www.hanu.edu.vn
  • Facebook chính thức của trường: https://www.facebook.com/daihochanoi/
  • Mã tuyển sinh: NHF
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hanu.edu.vn
  • Số điện thoại: 024 3854 4338

HANU là trường Đại học Hà Nội, một trong những trường danh tiếng hàng đầu ở nước ta. Cái tên này được xuất phát từ tên tiếng Anh là Hanoi University.

Vậy trường HANU ở đâu? Trường có trụ sở tại Thanh Xuân – Hà Nội. Trước đây, trường đại học Hà Nội có tên là trường đại học Ngoại Ngữ, được thành lập trong những năm 1959. Vào ngày 15/9/2006, được chính thức đổi tên thành đại học Hà Nội như bây giờ.

HANU là trường công hay tư? Đây cũng là vấn đề được rất nhiều bạn học sinh, sinh viên thắc mắc. Trường đại học Hà Nội là cơ sở giáo dục công lập đầu tiên ở nước ta, tại trường giảng dạy toàn bộ các chuyên ngành có liên quan đến ngoại ngữ. Trường đã có bề dày hơn 60 năm và đang từng bước khẳng định vị thế của mình hơn nữa. Thế mạnh nổi bật của HANU là khả năng đào tạo đa ngành, đặc biệt tập trung vào các chương trình chuyên ngành được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng nước ngoài như tiếng Anh, Pháp, Trung, Nhật, Hàn và nhiều ngôn ngữ khác. Ngoài ra, tại HANU đào tạo cả 3 cấp đó là: Cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ. Nếu như bạn có nhu cầu học cao hơn thì hoàn toàn có thể học tại trường nhé.

>>> Xem thêm: ULIS là trường gì? ULIS gồm những ngành nào?

2. HANU Có Những Ngành Gì?

HANU là trường gì - image 2

HANU có những ngành gì?

Trường đại học Hà Nội nổi tiếng với nhiều ngành liên quan đến tiếng Anh. Vì vậy để vào được trường nhất định bạn phải giỏi ngoại ngữ. Trước khi nộp hồ sơ vào trường này, bạn nên tìm hiểu các ngành học tại đây, để từ đó làm căn cứ xem xét mong muốn, sở thích, năng lực của bản thân. Các ngành tại HANU như sau:

  • Ngành ngôn ngữ Anh
  • Ngành ngôn ngữ Nga
  • Ngành ngôn ngữ Pháp
  • Ngành ngôn ngữ Trung Quốc, Trung Quốc CLC
  • Ngành ngôn ngữ Đức
  • Ngôn ngữ Tây Ban Nha
  • Ngành ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Ngành ngôn ngữ Italia , Italia CLC
  • Ngành ngôn ngữ Nhật
  • Ngành ngôn ngữ Hàn Quốc, Hàn Quốc CLC
  • Ngành quốc tế học
  • Ngành truyền thông đa phương tiện
  • Ngành truyền thông doanh nghiệp
  • Ngành quản trị kinh doanh
  • Ngành marketing
  • Ngành tài chính
  • Ngành kế toán
  • Ngành công nghệ thông tin
  • Ngành quản trị du lịch & lữ hành, quản trị du lịch & lữ hành CLC
  • Ngành tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

Ngoài ra, HANU còn một số ngành đào tạo liên kết với nước ngoài như: Quản trị kinh doanh, tài chính, marketing, du lịch và lữ hành, kế toán ứng dụng, kinh doanh. Sự đa dạng này giúp sinh viên có nhiều lựa chọn, phù hợp với sở thích và định hướng nghề nghiệp của mình trong bối cảnh toàn cầu hóa.

>>> Xem thêm: Việc làm sau khi ra trường dành cho cử nhân ngành tiếng Anh thương mại

3. Môi Trường Học Tập Tại HANU

Trường Đại học Hà Nội được biết đến với môi trường học tập năng động, hiện đại và mang đậm màu sắc quốc tế. Đây là một trong số ít trường đại học ở Việt Nam đào tạo nhiều ngành hoàn toàn bằng ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Pháp… Điều này tạo nên một không gian học thuật đa ngôn ngữ và văn hóa, khơi gợi khả năng tư duy toàn cầu cho sinh viên ngay từ năm nhất.

Tại HANU, sinh viên không chỉ học lý thuyết mà còn được khuyến khích chủ động nghiên cứu, thảo luận và thực hành thường xuyên. Các bài giảng được thiết kế theo hướng mở, lồng ghép kỹ năng mềm, tư duy phản biện và khả năng làm việc nhóm. Đặc biệt, việc học các môn chuyên ngành bằng ngoại ngữ khiến sinh viên buộc phải rèn luyện khả năng ngôn ngữ một cách thành thạo, không chỉ dừng ở mức giao tiếp cơ bản.

HANU sở hữu đội ngũ giảng viên người Việt có chuyên môn cao và giảng viên quốc tế giàu kinh nghiệm. Điều này giúp sinh viên tiếp cận kiến thức theo nhiều góc nhìn, đồng thời làm quen với phương pháp học tập mang tính quốc tế hóa.

Bên cạnh đó, nhà trường còn đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại, thư viện, phòng học thông minh và hệ thống học liệu số. Các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, cuộc thi học thuật giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về chuyên môn lẫn kỹ năng sống. Môi trường học tập tại HANU chính là sự kết hợp hài hòa giữa tính học thuật nghiêm túc cùng không khí cởi mở, sáng tạo, nơi sinh viên được thử thách, trưởng thành và sẵn sàng hội nhập.

4. Điểm Chuẩn Trường HANU

HANU là trường gì - image 3

Trường HANU có điểm chuẩn như thế nào?

Điểm chuẩn Đại học Hà Nội luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các sĩ tử và phụ huynh. Nhìn chung, điểm chuẩn HANU có sự biến động qua từng năm, tùy thuộc vào số lượng thí sinh đăng ký, độ khó của đề thi và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành. Bạn nên tham khảo điểm chuẩn của năm 2024 để có cái nhìn tổng quan và định hướng ôn tập phù hợp.

STT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01
35.43
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
2
7220201 TT
Ngôn ngữ Anh – chương trình tiên tiến (TT)
D01
33
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
3
7220202
Ngôn ngữ Nga
D01; D02
32
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
4
7220203
Ngôn ngữ Pháp
D01; D03
32.99
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
5
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01; D04
35.8
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
6
7220204 TT
Ngôn ngữ Trung Quốc – TT
D01; D04
34.95
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
7
7220205
Ngôn ngữ Đức
D01; D05
34.2
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
8
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
D01
33.14
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
9
7220207
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
D01
31.4
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
10
7220208
Ngôn ngữ Italia
D01
32.41
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
11
7220208 TT
Ngôn ngữ Italia – TT
D01
30.48
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
12
7220209
Ngôn ngữ Nhật
D01; D06
34.45
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
13
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01; DD2
34.59
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
14
7310111
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh)
D01
25.78
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
15
7310601
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)
D01
25.27
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
16
7320104
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)
D01
25.65
Thang điểm 30
17
7320109
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng Tiếng Pháp)
D01; D03
31.05
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
18
7340101
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)
D01
30.72
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
19
7340115
Marketing (dạy bằng tiếng Anh)
D01
33.93
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
20
7340201
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)
D01
32.53
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
21
7340205
Công nghệ tài chính (dạy bằng tiếng Anh)
A01; D01
18.85
Thang điểm 30
22
7340301
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)
D01
25.08
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
23
7480201
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh)
A01; D01
24.17
Thang điểm 30
24
7480201 TT
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) – TT
A01; D01
16.7
Thang điểm 30
25
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)
D01
33.04
Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40
26
7810103 TT
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) – TT
D01
32.11
Môn ngoại ngữ nhân hệ số

5. Học Phí Tại HANU

HANU là trường công lập, vì thế chi phí học tập không quá cao so với các trường dân lập khác. Học phí của trường có xu hướng tăng nhẹ theo lộ trình tự chủ tài chính của các trường đại học công lập tại Việt Nam, với mức tăng không quá 15% so với các năm trước. Việc tìm hiểu kỹ về mức học phí năm học gần nhất là cực kỳ quan trọng để bạn có thể lập kế hoạch học tập phù hợp, tránh những bất ngờ không mong muốn.

Mức học phí tại Đại học Hà Nội được tính theo tín chỉ, có sự khác biệt tùy thuộc vào loại hình đào tạo và từng ngành cụ thể. Dưới đây là thông tin học phí tham khảo từ năm học 2024 – 2025:

5.1. Nhóm Dạy Chuyên Ngành Bằng Ngoại Ngữ

Với các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, mức học phí là 720.000 đ/tín chỉ.

Còn các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án tốt nghiệp, thực tập và khóa luận tốt nghiệp sẽ có học phí là:

  • 820.000 đ/tín chỉ (với chuyên ngành Truyền thông doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp)
  • 880.000 đ/tín chỉ (với các ngành dạy bằng tiếng Anh)
  • 1.030.000 đ/tín chỉ (với ngành Công nghệ tài chính)
  • 1.530.000 đ/tín chỉ (với CTĐT tiên tiến ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
  • 1.580.000 đ/tín chỉ (với CTĐT tiên tiến ngành Công nghệ thông tin).

5.2. Nhóm Ngành Ngôn Ngữ

Các học phần của CTĐT tiêu chuẩn và các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt) của CTĐT tiên tiến là 720.000 đ/tín chỉ. Những học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng ngoại ngữ), ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của CTĐT tiên tiến có mức học phí là 1.010.000 đ/tín chỉ.

6. Cơ Hội Việc Làm Sau Khi Ra Trường HANU

HANU là trường gì - image 4

Sinh viên HANU được trang bị vững chắc để tự tin trong môi trường làm việc toàn cầu

Sinh viên Đại học Hà Nội khi ra trường sở hữu những lợi thế cạnh tranh vượt trội trên thị trường lao động, đặc biệt là khả năng tiếng Anh thành thạo. Với nhiều chương trình đào tạo chuyên ngành được giảng dạy 100% bằng tiếng Anh, sinh viên HANU không chỉ vững chuyên môn mà còn tự tin giao tiếp. Điều này giúp họ dễ dàng xin việc trong các công ty nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế.

Đại học Hà Nội còn đặc biệt chú trọng phát triển các chương trình đào tạo liên kết với các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Những chương trình này tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tham gia các kỳ thực tập, dự án ngay từ khi còn học. Đây là cơ hội vàng để sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tế, xây dựng mạng lưới quan hệ và mở ra nhiều cơ hội việc làm tại các môi trường chuyên nghiệp, năng động.

Các lĩnh vực tiềm năng mà sinh viên HANU có thể phát triển bao gồm: ngoại ngữ (phiên dịch, biên dịch, giáo viên), kinh tế (kinh doanh quốc tế, tài chính, kế toán), quản lý, công nghệ thông tin, du lịch – lữ hành, truyền thông đa phương tiện.

Hy vọng bài viết trên của JobsGO đã giải đáp được thắc mắc của bạn cho câu hỏi HANU là trường gì và những thông tin chi tiết về trường. Với môi trường học tập năng động, cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, HANU sẽ là bước đệm vững chắc để bạn phát triển bản thân và mở ra một tương lai sự nghiệp thành công.

Câu hỏi thường gặp

1. Ngôn Ngữ Nào Được Đào Tạo Lâu Nhất Ở HANU?

Ngôn ngữ được đào tạo lâu đời nhất tại trường Đại học Hà Nội là tiếng Nga, từ năm 1959.

2. Ký Túc Xá Của HANU Có Tiện Nghi Không?

Ký túc xá HANU được đầu tư hiện đại, cung cấp không gian ở sạch sẽ, tiện nghi và an toàn, đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu của sinh viên nội trú.

3. Môi Trường Học Tập Ở HANU Có Áp Lực Không?

Học ở HANU có áp lực do học hoàn toàn bằng ngoại ngữ, tuy nhiên trường luôn tạo môi trường năng động, sẵn sàng hỗ trợ để sinh viên có thể thích nghi nhanh chóng.

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)