Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một chính sách an sinh xã hội được thiết kế như một “lá chắn” tài chính, hỗ trợ người lao động khi gặp phải các rủi ro như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hết tuổi lao động hay thậm chí tử vong. Bài viết này của JobsGO sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan chi tiết về bảo hiểm xã hội là gì, các chế độ, cách tính mức đóng và quyền, nghĩa vụ của người tham gia.
Xem nhanh nội dung
- 1. Bảo hiểm xã hội là gì?
- 2. Vai Trò Và Lợi Ích Của Bảo Hiểm Xã Hội
- 3. Các Loại Hình Bảo Hiểm Xã Hội Tại Việt Nam
- 4. Đối Tượng Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội
- 5. Hình Thức Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội
- 6. Các Chế Độ Hưởng Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
- 7. Cách Tính Đóng Bảo Hiểm Xã Hội
- 8. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Tham Gia BHXH
- 9. Các Hành Vi Bị Cấm Liên Quan Đến BHXH
- 10. Hướng Dẫn Tra Cứu/Xem Thông Tin BHXH
- 11. Cách Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội
- 12. Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần Và Những Điều Cần Biết
- 13. Bảo Hiểm Xã Hội Có Phải Là Bảo Hiểm Y Tế Không?
1. Bảo hiểm xã hội là gì?

Bảo Hiểm Xã Hội Là Gì?
Bảo hiểm xã hội là một chính sách an sinh của Nhà nước, nhằm đảm bảo quyền lợi và hỗ trợ tài chính cho người lao động khi gặp phải các rủi ro trong cuộc sống. Theo Khoản 1 Điều 3 Luật BHXH 2024 (Luật số 41/2024/QH15), BHXH được định nghĩa là một hình thức bảo hiểm nhằm bảo vệ người lao động trước những rủi ro như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hết tuổi lao động và tử vong. Ngoài ra, người lao động cũng cần tìm hiểu về bảo hiểm lao động để đảm bảo quyền lợi của mình.
Bạn có thể hiểu một cách đơn giản như sau: “Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách an sinh của Nhà nước, bảo vệ người lao động qua các chế độ hỗ trợ tài chính khi gặp phải rủi ro về sức khỏe, tai nạn và tuổi già.”
Quỹ BHXH, theo như Khoản 4 Điều 5 Luật BHXH 2024, được quản lý, sử dụng và hạch toán độc lập, tương tự như một quỹ tiết kiệm dài hạn hoặc “lá chắn” tài chính giúp đảm bảo quyền lợi cho người tham gia khi gặp những rủi ro bất ngờ. Nguyên tắc thực hiện BHXH âm giao với sự đơn giản, dễ dàng, kịp thời và đảm bảo đầy đủ quyền lợi, đồng thời việc quản lý và điều hành BHXH được giao cho Cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật BHXH 2024. Điều này giúp tạo ra sự minh bạch và công bằng cho tất cả người lao động, từ đó củng cố hệ thống an sinh xã hội. Để có cái nhìn toàn diện hơn về các loại hình bảo hiểm liên quan đến người lao động, bạn có thể tham khảo thêm về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp có gì khác biệt?
Xem thêm: góc tư vấn: “Bảo hiểm xã hội đóng bao nhiêu?”.
2. Vai Trò Và Lợi Ích Của Bảo Hiểm Xã Hội
Dưới đây là phần phân tích chi tiết về vai trò và lợi ích của bảo hiểm xã hội (BHXH) theo từng nhóm đối tượng:
2.1. Đối Với Người Lao Động
Bảo hiểm xã hội giúp người lao động được bảo vệ về mặt tài chính khi gặp phải các rủi ro như ốm đau, tai nạn lao động, thất nghiệp, thai sản hay nghỉ hưu. Nhờ có BHXH, người lao động có nguồn thu nhập ổn định trong những thời điểm khó khăn, giảm bớt gánh nặng tài chính cho bản thân và gia đình. Đồng thời, BHXH còn đảm bảo quyền lợi an sinh xã hội, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo điều kiện để người lao động yên tâm làm việc.
2.2. Đối Với Người Sử Dụng Lao Động
Đối với doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội giúp tạo môi trường làm việc ổn định và bền vững khi người lao động cảm thấy được bảo vệ và gắn bó lâu dài. Việc tham gia BHXH còn giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy định pháp luật, tránh các rủi ro về tranh chấp lao động hoặc xử phạt hành chính. Ngoài ra, BHXH góp phần giảm bớt trách nhiệm tài chính trực tiếp của doanh nghiệp trong các trường hợp người lao động gặp khó khăn về sức khỏe hoặc thất nghiệp.
2.3. Đối Với Xã Hội
Bảo hiểm xã hội là công cụ quan trọng để đảm bảo an sinh xã hội và ổn định kinh tế vĩ mô. BHXH giúp giảm tỷ lệ nghèo đói, phân phối lại thu nhập công bằng hơn và thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội. Đồng thời, hệ thống BHXH còn góp phần duy trì trật tự xã hội bằng cách hỗ trợ kịp thời những người gặp khó khăn, tạo sự công bằng và ổn định trong cộng đồng.
3. Các Loại Hình Bảo Hiểm Xã Hội Tại Việt Nam
Bảo hiểm xã hội bao gồm những gì? Theo Điều 4 Luật BHXH 2024, tại Việt Nam có 05 loại hình BHXH nhằm đảm bảo quyền lợi và hỗ trợ tài chính khi người lao động gặp rủi ro. Những loại hình này bao gồm:
- Ốm đau
- Thai sản
- Tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp
- Hưu trí
- Tử tuất
Mục đích chung của các loại hình bảo hiểm này là đảm bảo rằng mỗi người lao động, khi gặp phải các tình huống bất ngờ, đều có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính kịp thời từ Quỹ BHXH, qua đó giúp ổn định cuộc sống và giảm bớt gánh nặng kinh tế.
4. Đối Tượng Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội
Theo Điều 2 Luật BHXH 2024, đối tượng tham gia BHXH được chia thành 04 nhóm chính, bao gồm cả hình thức bắt buộc và tự nguyện.
- Nhóm đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thường là những người có hợp đồng lao động chính thức với doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
- Nhóm lao động tự do, kinh doanh cá nhân, nông dân hoặc những người không thuộc diện bắt buộc có thể đăng ký BHXH theo hình thức tự nguyện.
- Người lao động có thu nhập khác nhau sẽ được áp dụng quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng.
- Nhóm đối tượng tham gia theo sự lựa chọn riêng của từng người, đặc biệt là những lao động không thuộc diện lao động truyền thống.
5. Hình Thức Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội

Hình Thức Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội
Trong hệ thống BHXH, có 02 hình thức tham gia chính: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Mỗi hình thức có đối tượng áp dụng và quyền lợi khác nhau.
5.1. Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc
BHXH bắt buộc là gì? Theo Khoản 3 Điều 3 Luật BHXH 2024, BHXH bắt buộc được áp dụng đối với những người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị xã hội. Người tham gia BHXH bắt buộc được tính mức đóng dựa trên tiền lương làm căn cứ, với mức hưởng phụ thuộc vào mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm. Đặc biệt, hầu hết người lao động đi làm tại các công ty đăng ký trên JobsGO đều thuộc diện BHXH bắt buộc, giúp mình an tâm hơn khi gặp rủi ro.
5.2. Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện
Theo Khoản 4 Điều 3 Luật BHXH 2024, BHXH tự nguyện được áp dụng cho một số đối tượng như lao động tự do, kinh doanh cá nhân, nông dân hoặc bất kỳ ai không thuộc diện bắt buộc. Đặc điểm nổi bật của hình thức này là người tham gia có quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng và thời gian đóng phù hợp với thu nhập cá nhân. Đồng thời, người tham gia BHXH tự nguyện cũng được hưởng các chế độ tương tự như BHXH bắt buộc, mở rộng cơ hội bảo vệ quyền lợi cho một nhóm lao động ngày càng đa dạng.
6. Các Chế Độ Hưởng Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Bảo hiểm xã hội, bao gồm những loại bảo hiểm nào? Các chế độ BHXH được áp dụng theo Luật BHXH 2014 (Luật số 58/2014/QH13) và đã được cập nhật theo Luật BHXH số 41/2024/QH15 từ ngày 01/07/2025. Có sự khác biệt giữa chế độ áp dụng dành cho người tham gia BHXH bắt buộc (05 chế độ) và đối với BHXH tự nguyện (ban đầu chỉ có 02 chế độ: Hưu trí và Tử tuất; từ 01/07/2025 bổ sung thêm chế độ Thai sản và Tai nạn lao động tự nguyện). Các chế độ cụ thể bao gồm:
6.1. Chế Độ Ốm Đau
Chế độ ốm đau giúp người lao động được hưởng trợ cấp trong trường hợp cần nghỉ việc để điều trị và phục hồi sức khỏe. Theo quy định mới của Luật BHXH 2024, quyền lợi này được hỗ trợ rõ ràng hơn, đặc biệt với các trường hợp mắc bệnh dài ngày hoặc bệnh nguy hiểm. Điều này giúp người lao động an tâm hơn về tài chính khi gặp khó khăn về sức khỏe.
6.2. Chế Độ Thai Sản
Chế độ thai sản dành cho lao động nữ, đảm bảo quyền lợi nghỉ thai sản thường kéo dài 6 tháng. Ngoài ra, Luật BHXH mới cũng quy định quyền lợi cho lao động nam khi vợ sinh, từ 5 đến 14 ngày tùy theo quy định của từng doanh nghiệp. Điểm mới đáng chú ý từ 01/07/2025 là người tham gia BHXH tự nguyện cũng được hưởng chế độ thai sản, mở rộng quyền lợi cho lao động tự do và các nhóm không thuộc diện bắt buộc.
6.3. Chế Độ Tai Nạn Lao Động, Bệnh Nghề Nghiệp (TNLĐ, BNN)
Chế độ này nhằm hỗ trợ chi phí điều trị, phục hồi chức năng và bù đắp mất thu nhập khi người lao động gặp tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp. Luật BHXH 2024 có điểm mới từ 01/07/2025 cho phép người tham gia BHXH tự nguyện có thể tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, giúp tăng cường sự an toàn cho những người lao động trong nhóm này.
6.4. Chế Độ Hưu Trí
Chế độ hưu trí là quyền lợi nhận lương hưu hàng tháng khi người lao động đủ tuổi và đủ năm đóng BHXH. Điều đáng chú ý theo Luật BHXH 2024 là số năm đóng BHXH tối thiểu để được hưởng lương hưu đã được giảm từ 20 năm xuống còn 15 năm, tạo điều kiện cho người lao động sớm đạt quyền hưởng lương hưu. Trên thực tế, đối với lao động bình thường, nghỉ hưu được tính theo lộ trình tăng dần theo quy định cụ thể; lao động đặc biệt có chế độ hưu trí linh hoạt hơn tùy thuộc vào tính đặc thù của công việc; và lao động trình độ cao/đặc biệt được hưởng chính sách ưu đãi trong việc tính tuổi nghỉ hưu.
6.5. Chế Độ Tử Tuất
Chế độ tử tuất đảm bảo quyền lợi cho thân nhân của người lao động khi người tham gia BHXH đang tham gia hoặc đang hưởng lương hưu mà không may qua đời. Quyền lợi này bao gồm trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất hàng tháng hoặc trợ cấp một lần, giúp gia đình an tâm về tài chính trong những thời điểm khó khăn.
7. Cách Tính Đóng Bảo Hiểm Xã Hội
Bảo hiểm xã hội đóng bao nhiêu? Phương thức tính mức đóng BHXH được áp dụng khác nhau đối với BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Cơ sở tính điểm chính dựa trên tiền lương hoặc thu nhập hàng tháng của người lao động.
7.1. Đối Với BHXH Bắt Buộc
Đối với những người lao động có hợp đồng lao động từ đủ 1 tháng trở lên, mức đóng BHXH được tính dựa trên tỷ lệ:
- Người lao động đóng 8%
- Người sử dụng lao động phải đóng 17.5% trên cơ sở tiền lương hàng tháng
Trong trường hợp này, các khoản tiền lương và phụ cấp tính đóng được căn cứ theo chế độ tiền lương Nhà nước quy định hoặc theo quy định của người sử dụng lao động. Mức trần tiền lương đóng BHXH thường được quy định là 20 lần mức lương cơ sở hoặc 20 lần mức lương tối thiểu vùng tùy theo từng thời kỳ.
Ví dụ minh họa:
Giả sử một người lao động có mức lương 10 triệu đồng.
- Số tiền mà người lao động đóng sẽ là: 10 triệu x 8% = 800,000 đồng.
- Nhà sử dụng lao động đóng là: 10 triệu x 17.5% = 1,750,000 đồng.
Như vậy, tổng số tiền đóng mỗi tháng sẽ là: 800,000 + 1.750.000 = 2,550,000 đồng.
7.2. Đối Với BHXH Tự Nguyện
Đối với lao động tự do hay những người không thuộc diện BHXH bắt buộc, mức đóng BHXH tự nguyện được tính dựa trên nguyên tắc tự chọn mức thu nhập, với mức đóng tối thiểu thường bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn và tối đa là 20 lần mức lương cơ sở. Công thức tính mức đóng hàng tháng như sau:
Mức đóng BHXH tự nguyện/tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH – Số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH.
|
---|
Để tăng tính minh bạch, dưới đây là bảng minh họa tỷ lệ và số tiền hỗ trợ của Nhà nước theo đối tượng (theo Nghị định 134/2015/NĐ-CP):
STT
|
Người tham gia
|
Mức đóng thấp nhất hằng tháng (Nhà nước chưa hỗ trợ)
|
Tỷ lệ (%) Nhà nước hỗ trợ
|
Số tiền Nhà nước hỗ trợ hằng tháng
|
Mức đóng thấp nhất hằng tháng khi Nhà nước hỗ trợ
|
---|---|---|---|---|---|
1
|
Người thuộc hộ nghèo
|
330.000 VNĐ
|
30%
|
99.000 VNĐ
|
231.000 VNĐ
|
2
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
330.000 VNĐ
|
25%
|
82.500 VNĐ
|
247.500 VNĐ
|
3
|
Người thuộc đối tượng khác
|
330.000 VNĐ
|
10%
|
33.000 VNĐ
|
297.000 VNĐ
|
Với mức thu nhập 3 triệu đồng/tháng, người thuộc hộ cận nghèo có thể đóng BHXH tự nguyện với một mức tiền nhất định và được Nhà nước hỗ trợ một phần theo quy định (theo Nghị định 134/2015/NĐ-CP).
8. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Tham Gia BHXH
Người tham gia BHXH không chỉ được hưởng các quyền lợi về tài chính mà còn phải tuân thủ những nghĩa vụ nhất định theo quy định của Luật BHXH 2024. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và bảo vệ quyền lợi cho mọi bên.
8.1. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Lao Động
Người lao động là đối tượng trực tiếp thụ hưởng các chế độ của BHXH. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi đầy đủ, họ cần hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của mình trong quá trình tham gia hệ thống này.
8.1.1. Quyền Của Người Lao Động
Người lao động được pháp luật bảo vệ quyền lợi thông qua các chính sách BHXH cụ thể như:
- Được tham gia và hưởng đầy đủ các chế độ BHXH: Bao gồm 5 chế độ quan trọng là: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất. Những chế độ này giúp người lao động giảm gánh nặng tài chính khi gặp rủi ro hoặc khi đến tuổi nghỉ hưu.
- Được cấp sổ BHXH cá nhân: Có quyền theo dõi quá trình đóng – hưởng BHXH của mình, đảm bảo minh bạch và dễ dàng kiểm tra thông tin.
- Được cung cấp thông tin định kỳ: Người lao động có quyền yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan BHXH cung cấp thông tin liên quan đến quá trình đóng BHXH.
- Có quyền khiếu nại, tố cáo: Trong trường hợp quyền lợi bị xâm phạm (như trốn đóng, chậm đóng BHXH), người lao động có thể gửi đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền.
8.1.2. Nghĩa Vụ Của Người Lao Động
Để được hưởng quyền lợi một cách chính đáng, người lao động cần:
- Đóng BHXH đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định: Với mức đóng 8% từ tiền lương hàng tháng.
- Kê khai thông tin trung thực: Cung cấp hồ sơ, giấy tờ liên quan một cách chính xác, không gian dối để trục lợi BHXH.
- Tuân thủ quy trình giải quyết chế độ: Hợp tác với đơn vị sử dụng lao động trong việc làm hồ sơ hưởng chế độ khi cần thiết.
8.2. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Sử Dụng Lao Động
Người sử dụng lao động đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức tham gia BHXH cho toàn thể nhân viên, đảm bảo thực hiện đúng pháp luật và tạo môi trường làm việc ổn định, có phúc lợi.
8.2.1. Quyền Của Người Sử Dụng Lao Động
Doanh nghiệp và tổ chức sử dụng lao động được hưởng các quyền lợi như:
- Được tham gia BHXH cho người lao động: Thực hiện việc đóng BHXH cho nhân viên theo đúng luật, qua đó giúp xây dựng uy tín và thương hiệu doanh nghiệp.
- Được hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ BHXH: Có quyền được cơ quan BHXH hỗ trợ, tư vấn trong quá trình đăng ký, đóng, báo tăng, giảm lao động…
- Được tra cứu thông tin BHXH của nhân viên: Giúp doanh nghiệp quản lý tốt nhân sự và kiểm soát chi phí lao động.
8.2.2. Nghĩa Vụ Của Người Sử Dụng Lao Động
Ngoài quyền lợi, doanh nghiệp cũng có trách nhiệm rất lớn:
- Đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động: Kể cả người thử việc nếu có đủ điều kiện. Mức đóng là 17,5% từ phía doanh nghiệp.
- Trích nộp đúng thời hạn và đầy đủ: Không được nợ đóng, trốn đóng, đóng thiếu – đây là hành vi vi phạm pháp luật.
- Cung cấp hồ sơ minh bạch, rõ ràng: Bao gồm hợp đồng lao động, bảng lương, sổ BHXH, giấy tờ liên quan đến quá trình làm việc.
- Niêm yết thông tin về BHXH tại nơi làm việc: Giúp người lao động dễ dàng tra cứu, theo dõi và bảo vệ quyền lợi chính đáng.
9. Các Hành Vi Bị Cấm Liên Quan Đến BHXH
Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho hệ thống BHXH, Luật BHXH 2024 quy định rõ ràng các hành vi bị cấm. Dưới đây là những hành vi vi phạm:
- Trốn tránh nghĩa vụ đóng BHXH.
- Chiếm dụng hoặc chậm thanh toán tiền BHXH từ nguồn thu nhập của người lao động.
- Cản trở và gây thiệt hại quyền lợi của người tham gia BHXH.
- Gian lận, giả mạo hồ sơ, đăng ký sai sự thật hoặc cung cấp sai thông tin BHXH.
- Thông đồng, móc nối, bao che hoặc giúp sức vi phạm pháp luật BHXH.
- Cầm cố, mua bán, thế chấp hoặc đặt cọc sổ BHXH.
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên và duy trì niềm tin vào hệ thống an sinh xã hội của Nhà nước.
10. Hướng Dẫn Tra Cứu/Xem Thông Tin BHXH
Để đảm bảo quyền lợi của bản thân, người lao động cần thường xuyên kiểm tra, tra cứu thông tin đóng BHXH của mình. Dưới đây là các cách tra cứu đóng bảo hiểm xã hội:
10.1. Qua Ứng Dụng VssID

Tra Cứu Qua Ứng Dụng VssID
VssID là ứng dụng do BHXH Việt Nam phát triển, cung cấp công cụ theo dõi và quản lý thông tin đóng BHXH một cách tiện lợi:
- Bước 1: Tải ứng dụng VssID: Vào CH Play (Android) hoặc App Store (iOS), tìm kiếm từ khóa “VssID” và tải về thiết bị.
- Bước 2: Đăng ký tài khoản
- Mở ứng dụng, chọn “Đăng ký tài khoản”.
- Điền thông tin cá nhân theo CMND/CCCD và mã số BHXH (nếu có).
- Nộp hồ sơ đăng ký online hoặc đến cơ quan BHXH gần nhất để xác thực tài khoản. (Bạn chỉ cần xác thực một lần duy nhất)
- Bước 3: Đăng nhập vào ứng dụng: Sau khi được duyệt, đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký, hoặc dùng Face ID/Vân tay.
- Bước 4: Tra cứu thông tin BHXH
- Tại giao diện chính, chọn mục “Quá trình tham gia” → Chọn “BHXH”, “BHYT” hoặc “BHTN”.
- Xem chi tiết: thời gian tham gia, mức lương đóng, đơn vị đóng, và quyền lợi hưởng.
- Bước 5: Xem lịch sử khám chữa bệnh BHYT (nếu cần): Chọn mục “Lịch sử KCB BHYT” để theo dõi chi tiết các lần khám, ngày, nơi khám và chi phí được hưởng.
Các lao động trên JobsGO được khuyến khích chủ động sử dụng VssID để theo dõi tình trạng và quyền lợi BHXH của mình, đặc biệt khi chuyển đổi công việc.
10.2. Các Cách Tra Cứu Khác
Ngoài ứng dụng VssID, người tham gia BHXH còn có thể tra cứu thông tin theo những cách khác:
- Tra cứu trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam (truy cập website chính thức của BHXH).
- Tra cứu qua tin nhắn với cú pháp mẫu do BHXH công bố, thường có kèm theo thông báo cước phí nếu có.
11. Cách Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội
Để tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), hiện nay có hai hình thức chính phù hợp với từng nhóm đối tượng khác nhau:
11.1. Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc
Hình thức này áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
- Người sử dụng lao động sẽ đóng 21,5% mức lương và người lao động đóng 8% vào quỹ BHXH.
- Hồ sơ tham gia do doanh nghiệp chuẩn bị và nộp cho cơ quan BHXH địa phương.
11.2. Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện
Hình thức này dành cho người lao động tự do, không làm việc theo hợp đồng hoặc không thuộc đối tượng bắt buộc.
- Người tham gia tự đóng 22% mức thu nhập đăng ký (tối thiểu bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn).
- Có thể đăng ký tại UBND xã/phường, Bưu điện hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Được chọn phương thức đóng linh hoạt: theo tháng, 3 tháng, 6 tháng, hoặc 1 lần cho nhiều năm.
12. Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần Và Những Điều Cần Biết

Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần Và Những Điều Cần Biết
Bảo hiểm xã hội 1 lần là chủ đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt là trong trường hợp nghỉ việc hay chuyển đổi công việc. Phần này sẽ trình bày chi tiết về khái niệm, điều kiện, cách tính BHXH 1 lần và những thay đổi quan trọng theo Luật BHXH 2024.
12.1. BHXH 1 Lần Là Gì?
BHXH 1 lần là khoản trợ cấp được nhận toàn bộ số tiền đã đóng bảo hiểm xã hội thay vì chờ đợi hưởng lương hưu hàng tháng trong tương lai. Khi nhận BHXH 1 lần, người lao động sẽ mất đi quyền được hưởng các chế độ dài hạn như hưu trí và các quyền lợi khác trong tương lai.
12.2. Ảnh Hưởng Của Luật BHXH 2024 (áp dụng từ 01/07/2025)
Luật BHXH 2024 nhằm hạn chế việc nhận BHXH 1 lần, khuyến khích người lao động bảo lưu để hưởng lương hưu dài hạn. Các điểm cập nhật liên quan trực tiếp đến BHXH 1 lần bao gồm:
- Phân biệt đối tượng được nhận BHXH 1 lần: đối với người đóng chưa đủ 20 năm trước ngày 01/07/2025 và trường hợp sau 12 tháng không tham gia BHXH.
- Đối với người mới tham gia từ 01/07/2025, việc nhận BHXH 1 lần sẽ không được phép, ngoại trừ trường hợp đặc biệt như đủ tuổi hưu mà chưa đủ năm đóng, định cư nước ngoài hoặc mắc bệnh nguy hiểm/suy giảm lao động trên 81%.
Mục tiêu của các thay đổi này là bảo vệ quyền lợi dài hạn cho người lao động và ngăn ngừa ảnh hưởng tiêu cực đến lương hưu sau này.
12.3. Cách Tính BHXH 1 Lần
Việc tính BHXH 1 lần dựa trên số năm đóng BHXH trước và sau năm 2014, theo cơ sở pháp lý là Điều 60 Luật BHXH 2014 và Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH. Công thức tính chung như sau:
- Đối với năm đóng trước 2014: mỗi năm đóng được tính 1.5 tháng lương.
- Đối với năm đóng từ 2014 trở đi: mỗi năm đóng được tính 2 tháng lương.
- Trong trường hợp số tháng lẻ: nếu từ 1 đến 6 tháng tương đương nửa năm; từ 7 đến 11 tháng tương đương 1 năm.
- Nếu đóng chưa đủ 1 năm, sẽ có cách tính riêng theo tỷ lệ thời gian đã đóng BHXH.
12.3.1. Tính Cho BHXH Bắt Buộc
Theo Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, cách tính BHXH 1 lần đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc được phân làm:
- Trường hợp đóng đủ 1 năm trở lên: Tổng số tháng lương tích lũy (1.5 tháng cho năm trước 2014 và 2 tháng cho năm từ 2014) được làm tròn theo quy định.
- Trường hợp đóng chưa đủ 1 năm: Áp dụng tỷ lệ tương ứng với số tháng thực đóng BHXH.
Công thức cụ thể sẽ như sau:
Tổng số tiền BHXH 1 lần = (Tổng số tháng lương tích lũy ÷ 12) x Lương tháng hiện tại.
|
---|
12.3.2. Tính Cho BHXH Tự Nguyện
Đối với BHXH tự nguyện, căn cứ theo Điều 6 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH, công thức tính được điều chỉnh bằng cách trừ đi số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH (trừ trường hợp mắc bệnh nguy hiểm tính mạng).
Công thức tính như sau:
Tổng số tiền BHXH 1 lần = {[(Tổng số tháng lương tích lũy x hệ số tương ứng) – Số tiền hỗ trợ BHXH của Nhà nước] ÷ 12} x Lương tháng.
|
---|
Luật BHXH 2024 cũng áp dụng các quy định này đối với một số trường hợp đặc biệt của người tham gia BHXH tự nguyện.
12.4. Ví Dụ Minh Họa Về Việc Nhận BHXH 1 lần
Giả sử một người lao động có lịch sử đóng BHXH như sau:
- Đóng BHXH trong 5 năm trước năm 2014 với mức lương trung bình 8 triệu đồng.
- Đóng BHXH trong 10 năm từ năm 2014 trở đi với mức lương trung bình 12 triệu đồng.
Áp dụng công thức:
- Số tháng lương tích lũy cho năm trước 2014 = 5 x 1.5 = 7.5 tháng (làm tròn thành 8 tháng nếu theo quy định làm tròn).
- Số tháng lương tích lũy cho năm từ 2014 = 10 x 2 = 20 tháng.
- Tổng số tháng = 8 + 20 = 28 tháng.
- Tổng số tiền BHXH 1 lần = (28/12) x Lương tháng hiện tại.
- Nếu lương tháng hiện tại là 12 triệu đồng, tổng số tiền BHXH 1 lần sẽ là khoảng 28 triệu đồng.
Lưu ý rằng, nhận BHXH 1 lần đồng nghĩa với việc mất đi quyền hưởng lương hưu và các chế độ dài hạn khác. Vì thế, đây là quyết định cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi lựa chọn.
13. Bảo Hiểm Xã Hội Có Phải Là Bảo Hiểm Y Tế Không?
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm y tế (BHYT) do cả hai đều mang tính bắt buộc và liên quan đến quyền lợi an sinh. Tuy nhiên, đây là hai loại bảo hiểm khác nhau về mục đích, đối tượng, nguồn đóng và quyền lợi. Bảng sau sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng:
Tiêu chí
|
Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH)
|
Bảo Hiểm Y Tế (BHYT)
|
---|---|---|
Mục đích
|
Bảo đảm thu nhập khi người lao động mất sức lao động tạm thời hoặc vĩnh viễn (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất…)
|
Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh khi người tham gia bị ốm đau, bệnh tật
|
Tính chất
|
Bắt buộc đối với người lao động có hợp đồng; có cả hình thức tự nguyện
|
Có thể bắt buộc hoặc tự nguyện, tùy đối tượng
|
Đối tượng tham gia
|
Người lao động, cán bộ công chức, người làm việc có hợp đồng
|
Tất cả công dân, không phân biệt độ tuổi hoặc nghề nghiệp
|
Mức đóng
|
Căn cứ theo tiền lương, đóng cùng với chủ sử dụng lao động
|
Theo mức thu nhập đăng ký hoặc quy định nhà nước
|
Quyền lợi
|
Hưởng chế độ thai sản, hưu trí, tai nạn lao động, tử tuất, ốm đau…
|
Hưởng chi phí khám chữa bệnh tại cơ sở y tế được chỉ định
|
Cơ quan quản lý
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Hy vọng bài viết trên của JobsGO đã giúp các bạn hiểu rõ bảo hiểm xã hội là gì? Bảo hiểm xã hội như một “lá chắn” tài chính đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi gặp rủi ro trong cuộc sống như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí hay tử tuất. Việc tham gia BHXH, dù là bắt buộc hay tự nguyện, không chỉ mang lại sự an tâm mà còn giúp bảo vệ tương lai tài chính của mỗi cá nhân. Hãy chủ động theo dõi thông tin qua VssID và cân nhắc kỹ lưỡng về quyền lợi khi nhận BHXH 1 lần.
Câu hỏi thường gặp
1. Bảo Hiểm Xã Hội Và Bảo Hiểm Y Tế, Bảo Hiểm Thất Nghiệp Khác Nhau Như Thế Nào?
BHXH chủ yếu hỗ trợ rủi ro tuổi già, bệnh tật, tai nạn trong khi BHYT và BHTN tập trung vào chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ khi mất việc.
2. Làm Sao Để Biết Công Ty Có Đóng BHXH Đầy Đủ Cho Mình Không?
Bạn có thể tra cứu thông tin qua VssID hoặc cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam để kiểm tra số tiền đã đóng.
3. Khi Chuyển Việc, Tôi Cần Làm Gì Với Quá Trình Đóng BHXH Của Mình?
Hãy thông báo và chuyển đổi hồ sơ BHXH cùng với tài liệu liên quan để đảm bảo quyền lợi không bị gián đoạn.
4. Việc Nhận BHXH 1 Lần Có Ảnh Hưởng Gì Đến Lương Hưu Sau Này Không?
Có, việc nhận BHXH 1 lần sẽ làm mất quyền hưởng lương hưu và các chế độ dài hạn khác trong tương lai.
(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)