Tạm Hoãn Hợp Đồng Lao Động Được Quy Định Như Thế Nào?

Đánh giá post

Tạm hoãn hợp đồng lao động là việc hai bên cùng tạm dừng thực hiện hợp đồng trong một khoảng thời gian cụ thể. Vậy khi nào thì có thể tạm hoãn hợp đồng? Mẫu đơn xin tạm hoãn ra sao? Cùng JobsGo đi tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây.

1. Tạm Hoãn Hợp Đồng Là Gì?

Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, tạm hoãn hợp đồng lao động được hiểu là việc tạm thời đình chỉ hiệu lực của hợp đồng lao động trong một khoảng thời gian nhất định. Tình trạng tạm hoãn này có thể xảy ra do các yếu tố pháp lý hoặc do sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Trong thời gian tạm hoãn, mặc dù quan hệ lao động vẫn tồn tại nhưng hai bên sẽ tạm ngừng thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.

Tạm Hoãn Hợp Đồng Là Gì?
Tạm Hoãn Hợp Đồng Là Gì?

2. Các Trường Hợp Tạm Hoãn Hợp Đồng Lao Động

Điều 30 bộ Luật Lao động 2019 đề cập tới các trường hợp tạm dừng hợp đồng lao động hợp pháp bao gồm:

  • Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
  • Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
  • Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
  • Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
  • Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
  • Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
  • Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Các Trường Hợp Tạm Hoãn Hợp Đồng Lao Động
Các Trường Hợp Tạm Hoãn Hợp Đồng Lao Động

3. Phân Tích Quy Định Chung Về Tạm Hoãn Hợp Đồng

Trong quá trình thực thi hợp đồng lao động, đôi khi có thể xuất hiện những tình huống đặc biệt buộc các bên liên quan phải tạm thời gián đoạn việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết. Sự tạm hoãn này nhằm mục đích giúp cả người lao động và người sử dụng lao động có thêm thời gian để giải quyết những khó khăn hoặc vướng mắc cá nhân nảy sinh trong quá trình làm việc.

Tuy nhiên, hợp đồng lao động bị tạm dừng trong một khoảng thời gian nhất định, quan hệ lao động giữa hai bên vẫn được duy trì và sẽ được khôi phục trở lại sau khi tình huống đặc biệt được giải quyết ổn thỏa.

Căn cứ để tạm hoãn hợp đồng lao động có thể chia thành hai loại: (1) tạm hoãn theo quy định của pháp luật và (2) tạm hoãn do thỏa thuận giữa các bên.

Theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được tạm hoãn trong các trường hợp sau:

  • Người lao động đi làm vụ quân sự.
  • Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
  • Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
  • Lao động nữ mang thai có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền rằng tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.
  • Người lao động được bổ nhiệm làm quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
  • Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
  • Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.
  • Các bên có thể thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động trong những trường hợp khác nếu có lý do chính đáng.

Trong khoảng thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động sẽ tạm thời không được hưởng lương cũng như các quyền lợi khác đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Tuy nhiên, điều này có thể được điều chỉnh nếu hai bên có thỏa thuận riêng cho phép người lao động vẫn được hưởng một phần hoặc toàn bộ lương và lợi ích nhất định hoặc trường hợp pháp luật có quy định đặc biệt bảo đảm quyền lợi cho người lao động trong thời gian tạm hoãn hợp đồng.

Khi kết thúc giai đoạn tạm hoãn hợp đồng lao động, trong vòng 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm hoãn, người lao động có nghĩa vụ phải trở lại làm việc tại nơi làm việc cũ. Tương ứng với điều này, người sử dụng lao động cũng có trách nhiệm nhận người lao động trở lại và giao cho họ công việc theo đúng nội dung của hợp đồng lao động đã ký kết trước đó, miễn là hợp đồng vẫn còn thời hạn hiệu lực. Trường hợp ngoại lệ duy nhất là khi hai bên có thoả thuận khác về vấn đề này.

Nếu khi hết thời hạn tạm hoãn theo quy định mà người lao động không đến làm việc, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019.

Phân Tích Quy Định Chung Về Tạm Hoãn Hợp Đồng
Phân Tích Quy Định Chung Về Tạm Hoãn Hợp Đồng

4. Nghĩa Vụ Của Các Bên Khi Tạm Hoãn Hợp Đồng

Khi kết thúc thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải nhận người lao động trở lại làm việc. Việc giải quyết hậu quả của việc tạm hoãn được điều chỉnh bởi quy định tại Điều 31 Bộ luật Lao động năm 2019.

Sau khi kết thúc thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, trong vòng 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm hoãn, người lao động buộc phải có mặt tại nơi làm việc. Đồng thời, người sử dụng lao động có nghĩa vụ nhận người lao động trở lại và giao cho họ công việc theo đúng nội dung hợp đồng lao động đã ký kết trước đó, miễn là hợp đồng lao động vẫn còn hiệu lực. Trừ trường hợp là khi hai bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

5. Mẫu Đơn Xin Tạm Hoãn Hợp Đồng Lao Động

Hiện nay Bộ luật Lao động 2019 và những văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu giấy tạm hoãn hợp đồng lao động, người lao động có thể tham khảo mẫu dưới đây:

TẢI XUỐNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THỎA THUẬN TẠM HOÃN THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

  • Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2021 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ hợp đồng lao động số …….. ký ngày ………..;
  • Xét đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động ngày ……….. của ông (bà)

THỎA THUẬN

Điều 1: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa ……. và ông (bà) ……… ký ngày ……. kể từ ngày ……….. đến hết ngày ……………………..

Ông (bà) …….. có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng ……………………..

Điều 2: Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ……. không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ …….. …… có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà) …….. đến hết ngày …………. (01 ngày trước ngày tạm hoãn hợp đồng lao động).

Điều 3: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ………. phải có mặt tại ……… Trong trường hợp hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, ông (bà) không có mặt tại …….. mà không có lý do chính đáng thì bị chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định.

Điều 4: Hết thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động ………………… có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà) ……….. phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của ……………..

Trong trường hợp ông (bà) ……….. không đồng ý với sự phân công của ………., hai bên thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động.

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                       NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

Tóm lại, tạm hoãn hợp đồng lao động là một quyền lợi quan trọng của người lao động trong những tình huống bất khả kháng. Tuy nhiên, việc tạm hoãn cần được thực hiện đúng trình tự, thủ tục pháp lý và có sự thỏa thuận giữa hai bên. .

Câu hỏi thường gặp

1. Trong Trường Hợp Công Ty Tạm Hoãn Hợp Đồng Không Nhận Lại Người Lao Động Thì Có Vi Phạm Không?

Khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, nếu hợp đồng lao động vẫn còn giá trị pháp lý và không có sự thỏa thuận nào khác được thống nhất giữa người lao động và người sử dụng lao động, người sử dụng lao động có nghĩa vụ bắt buộc phải tiếp nhận người lao động quay trở lại làm việc. 

Trường hợp người sử dụng lao động từ chối không nhận lại người lao động khi đã hết thời gian tạm hoãn mà không có lý do chính đáng, hành vi này sẽ được xem là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo đúng quy định của các văn bản pháp luật liên quan.

2. Tiền Tạm Hoãn Hợp Đồng Và BHXH Tính Như Thế Nào?

Trong thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, nguyên tắc chung là người lao động sẽ không được hưởng lương cũng như các quyền, lợi ích đã được thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Điều này được quy định rõ ràng tại Khoản 2, Điều 30 của Bộ luật Lao động năm 2019 ngoại trừ trường hợp 2 bên đã có thỏa thuận trước đó hoặc pháp luật có quy định khác.

Liên quan đến vấn đề đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian tạm hoãn hợp đồng, theo quy định tại Khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH, nếu người lao động không làm việc và không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội cho tháng đó. Khi đó, khoảng thời gian này cũng sẽ không được tính vào thời gian hưởng bảo hiểm xã hội của người lao động.

3. Người Lao Động Có Được Hưởng Chế Độ Tăng Lương Hàng Năm Trong Giai Đoạn Tạm Hoãn Không?

Điều 103 Bộ luật Lao động năm 2019 đưa ra quy định cụ thể về chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp và trợ cấp đối với người lao động.

“Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của người sử dụng lao động.“

Từ quy định trên, có thể thấy rằng việc nâng lương cho người lao động trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động không hoàn toàn phụ thuộc vào quy chế của công ty. Điều này sẽ phải được các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể đã ký kết.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: