Mẫu hợp đồng cộng tác viên 2024 – Hợp đồng CTV có phải hợp đồng lao động?

Đánh giá post

Hợp đồng cộng tác viên (CTV) là văn bản có giá trị pháp lý nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan khi làm việc với nhau. Vậy hợp đồng cộng tác viên là gì? Khi soạn thảo mẫu hợp đồng cộng tác viên cần lưu ý điều gì?

Mục lục

CTV là gì?

CTV hay cộng tác viên là một vị trí không chính thức trong sơ đồ hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan. CTV của doanh nghiệp A có thể là người làm việc tự do (Freelancer) không thuộc biên chế chính thức của bất cứ đơn vị nào. Nhưng người đó cũng có thể là nhân viên của công ty B và đồng thời là CTV của công ty A.

Cộng tác viên thường là nghề tay trái, với thời gian làm việc tự do, nhận lương theo kết quả công việc.

Bạn có biết CTV là gì?

Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Tại Điều 513, Luật dân sự 2015 có quy định: “Hợp đồng cộng tác viên là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, cộng tác viên sẽ thực hiện công việc cho doanh nghiệp (bên sử dụng dịch vụ) và bên sử dụng dịch vụ sẽ có trách nhiệm trả lương cho cộng tác viên”.

Tuy nhiên, với sự phát triển của thị trường lao động, hiện đã xuất hiện 2 hình thức CTV bao gồm CTV theo quan hệ lao động và CTV theo quan hệ dân sự. Theo đó cũng xuất hiện 2 hình thức hợp đồng cộng tác viên (CTV) là:

  • Hợp đồng CTV là hợp đồng lao động: Trong trường hợp này thì CTV sẽ được hưởng đầy đủ quyền lợi như 1 nhân viên bình thường nghĩa là chế độ bảo hiểm, lễ Tết, phụ cấp,…. Do đó, khi ký kết hợp đồng thì CTV cần chú ý đến thời hạn hợp đồng, cũng như quyền lợi của mình.
  • Hợp đồng CTV là hợp đồng dịch vụ: Là sự thỏa thuận giữa 2 bên và bên sử dụng dịch vụ phải có trách nhiệm trả cho CTV một khoản phí và đó chính là lương của CTV. Tuy nhiên, khi tham gia loại hình hợp đồng này thì cộng tác viên sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm, phụ cấp như loại hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ khác nhau ở đâu?

Theo Khoản 1, Điều 13, Luật lao động 2019, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Như vậy, nếu hợp đồng CTV đáp ứng những điều kiện sau thì sẽ được xem như hợp đồng lao động:

  • Có chứa nội dung thể hiện việc làm có trả công, tiền lương.
  • Có chứa nội dung thể hiện sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.

Hợp đồng CTV có hiệu lực như hợp đồng lao động không?

Như JobsGO đã trình bày ở phần trên, hiện có 2 loại hợp đồng CTV: hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ. Trường hợp CTV ký hợp đồng lao động thì rõ ràng trường hợp này hợp đồng CTV có hiệu lực như hợp đồng lao động bình thường. Nghĩa là CTV sẽ được hưởng những quyền lợi và có nghĩa vụ thực hiện các trách nhiệm như một người lao động thuộc biên chế chính thức của công ty.

Ngược lại, hợp đồng dịch vụ không có hiệu lực như hợp đồng lao động. Trong trường hợp này, đơn vị sử dụng lao động có quyền không đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, thưởng tháng 13, thưởng Tết,… cho CTV mà không vi phạm pháp luật.

Như vậy, chúng ta có thể đưa ra kết luận rằng: tùy theo trường hợp mà hợp đồng CTV có hiệu lực như hợp đồng lao động hoặc không.

Một số dạng mẫu hợp đồng cộng tác viên 2024

Bạn cần một mẫu hợp đồng CTV chuẩn theo quy định mới năm 2022? Vậy còn chần chừ gì mà chưa tải xuống 2 mẫu hợp đồng JobsGO cung cấp dưới đây. Tải xuống hoàn toàn miễn phí!

Mẫu hợp đồng CTV dịch vụ

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

Tiêu đề của hợp đồng CTV dịch vụ sẽ được ghi rõ là “Hợp đồng cộng tác viên” và có nội dung “Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ”.

Với loại hợp đồng này, người lao động và doanh nghiệp sẽ được quy định là “Bên A” và “Bên B”. Hợp đồng CTV dịch vụ không bao gồm nội dung đóng Bảo hiểm xã hội.

Hợp đồng cộng tác viên là gì? – Nội dung hợp đồng dịch vụ cho CTV.

Mẫu hợp đồng là hợp đồng lao động

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

Khác với mẫu hợp đồng dịch vụ, hợp đồng lao động quy định rõ “Bên sử dụng lao động” và “Người lao động”; đồng thời có nội dung về việc đóng Bảo hiểm xã hội.

Nội dung hợp đồng lao động

3.3 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Kinh Doanh

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH

(Số: …/ CTV)

 

Hôm nay, ngày…………………….., tại………………….. chúng tôi gồm:

Bên A: (Người sử dụng lao động):

Ông:

Chức vụ:

Đại diện cho:

Điện thoại:

Địa chỉ:

Bên B: (Người lao động):

Ông:

Sinh ngày:

Địa chỉ :

Số CMND:

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loai hợp đồng: Cộng tác viên kinh doanh

– Thời hạn: … tháng, từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc: Không bắt buộc

– Được cấp phát sử dụng những thiết bị có tại trụ sở công ty bao gồm: máy tính để bàn, internet, điện thoại cố định, máy in, văn phòng phẩm,…

– Được thanh toán các khoản phí gửi thư từ qua Bưu điện, phí chuyển tiền (nếu có).

– Được quyền điều chỉnh và quyết định giá trị Hợp đồng trong khung giá quy định của công ty

Điều 3: Mức chi trả hoa hồng cho CTV

1. Chi trả hoa hồng:

– Mức 1: chi trả phần trăm hoa hồng cho website và phần mềm:

CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

…% lợi nhuận với hợp đồng …. đến <…. VNĐ.

…% lợi nhuận với hợp đồng từ ….  đến <…. VNĐ

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <… VNĐ

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <… VNĐ

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. trở lên

– Mức 2: chi trả phần trăm lợi nhuận hosting (Trừ …% chi phí đầu vào của công ty)

CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

…% lợi nhuận với hợp đồng … đến <…. VNĐ.

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …  đến <… VNĐ.

– Mức 3: chi trả phần trăm lợi nhuận domain (Trừ chi phí đầu vào của công ty)

CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

…% lợi nhuận với hợp đồng … đến <… VNĐ.

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …  đến <… VNĐ.

– Khoản mở rộng (Áp dụng trường hợp cộng tác viên đặt giá kèm theo hợp đồng): Cộng
tác viên có thể đặt giá kèm theo với mức giá không giới hạn và trích lại phần trăm thuế cho công ty với mức thuế suất là …%.

Đặc biệt:

– CTV  không cần trực tiếp đi tiếp xúc với khách hàng mà chỉ cần giới thiệu khách hàng cho công ty, phía công ty  sẽ có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng đó.

– Thời gian thanh toán: Sau khi công ty thu nhận được tiền từ khách hàng thì người lao động cũng được hưởng ngay % của doanh thu mà công ty thu được từ khách hàng tại thời điểm đó.

– Giá trị HĐ là khoản doanh thu mà công ty chính thức thu được từ các HĐ, không tính các khoản thưởng lại cho KH.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động – Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

– Hỗ trợ về tài chính trong các trường hợp cần thiết để CTV triển khai phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng;

– Cử kỹ thuật hỗ trợ CTV KD trong đàm phán, tiếp nhận ý tưởng và giải trình kỹ thuật với KH

– Có trách nhiệm chỉnh sửa, giải thích những thắc mắc về kỹ thuật với KH

– Chấp hành sự điều hành kinh doanh, nội quy và kỷ luật lao động của công ty

– Có trách nhiệm bảo vệ tài sản, uy tín và thương hiệu của công ty

– Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu các dịch mà công ty cung cấp

– Tư chịu  trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin khi đưa lên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo nhu cầu của khách hàng và của công ty

Điều 5: Nghĩa vụ của công ty

– Đảm bảo bí mật thông tin khách hàng

–  Đảm bảo hỗ trợ kỹ thuật

–  Không được đặt logo, tên hay liên kết website của công ty lên website khách hàng

–  Đảm bảo thời gian và chất lượng dự án, đầy đủ các bước – quy trình của 1 dự án.

–  Đảm bảo điều kiện chăm sóc khách hàng sau bán (chỉnh sửa nội dung, đào tạo admin)

Điều 6: Điều khoản chung

– Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước 30 ngày để bàn giao công việc

– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Hợp đồng CTVKD này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.

– Hết thời hạn HĐ nếu có nhu cầu, hai bên thỏa thuận để gia hạn.

Người lao động Người sử dụng lao động

3.4 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Hướng Dẫn Du Lịch

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–****—–

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

( Số:……./HĐCTV)

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên.

Hà nội, ngày … tháng… năm 20…tại …, chúng tôi gồm:

Bên A:…………………………………………………

– Địa chỉ:…………………………………………………

– Điện thoại:………………………  fax:………………

– Mã số thuế:

– Tài khoản:……………………… tại Ngân hàng:……………………………

– Người đại diện Ông( bà): …………………………………… Chức vụ: ………….

Bên B Ông (bà): …………………………………………………………………

– Năm sinh:……………………

– Số CCCD: ………………………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………………….

– Điện thoại:…………………………… fax:…………………… Email…………………

– Địa chỉ:………………………………………………

– Số tài khoản:…………………………  tại Ngân hàng:…………………………

Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc của Bên B

Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc:………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Địa điểm và thời giờ làm việc

Địa điểm: ………………………………………………………………

Thời giờ làm việc: ……………………………………………………

Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại

Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.

Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên

– Bên B được hưởng thù lao khi hoàn thành công việc theo thảo thuận tại Điều 1

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Quyền của Bên A

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc.

– Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .

Nghĩa vụ của Bên A:

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có)

– Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.

– Bên A cấp thẻ CTV cho Bên B để phục vụ hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Quyền của Bên B

– Bên B được sử dụng thẻ CTV và tư cách pháp nhân trong từng vụ việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.

– Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ……. để phục vụ cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy đinh, đảm bảo uy tín và thương hiệu của …..

Nghĩa vụ của Bên B

– Hoàn thành công việc như đã thỏa thuận tại Điều 1

– Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,… và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A

– Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện

Điều 7. Bảo mật thông tin

– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.

– Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều khoản chung

1.Trong quá trình thực hiện, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết.

2.Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết đươc bằng thương lượng, các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyển giải quyết. Phán quyết của Tòa án có tính chất bắt buộc đối với các bên.

Điều 9. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng là … tháng kể từ ngày …./../…. đến ngày …/…/…

Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.

Điều 10. Điều khoản thi hành

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;

– Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;

– Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mối bên giữ một bản và một bản giao cho ……

Đại diện Bên A Đại diện Bên B

3.5 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Marketing

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….

Quê quán: ………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….

Số CCCD:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên

2. Thời hạn hợp đồng:  ………………………………..……………………….

3. Địa điểm làm việc: …………………….…………………..…………………

4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

1. Thời gian làm việc: …………………………………………………………..

3. Chế độ nghỉ ngơi: …………………………………………………………….

4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.

5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

1. Thù lao: …………………………………………………………………….

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.

3. Bảo hộ làm việc: …………………………………………………………..

4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.

5. Ngày thanh toán: …………………………………………………………

6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;

8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.

3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.

4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

1. Các trường hợp chấm dứt

a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.

b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

2. Thời hạn báo trước

– Ít nhất……..ngày làm việc.

– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật

2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.

3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.

4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.

CỘNG TÁC VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên)

3.6 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Thiết Kế

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….

Quê quán: ………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….

Số CCCD:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên

2. Thời hạn hợp đồng:  ………………………………..……………………..

3. Địa điểm làm việc: …………………….…………………..………………

4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

1. Thời gian làm việc:………………………………………………………..

3. Chế độ nghỉ ngơi:………………………………………………………….

4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.

5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

1. Thù lao: …………………………………………………………………….

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.

3. Bảo hộ làm việc: …………………………………………………………..

4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.

5. Ngày thanh toán: …………………………………………………………

6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;

8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.

3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.

4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

1. Các trường hợp chấm dứt

a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.

b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

2. Thời hạn báo trước

– Ít nhất……..ngày làm việc.

– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất ……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật

2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.

3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.

4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.

CỘNG TÁC VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên)

3.7 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Không Đóng BHXH

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

CÔNG TY ……….

————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …………..

………., ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

– Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày ngày 20 tháng 11 năm 2019;

– Căn cứ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

– Căn cứ nhu cầu của các bên:

Hợp đồng lao động(“HĐLĐ”) này được ký ngày …. tháng …. năm ….. tại Văn phòng Công ty …………………  , địa chỉ………………………., bởi và giữa các bên có đầy đủ tư cách giao kết hợp đồng lao động theo quy định, gồm:


Thông tin
BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là Công ty)
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là NLĐ)
Tên chính

thức

CÔNG TY …………………………..
Mã số thuế

CMND

CCCD

Số ĐKKD:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Số CMND:

Ngày cấp :

Nơi cấp:

Thông tin liên lạc Email:

Điện thoại:

Email:

Điện thoại:

Địa chỉ
Người đại diện – Chức vụ Giám đốc
Tài khoản ngân hàng

Tùy ngữ cảnh cụ thể, mỗi bên được gọi riêng là “Bên” và hai bên được gọi chung là “Các bên”.

Xét rằng:

– CÔNG TY có nhu cầu tuyển dụng và sử dụng lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; và

– NLĐ là cá nhân độc lập, tự thấy rằng có đầy đủ năng lực giao kết hợp đồng lao động và có thể đáp ứng yêu cầu công việc của CÔNG TY;

Sau khi bàn bạc thống nhất, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc và địa điểm làm việc:

1.1. Công việc:

– Chức vụ: ……………..

– Công việc phải làm:

+ ……………………….

+ ………………………..

+ Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.

CÔNG TY được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ trong các trường hợp sau:

a) Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;

b) Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) Sự cố điện, nước;

d) Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp NLĐ không chấp nhận thực hiện việc mới sau điều chuyển thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên cơ sở đồng thuận, nhưng CÔNG TY đảm bảo phải trả ít nhất 01 tháng lương do thay đổi công việc dẫn đến chấm dứt hợp đồng trước hạn.

1.2. Địa điểm làm việc của người lao động:

………………………………………….

Trường hợp CÔNG TY có thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì NLĐ tiếp tục làm việc theo địa chỉ mới. Trường hợp đặc biệt theo quyết định của Giám đốc CÔNG TY, CÔNG TY có thể chỉ định NLĐ làm việc tại địa điểm khác địa chỉ nêu trên nhưng phải báo trước ít nhất 03 ngày để NLĐ kịp thời chuẩn bị

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng lao động:

– Loại hợp đồng lao động:

– Bắt đầu từ ngày ….. tháng …. năm 20…. đến hết ngày … tháng … năm 20…

Điều 3: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: 

………………………………………

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

4.1. Quyền lợi:

4.1.1. Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác:

a) Mức lương:  ………….

b) Phụ cấp lương:

…………………..

4.1.2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

4.1.3. Kỳ hạn trả lương:

– Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả tháng một lần. Tiền lương được CÔNG TY trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho NLĐ căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của NLĐ trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà CÔNG TY đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

– Thời điểm trả lương: ……………

Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

4.1.4. Chế độ nâng lương:

…………………………………..

4.1.5. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Được tham gia bảo hiểm theo quy định của Luật bảo hiểm về mức tham đóng và tỷ lệ đóng.

– Tỷ lệ đóng: Tính theo mức % tính trên mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế tại thời điểm phát sinh;

– Phương thức đóng, thời gian đóng: CÔNG TY chịu trách nhiệm đóng phần bảo hiểm của CÔNG TY. Phần bảo hiểm thuộc trách nhiệm của NLĐ được NLĐ ủy quyền CÔNG TY trừ vào lương hàng tháng và đóng hội.

4.1.6. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Tại từng thời điểm khác nhau và theo Quyết định của Giám đốc công ty, CÔNG TY đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ trong quá trình làm việc và cống hiến tại CÔNG TY.

4.2. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất-kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động….

– Bảo mật thông tin: NLĐ cam kết rằng mọi thông tin nội bộ của CÔNG TY gồm báo cáo hàng tuần, hàng tháng, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, quản lý điều hành và các thông tin nội bộ khác là thông tin mật. NLĐ cam kết  không được tiết lộ, mua bán, trao đổi, chia sẻ cho bên thứ ba dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp CÔNG TY có chứng cứ cho rằng NLĐ tiết lộ thông tin ảnh hưởng đến kinh doanh, uy tín, thương hiệu của CÔNG TY thì NLĐ phải bồi thường thiệt hại 100%. 

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

5.1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.

5.2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động này chấm dứt hiệu lực khi và chỉ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

6.1. Hết thời hạn ghi tại Điều 2 mà các bên không gia hạn;

6.2. NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

a) Bị đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự hoặc cưỡng bức lao động; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

b) Phải nghỉ việc để chăm sóc vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng, con đẻ, con nuôi bị ốm đau, tai nạn;

c) Gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh hoặc chuyển chỗ ở mà người lao động đã tìm mọi biện pháp nhưng không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.

6.3. CÔNG TY đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

a) NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

b) Lý do bất khả kháng khác thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i) Do địch họa, dịch bệnh; (ii) Di dời hoặc thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Trường hợp các bên tiến hành ký phụ lục hợp đồng thì phụ lục có giá trị thực hiện như hợp đồng. Trường hợp, phụ lục hợp đồng có điều khoản xung đột với hợp đồng này thì áp dụng điều khoản có lợi hơn cho NLĐ.

– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 20xx . Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Người lao động Người sử dụng lao động

3.8 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Bất Động Sản

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

Công ty CP A

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

.

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Số:…../HĐCTV

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên,

Hôm nay, ngày […], tại […], chúng tôi gồm:

BÊN A

     Địa chỉ giao dịch

: CÔNG TY […]

: […]

Điện thoại : […]
Đại diện : […]                              Chức vụ: […]
Mã số thuế : […]
Số tài khoản : […] Tại Ngân hàng: […]

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN B : […]
Sinh ngày : […]
CMND số : […] Ngày cấp: […] Nơi cấp: […]
Địa chỉ : […]
Điện thoại : […]
Tài khoản số : […]Tại Ngân hàng: […]

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Thoả thuận ký kết Hợp đồng công tác viên môi giới bất động sản (“Hợp đồng”) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

 Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận làm Cộng tác viên để quảng bá thương hiệu, tìm kiếm, khai thác khách hàng mua sản phẩm bất động sản:

– Tên BĐS (theo danh sách đính kèm): […]

– Thuộc Dự án: […]

– Địa chỉ: […]

Việc giao dịch của khách hàng do Bên B giới thiệu với Công ty được xem là giao dịch thành công nếu:

– Khách hàng chính thức thanh toán đủ tiền theo đúng yêu cầu của Công ty và

– Hoàn tất ký hợp đồng mua bán sản phẩm.

Điều 2. Thời hạn Cộng tác

Thời hạn Cộng tác là: […] tháng

Bắt đầu từ ngày: […] đến hết ngày […]

Điều 3. Thời gian và địa điểm làm việc

3.1. Thời gian làm việc: Thời  gian làm việc là tự do, Bên B có thể tự sắp xếp để hoạt động phù hợp với kế hoạch và sự hướng dẫn của Bên A

3.2. Địa điểm làm việc: Tự do hoặc theo chỉ đạo của Bên A trong trường hợp cần thiết.

Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B

4.1.Quyền lợi của Bên B

a) Được sử dụng brochures của Bên A để thực hiện việc quảng bá – tiếp thị với thị trường và khách hàng tiềm năng;

b) Được thanh toán thù lao Cộng tác viên đúng thời hạn quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;

c) Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng Cộng tác viên như: yêu cầu cung cấp thông tin về sản phẩm, giá cả, chính sách khuyến mãi và các thông tin cần thiết khác;

d) Được tham dự các khóa huấn luyện về sản phẩm theo kế hoạch của Bên A;

e) Được cấp đồ dùng văn phòng phẩm và sử dụng các thiết bị văn phòng vào mục đích công việc.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B

a)  Trong công việc, chịu sự điều hành của trưởng đơn vị và cán bộ quản lý trực tiếp; Quảng bá thương hiệu – tiếp thị sản phẩm và tìm kiếm, khai thác nguồn khách hàng để giới thiệu cho Bên A;

b) Sử dụng đúng những thông tin mà Bên A đã cung cấp để tư vấn cho khách hàng. Không được tư vấn sai chủ trương mà Bên A ban hành, không được hứa hẹn bất kỳ vấn đề gì liên quan đến sản phẩm mà Bên A đang phân phối;

c) Bên B phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của nhà nước trên tổng thu nhập được hưởng do Bên A chi trả như: Thù lao Cộng tác viên, tiền thưởng (nếu có) và Bên B tự mình đóng các khoản bảo hiểm hoặc đóng các nghĩa vụ khác liên quan cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong toàn bộ thời gian hợp tác cộng tác viên với Bên A;

d) Không được nhận bất kỳ khoản tiền nào của khách hàng trong quá trình làm Cộng tác viên kể cả các khoản tiền đặt cọc, các khoản phí (nếu có);

e) Nghiêm cấm Bên B lợi dụng danh nghĩa của Bên A để thực hiện những hành vi vi phạm pháp luật hoặc những hành vi có thể làm ảnh hưởng xấu đến uy tín và thương hiệu của Bên A. Nếu có xảy ra sự việc trên, Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bên A và khách hàng; đồng thời, phải bồi thường mọi thiệt hại cho Bên A và khách hàng (nếu có phát sinh);

f) Hoàn thành mọi công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu;

g) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc nội quy lao động, quy chế của Công ty, kỷ luật lao động và an toàn lao động;

h) Trong bất kỳ trường hợp nào, trong bất kỳ thời gian nào kể cả thời gian mà Bên B không còn cộng tác với Bên A, Cộng tác viên phải tuyệt đối giữ bí mật tất cả các thông tin, bí mật kinh doanh, bí quyết, cơ hội kinh doanh, chiến lược phát triển của Bên A. Trường hợp vi phạm, Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho Bên A.

k) Đảm bảo sự chính xác, khách quan kịp thời và hiệu quả trong công tác giới thiệu khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm bất động sản quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

l) Không được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền nghĩa vụ của mình cho người khác biết nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Quyền hạn của Bên A

a) Có quyền điều động cộng tác viên làm ở bộ phận, địa bàn theo công việc, thời gian tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian hợp đồng này có giá trị;

b) Có quyền tạm hoãn hoặc chấm dứt hợp đồng này sau khi đã thông báo với Bên B;

c) Tùy từng thời kỳ, Bên A có quyền điều chỉnh mà không cần thông báo trước các chính sách đối với Bên B, bao gồm tỷ lệ hoa hồng Cộng tác viên, thời hạn cộng tác;

d) Có quyền đòi tiền bồi thường, khiếu nại tới các cơ quan có chức năng để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Bên B vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này;

e) Yêu cầu Bên B thực hiện đúng như các cam kết trong Hợp đồng cộng tác viên;

5.1. Nghĩa vụ của Bên A

a) Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong để Bên B làm việc đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho Bên B theo Hợp đồng đã ký;

b) Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B môi giới bất động sản thực hiện công việc của mình, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin mua bán thuê và cho thuê bất động sản phục vụ công việc giới thiệu với khách hàng của Bên B;

c) Thanh toán tiền thù lao môi giới như đã thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng.

Điều 6. Thù lao Cộng tác viên

6.1. Thù lao Cộng tác viên được hưởng là: […]% (tính trên giá bán sản phẩm của Bên A không bao gồm VAT). Nếu Bên B bán giá cao hơn giá niêm yết thì khoản chênh lệch thu được sẽ được nhận theo thỏa thuận;

Chi trả thù lao khi giao dịch thành công, chi phí trả trọn gói theo công việc, phần trăm lợi nhuận theo mức quy định của từng Dự án đã được Tổng giám đốc phê duyệt;

6.2. Thanh toán thù lao Cộng tác viên

Hình thức thanh toán: Thù lao Cộng tác viên được Công ty chuyển vào tài khoản Ngân hàng của Cộng tác viên hoặc chi trả tiền mặt theo từng thương vụ giao dịch môi giới thành công sau khi khấu thuế thu nhập cá nhân;

Thời gian thanh toán: Trong vòng […] (ngày) kể từ ngày khách hàng chính thức thanh toán đủ tiền theo đúng yêu cầu của Công ty và hoàn tất ký hợp đồng mua bán sản phẩm.

6.3. Thuế thu nhập cá nhân

Bên B chấp nhận và Bên A có nghĩa vụ khấu trừ 10% thù lao cộng tác viên quy định tại Điều 6.1 của Hợp đồng này để chi trả Thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

7.1. Những vấn đề không đề cập trong Hợp đồng này thì áp dụng theo nội quy, quy chế của Công ty và theo quy định pháp luật; 

7.2. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc các văn bản thỏa thuận khác đính kèm với Hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản và được các Bên ký kết hợp lệ mới có giá trị.

7.3. Hợp đồng cộng tác viên được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện;

7.4.Cộng tác viên đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng công việc viên.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN A BÊN B

3.9 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Dịch Thuật

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….

Quê quán: ………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….

Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên

2. Thời hạn hợp đồng (1):  ………………………………..……………………..

3. Địa điểm làm việc (2): …………………….…………………..………………

4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

1. Thời gian làm việc (3):………………………………………………………..

3. Chế độ nghỉ ngơi (4):………………………………………………………….

4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.

5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

1. Thù lao (5): …………………………………………………………………….

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.

3. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..

4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.

5. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………

6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;

8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.

3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.

4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

1. Các trường hợp chấm dứt

a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.

b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).

2. Thời hạn báo trước

– Ít nhất (9)……..ngày làm việc.

– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật

2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.

3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.

4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.

CỘNG TÁC VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

3.10 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Kế Toán

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….

Quê quán: ………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….

Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên

2. Thời hạn hợp đồng (1):  ………………………………..……………………..

3. Địa điểm làm việc (2): …………………….…………………..………………

4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

1. Thời gian làm việc (3):………………………………………………………..

3. Chế độ nghỉ ngơi (4):………………………………………………………….

4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.

5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

1. Thù lao (5): …………………………………………………………………….

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.

3. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..

4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.

5. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………

6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;

8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.

3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.

4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

1. Các trường hợp chấm dứt

a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.

b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).

2. Thời hạn báo trước

– Ít nhất (9)……..ngày làm việc.

– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật

2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.

3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.

4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.

CỘNG TÁC VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên)

3.11 Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên Bán Hàng Online

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ NGAY

CÔNG TY ……….

————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ………….. ………., ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

– Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày ngày 20 tháng 11 năm 2019;

– Căn cứ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

– Căn cứ nhu cầu của các bên:

Hợp đồng lao động(“HĐLĐ”) này được ký ngày …. tháng …. năm ….. tại Văn phòng Công ty …………………  , địa chỉ………………………., bởi và giữa các bên có đầy đủ tư cách giao kết hợp đồng lao động theo quy định, gồm:


Thông tin
BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là Công ty)
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là NLĐ)
Tên chính

thức

CÔNG TY …………………………..
Mã số thuế

CMND

CCCD

Số ĐKKD:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Số CMND:

Ngày cấp :

Nơi cấp:

Thông tin liên lạc Email:

Điện thoại:

Email:

Điện thoại:

Địa chỉ
Người đại diện – Chức vụ Giám đốc
Tài khoản ngân hàng

Tùy ngữ cảnh cụ thể, mỗi bên được gọi riêng là “Bên” và hai bên được gọi chung là “Các bên”.

Xét rằng:

– CÔNG TY có nhu cầu tuyển dụng và sử dụng lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; và

– NLĐ là cá nhân độc lập, tự thấy rằng có đầy đủ năng lực giao kết hợp đồng lao động và có thể đáp ứng yêu cầu công việc của CÔNG TY;

Sau khi bàn bạc thống nhất, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc và địa điểm làm việc:

1.1. Công việc:

– Chức vụ: ……………..

– Công việc phải làm:

+ ……………………….

+ ………………………..

+ Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.

CÔNG TY được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ trong các trường hợp sau:

a) Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;

b) Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) Sự cố điện, nước;

d) Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp NLĐ không chấp nhận thực hiện việc mới sau điều chuyển thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên cơ sở đồng thuận, nhưng CÔNG TY đảm bảo phải trả ít nhất 01 tháng lương do thay đổi công việc dẫn đến chấm dứt hợp đồng trước hạn.

1.2. Địa điểm làm việc của người lao động:

………………………………………….

Trường hợp CÔNG TY có thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì NLĐ tiếp tục làm việc theo địa chỉ mới. Trường hợp đặc biệt theo quyết định của Giám đốc CÔNG TY, CÔNG TY có thể chỉ định NLĐ làm việc tại địa điểm khác địa chỉ nêu trên nhưng phải báo trước ít nhất 03 ngày để NLĐ kịp thời chuẩn bị

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng lao động:

– Loại hợp đồng lao động:

– Bắt đầu từ ngày ….. tháng …. năm 20…. đến hết ngày … tháng … năm 20…

Điều 3: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: 

………………………………………

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

4.1. Quyền lợi:

4.1.1. Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác:

a) Mức lương:  ………….

b) Phụ cấp lương:

…………………..

4.1.2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

4.1.3. Kỳ hạn trả lương:

– Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả tháng một lần. Tiền lương được CÔNG TY trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho NLĐ căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của NLĐ trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà CÔNG TY đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

– Thời điểm trả lương: ……………

Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

4.1.4. Chế độ nâng lương:

…………………………………..

4.1.5. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Được tham gia bảo hiểm theo quy định của Luật bảo hiểm về mức tham đóng và tỷ lệ đóng.

– Tỷ lệ đóng: Tính theo mức % tính trên mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế tại thời điểm phát sinh;

– Phương thức đóng, thời gian đóng: CÔNG TY chịu trách nhiệm đóng phần bảo hiểm của CÔNG TY. Phần bảo hiểm thuộc trách nhiệm của NLĐ được NLĐ ủy quyền CÔNG TY trừ vào lương hàng tháng và đóng hội.

4.1.6. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Tại từng thời điểm khác nhau và theo Quyết định của Giám đốc công ty, CÔNG TY đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ trong quá trình làm việc và cống hiến tại CÔNG TY.

4.2. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất-kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động….

– Bảo mật thông tin: NLĐ cam kết rằng mọi thông tin nội bộ của CÔNG TY gồm báo cáo hàng tuần, hàng tháng, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, quản lý điều hành và các thông tin nội bộ khác là thông tin mật. NLĐ cam kết  không được tiết lộ, mua bán, trao đổi, chia sẻ cho bên thứ ba dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp CÔNG TY có chứng cứ cho rằng NLĐ tiết lộ thông tin ảnh hưởng đến kinh doanh, uy tín, thương hiệu của CÔNG TY thì NLĐ phải bồi thường thiệt hại 100%. 

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

5.1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.

5.2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động này chấm dứt hiệu lực khi và chỉ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

6.1. Hết thời hạn ghi tại Điều 2 mà các bên không gia hạn;

6.2. NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

a) Bị đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự hoặc cưỡng bức lao động; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

b) Phải nghỉ việc để chăm sóc vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng, con đẻ, con nuôi bị ốm đau, tai nạn;

c) Gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh hoặc chuyển chỗ ở mà người lao động đã tìm mọi biện pháp nhưng không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.

6.3. CÔNG TY đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

a) NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

b) Lý do bất khả kháng khác thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i) Do địch họa, dịch bệnh; (ii) Di dời hoặc thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Trường hợp các bên tiến hành ký phụ lục hợp đồng thì phụ lục có giá trị thực hiện như hợp đồng. Trường hợp, phụ lục hợp đồng có điều khoản xung đột với hợp đồng này thì áp dụng điều khoản có lợi hơn cho NLĐ.

– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 20xx . Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Người lao động Người sử dụng lao động

Lưu Ý Khi Làm Hợp Đồng Cộng Tác Viên

Bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cộng tác viên và bên sử dụng dịch vụ là bên thuê, trả tiền cho cộng tác viên làm việc. Lúc này, hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Nếu doanh nghiệp tuyển dụng người lao động dưới hình thức cộng tác viên thì hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng lao động nếu:

  • Có phát sinh quan hệ lao động, công việc tính chất làm công ăn lương.
  • Người lao động chịu sự ràng buộc nhất định theo các quy định, quy chế làm việc của công ty (như buộc phải tuân thủ về thời gian làm việc trong một ngày, số ngày trong một tuần, thời gian nghỉ ngơi, nghỉ lễ, tết…).

Như vậy, người được tuyển dụng xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động và tùy theo thời hạn ký kết hợp đồng mà xác định đó là hợp đồng lao động nào.

Một Số Quy Định Khác Về Hợp Đồng Cộng Tác Viên

Một số quy định khác về hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên là văn bản quan trọng trong quan hệ giữa doanh nghiệp và cộng tác viên. Dưới đây là một số quy định khác về hợp đồng cộng tác viên mà bạn đọc cần lưu ý:

Thời Hạn Của Hợp Đồng CTV

Hiện nay, nước ta chưa có bất kỳ văn bản nào quy định về thời hạn của hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên, CTV là công việc không bị gò bó về thời gian nên người sử dụng thường lựa chọn loại hợp đồng có thời hạn. 

Nếu cộng tác viên ký kết hợp đồng theo quý hoặc thời hạn từ 1 – 3 năm, khi hết hạn hợp đồng mà vẫn tiếp tục làm việc thì cần phải ký kết hợp đồng mới trong vòng 30 ngày, kể từ ngày hết hạn. Do đó, thời hạn của hợp đồng CTV sẽ tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa 2 bên.

Thuế Thu Nhập Cá Nhân Của CTV

Theo Thông tư 111/2013/TT- BTC, các cá nhân, tổ chức trả tiền công cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả từ 2 triệu/lần trở lên thì phải khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. Như vậy, vấn đề đóng thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:

Với CTV Ký Hợp Đồng Dịch Vụ Hoặc Hợp Đồng Lao Động Dưới 3 Tháng

CTV ký hợp đồng dịch vụ hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng với thu nhập từ 2 triệu/lần trở lên thì sẽ phải chịu 10% thuế thu nhập cá nhân.

Ví dụ, bạn Lan là cộng tác viên nội dung của JobsGO và ký hợp đồng dịch vụ 6 tháng, thu nhập 3 triệu/tháng. Như vậy, trước khi trả thu nhập cho Lan, JobsGO sẽ phải khấu trừ 10% của 3 triệu, tương đương với 300.000 đồng. Số tiền thực tế mà Lan nhận được hàng tháng sẽ là 2,7 triệu.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, số tiền 10% thuế thu nhập cá nhân này không mất đi mà sẽ được hoàn trả khi người lao động làm thủ tục quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

Với CTV Ký Hợp Đồng Lao Động Trên 3 Tháng

Quy định về việc đóng thuế thu nhập cá nhân của CTV ký hợp đồng lao động trên 3 tháng tương tự như của người lao động thuộc biên chế chính thức của công ty. Mức thu nhập phải nộp thuế trong trường hợp này cụ thể như sau:

Mức thu nhập Trường hợp Mức thu nhập phải nộp thuế sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc, các khoản được miễn thuế, đóng góp từ thiện
Mức 1 Không có người phụ thuộc Trên 11 triệu đồng/tháng
Mức 2 Có 01 người phụ thuộc Trên 15,4 triệu đồng/tháng
Mức 3 Có 02 người phụ thuộc Trên 19,8 triệu đồng/tháng
Mức 4 Có 03 người phụ thuộc Trên 24,2 triệu đồng/tháng
Mức 5 Có 04 người phụ thuộc Trên 28,6 triệu đồng/tháng

CTV Chiếm Đoạt Tài Sản Doanh Nghiệp Phạm Tội Gì?

CTV chiếm đoạt tài sản doanh nghiệp có thể bị khởi kiện với tội danh “Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản” theo quy định tại Điều 174, Bộ luật hình sự 2015. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ, thậm chí bị phạt tù từ 09 tháng đến 20 năm tùy theo mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội.

Hợp Đồng Cộng Tác Viên Có Đóng BHXH Không?

Có, Cộng tác viên sẽ được đóng Bảo hiểm xã hội khi ký hợp đồng lao động. Ngược lại, khi ký hợp đồng dịch vụ, người lao động sẽ không được hưởng các quyền lợi như người lao động chính thức (bao gồm Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp,…).

Hướng Dẫn Tính Thuế TNCN Của CTV Người Nước Ngoài

Để tính thuế TNCN của cộng tác viên người nước ngoài, trước hết, bạn cần xác định xem đó là cá nhân cư trú hay không cư trú (thông tin cụ thể được quy định tại Khoản 2, Điều 2, Luật Thuế TNCN).

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 16, Thông tư 156/2013/TT-BTC, quy định khấu trừ thuế đối với lao động người nước ngoài như sau:

  • Với cá nhân không cư trú: Cá nhân, tổ chức trả thu nhập cho người nước ngoài là cá nhân không cư trú phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập.
  • Với cá nhân cư trú: Cá nhân, tổ chức trả thu nhập cho người lao động nước ngoài căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt nam của người đó ghi trên Hợp đồng và tạm khấu trừ thuế theo: (1) Biểu lũy tiến từng phần: Với người có thời gian làm việc tại Việt Nam >183 ngày/năm tính thuế và người ký hợp đồng >3 tháng hoặc đã ký hợp đồng >3 tháng nhưng nghỉ việc trước khi kết thúc hợp đồng. (2) Biểu thuế toàn phần: Với cá nhân có thời gian làm việc <183 ngày trong năm tính thuế.

Những câu hỏi thường gặp khi ký kết hợp đồng CTV

Dưới đây là giải đáp của JobsGO về các vấn đề người lao động thường thắc mắc khi ký hết hợp đồng cộng tác viên.

Hợp đồng CTV có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, nước ta chưa có bất kỳ văn bản nào quy định về thời hạn của hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên, CTV là công việc không bị gò bó về thời gian nên người sử dụng thường lựa chọn loại hợp đồng có thời hạn.

Nếu cộng tác viên ký kết hợp đồng theo mùa vụ hoặc thời hạn từ 1 – 3 năm, khi hết hạn hợp đồng mà vẫn tiếp tục làm việc thì cần phải ký kết hợp đồng mới trong vòng 30 ngày, kể từ ngày hết hạn. Do đó, thời hạn của hợp đồng CTV sẽ tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa 2 bên.

Cộng tác viên có cần đóng thuế thu nhập cá nhân TNCN?

Theo Thông tư 111/2013/TT- BTC, các cá nhân, tổ chức trả tiền công cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả từ 2 triệu/lần trở lên thì phải khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Như vậy, vấn đề đóng thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:

Với CTV ký hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động dưới 3 tháng

CTV ký hợp đồng dịch vụ hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng với thu nhập từ 2 triệu/lần trở lên thì sẽ phải chịu 10% thuế thu nhập cá nhân.

Ví dụ, bạn Lan là cộng tác viên nội dung của JobsGO và ký hợp đồng dịch vụ 6 tháng, thu nhập 3 triệu/tháng. Như vậy, trước khi trả thu nhập cho Lan, JobsGO sẽ phải khấu trừ 10% của 3 triệu, tương đương với 300.000 đồng. Số tiền thực tế mà Lan nhận được hàng tháng sẽ là 2,7 triệu.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, số tiền 10% thuế thu nhập cá nhân này không mất đi mà sẽ được hoàn trả khi người lao động làm thủ tục quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

Với CTV ký hợp đồng lao động trên 3 tháng

Quy định về việc đóng thuế thu nhập cá nhân của CTV ký hợp đồng lao động trên 3 tháng tương tự như của người lao động thuộc biên chế chính thức của công ty. Mức thu nhập phải nộp thuế trong trường hợp này cụ thể như sau:

Mức thu nhập Trường hợp Mức thu nhập phải nộp thuế sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc, các khoản được miễn thuế, đóng góp từ thiện
Mức 1 Không có người phụ thuộc Trên 11 triệu đồng/tháng
Mức 2 Có 01 người phụ thuộc Trên 15,4 triệu đồng/tháng
Mức 3 Có 02 người phụ thuộc Trên 19,8 triệu đồng/tháng
Mức 4 Có 03 người phụ thuộc Trên 24,2 triệu đồng/tháng
Mức 5 Có 04 người phụ thuộc Trên 28,6 triệu đồng/tháng

 

CTV chiếm đoạt tài sản doanh nghiệp phạm tội gì?

CTV chiếm đoạt tài sản doanh nghiệp có thể bị khởi kiện với tội danh “Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản” theo quy định tại Điều 174, Bộ luật hình sự 2015. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ, thậm chí bị phạt tù từ 09 tháng đến 20 năm tùy theo mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội.

CTV chiếm đoạt tài sản công ty bị phạt thế nào?

Hướng dẫn tính thuế TNCN của cộng tác viên người nước ngoài?

Để tính thuế TNCN của cộng tác viên người nước ngoài, trước hết, bạn cần xác định xem đó là cá nhân cư trú hay không cư trú (thông tin cụ thể được quy định tại Khoản 2, Điều 2, Luật Thuế TNCN).

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 16, Thông tư 156/2013/TT-BTC, quy định khấu trừ thuế đối với lao động người nước ngoài như sau:

  • Với cá nhân không cư trú: Cá nhân, tổ chức trả thu nhập cho người nước ngoài là cá nhân không cư trú phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập.
  • Với cá nhân cư trú: Cá nhân, tổ chức trả thu nhập cho người lao động nước ngoài căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt nam của người đó ghi trên Hợp đồng và tạm khấu trừ thuế theo:
    • Biểu lũy tiến từng phần: Với người có thời gian làm việc tại Việt Nam >183 ngày/năm tính thuế và người ký hợp đồng >3 tháng hoặc đã ký hợp đồng >3 tháng nhưng nghỉ việc trước khi kết thúc hợp đồng.
    • Biểu thuế toàn phần: Với cá nhân có thời gian làm việc <183 ngày trong năm tính thuế.

CTV có phải đóng Bảo hiểm xã hội không?

CTV sẽ được đóng Bảo hiểm xã hội khi ký hợp đồng lao động. Ngược lại, khi ký hợp đồng dịch vụ, người lao động sẽ không được hưởng các quyền lợi như người lao động chính thức (bao gồm Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp,…).

Kết luận

Trên đây là những thông tin quan trọng về hợp đồng cộng tác viên mà bạn cần hiểu rõ để có thể tự bảo vệ quyền lợi chính đáng của bản thân. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào về loại hợp đồng này, hãy để lại bình luận và cho JobsGO cơ hội giúp đỡ bạn nhé!

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: