Khi theo dõi và ghi chép các đối tượng kế toán, nhân viên kế toán luôn phải ghi đúng số tài khoản. Vậy có những loại tài khoản nào, chúng được ký hiệu ra sao? Tìm hiểu thông tin chi tiết thông qua các hệ thống tài khoản kế toán được JobsGO tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
- 1. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Là Gì?
- 2. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Có Ý Nghĩa Gì?
- 3. Các Loại Tài Khoản Kế Toán
- 3.1 Tài Khoản Loại 0: Tài Khoản Ngoài Bảng
- 3.2 Tài Khoản Loại 1: Tài Sản Ngắn Hạn (TSNH)
- 3.3 Tài Khoản Loại 2: Tài Sản Dài Hạn (TSDH)
- 3.4 Tài Khoản Loại 3: Nợ Phải Trả (NPT)
- 3.5 Tài Khoản Loại 4: Vốn Chủ Sở Hữu
- 3.6 Tài Khoản Loại 5: Doanh Thu
- 3.7 Tài Khoản Loại 6: Chi Phí Sản Xuất, Kinh Doanh
- 3.8 Tài Khoản Loại 7: Thu Nhập Khác
- 3.9 Tài Khoản Loại 8: Chi Phí Khác
- 3.10 Tài Khoản Loại 9: Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
- 4. Danh Mục Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Doanh Nghiệp
- 5. Lựa Chọn Tài Khoản Kế Toán Theo Các Tiêu Chí Nào?
- Câu hỏi thường gặp
- 1. Làm Thế Nào Để Phân Biệt Tài Khoản Cấp 1 Và Cấp 2?
- 2. Doanh Nghiệp Có Được Tự Ý Thêm Tài Khoản Mới Không?
- 3. Khi Nào Cần Sử Dụng Tài Khoản Ngoài Bảng?
- 4. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Có Bắt Buộc Tuân Theo Chuẩn Mực Không?
- 5. Làm Thế Nào Để Kiểm Tra Tính Chính Xác Của Việc Định Khoản Kế Toán?
- 6. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Ngân Hàng Có Linh Hoạt Điều Chỉnh Không?
1. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Là Gì?
Hệ thống tài khoản kế toán là tổng thể các tài khoản được sắp xếp một cách khoa học, mã hóa theo quy tắc thống nhất nhằm ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được cấp một mã số riêng biệt, có mối liên kết chặt chẽ với nhau để đảm bảo việc theo dõi và kiểm soát các hoạt động tài chính.
Cấu trúc mã hóa tài khoản:
a) Số đầu tiên – Phân loại cơ bản:
- Xác định loại tài khoản trong hệ thống.
- Ví dụ: “6421 là tài khoản gì?” – Số 6 đại diện cho nhóm chi phí sản xuất kinh doanh.
b) Hai số đầu – Phân nhóm chi tiết:
- Chỉ rõ nhóm tài khoản cụ thể.
- Ví dụ: TK 15x thuộc nhóm hàng tồn kho; TK 64x thuộc nhóm chi phí quản lý.
c) Số thứ ba – Tài khoản cấp 1:
- Phân loại chi tiết trong nhóm.
- Ví dụ: TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu; TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) Số thứ tư – Tài khoản cấp 2:
- Chi tiết hóa tài khoản cấp 1.
- Ví dụ: TK 1521 – Vật liệu chính; TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
Các tài khoản cấp 1 được ký hiệu bằng 3 chữ số cụ thể sau:
- Tài khoản 111 – Tài khoản tiền mặt.
- Tài khoản 112 – Tài khoản tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản 113 – Tài khoản tiền đang chuyển.
- Tài khoản 131 – Tài khoản phải thu đối với khách hàng.
- Tài khoản 211 – Tài khoản tài sản cố định hữu hình.
Ý nghĩa của các chữ số trong tài khoản từ trái sang phải như sau:
- Chữ số đứng đầu chỉ loại tài khoản.
- Chữ số ở giữa chỉ nhóm tài khoản trong loại.
- Chữ số cuối cùng chỉ thứ tự tài khoản trong nhóm.
Hiện nay, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp có 9 loại tài khoản từ loại 1 đến loại 9. Nó phản ánh về tài sản và sự vận động của tài sản trong doanh nghiệp. Tài khoản kế toán có mối quan hệ mật thiết với báo cáo tài chính, được thể hiện qua bảng sau:
TÀI KHOẢN | BÁO CÁO TÀI CHÍNH | |
Chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán | ||
Tài khoản loại 1 Tài sản ngắn hạn | Tài khoản loại 2 Tài sản dài hạn | Lập phần 1: Tài sản |
Tài khoản loại 3 Nợ phải trả | Tài khoản loại 4 Vốn chủ sở hữu | Lập phần 2: Nguồn vốn |
Tài khoản loại 5,7 Doanh thu và thu nhập khác | Tài khoản loại 6, 8 Chi phí đơn vị sử dụng | Chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh |
Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh |
Các tài khoản kế toán cấp 2 là tài khoản chi tiết của các tài khoản kế toán cấp 1. Do đó, tài khoản cấp 2 luôn tuân theo sự phù hợp giữa tài khoản chi tiết và tài khoản tổng hợp.
>> Xem thêm: Bảng đối chiếu công nợ
2. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Có Ý Nghĩa Gì?
Hệ thống tài khoản kế toán đóng vai trò then chốt trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, mang lại nhiều giá trị quan trọng:
- Đảm bảo tính thống nhất: Xây dựng ngôn ngữ chung trong ghi chép, tạo quy trình kế toán làm việc chuẩn mực và đảm bảo tính nhất quán khi xử lý các nghiệp vụ phát sinh. Việc này giúp giảm thiểu sai sót và tăng hiệu quả làm việc của đội ngũ kế toán.
- Nâng cao hiệu quả quản lý: Hỗ trợ kiểm soát chặt chẽ dòng tiền, tài sản và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn vốn. Từ đó, doanh nghiệp có thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra các quyết định phù hợp.
- Tăng cường tính minh bạch: Đảm bảo thông tin tài chính được phản ánh đầy đủ, chính xác, tạo niềm tin với đối tác, nhà đầu tư và thuận lợi trong quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước.
- Hỗ trợ kiểm soát và ra quyết định: Phát hiện sớm các sai sót, cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo và hỗ trợ hiệu quả trong công tác phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với chuẩn mực kế toán và tạo thuận lợi trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Hệ thống tài khoản kế toán trở thành công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp vận hành suôn sẻ, phát triển bền vững và tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật.
3. Các Loại Tài Khoản Kế Toán
Các loại tài khoản kế toán cơ bản mà doanh nghiệp cần nắm bắt đó là:
3.1 Tài Khoản Loại 0: Tài Khoản Ngoài Bảng
Đây là nhóm tài khoản đặc biệt dùng để theo dõi các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng đang được quản lý, sử dụng hoặc bảo quản. Các tài khoản này thường bắt đầu bằng số 0 và không tuân theo nguyên tắc ghi sổ kép.
Điển hình như tài khoản 002 – Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, tài khoản 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi. Việc theo dõi riêng biệt này giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt các tài sản ngoài bảng, đồng thời đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.
3.2 Tài Khoản Loại 1: Tài Sản Ngắn Hạn (TSNH)
Nhóm tài khoản này phản ánh các loại tài sản có tính thanh khoản cao, thường có thời gian sử dụng dưới 12 tháng. Một câu hỏi thường gặp là “Phải thu khách hàng là tài sản hay nguồn vốn?” Đây chính là tài sản ngắn hạn, được theo dõi qua tài khoản 131.
Ngoài ra còn có các tài khoản quan trọng khác như TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng), TK 151-158 (Hàng tồn kho). Đặc điểm chính của nhóm này là khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh chóng, phục vụ hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp.
3.3 Tài Khoản Loại 2: Tài Sản Dài Hạn (TSDH)
Tài khoản loại này theo dõi các tài sản có thời gian sử dụng trên 12 tháng. Trong đó, tài khoản 221 – Tài sản cố định hữu hình là một trong những tài khoản quan trọng nhất, phản ánh giá trị máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
Các tài khoản theo dõi tài sản vô hình (TK 213), bất động sản đầu tư (TK 217) và các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Đây là những tài sản có giá trị lớn, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp.
3.4 Tài Khoản Loại 3: Nợ Phải Trả (NPT)
Nhóm tài khoản này phản ánh các khoản nợ và nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với bên ngoài. Nó bao gồm các khoản vay ngắn hạn (TK 311), vay dài hạn (TK 341), phải trả người bán (TK 331), thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 333). Việc theo dõi chi tiết các khoản nợ giúp doanh nghiệp quản lý tốt khả năng thanh toán, đảm bảo uy tín với đối tác và tuân thủ nghĩa vụ tài chính.
3.5 Tài Khoản Loại 4: Vốn Chủ Sở Hữu
Có phải bạn từng thắc mắc “Nguồn vốn kinh doanh là tài khoản nào?”. Câu trả lời đó là nhóm tài khoản loại 4. Nó phản ánh nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, bao gồm vốn góp (TK 411), thặng dư vốn cổ phần (TK 412), các quỹ (TK 414, 417) và lợi nhuận chưa phân phối (TK 421). Đây là nguồn vốn quan trọng thể hiện quy mô và năng lực tài chính của doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh.
3.6 Tài Khoản Loại 5: Doanh Thu
Nhóm tài khoản này đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Tập trung vào TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Đặc biệt, các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi riêng trên các TK 521, 531, 532 để đảm bảo tính chính xác của doanh thu thuần. Phân loại chi tiết doanh thu giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả từng mảng kinh doanh, đồng thời phục vụ công tác lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế.
3.7 Tài Khoản Loại 6: Chi Phí Sản Xuất, Kinh Doanh
Tài khoản này theo dõi toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621), chi phí nhân công trực tiếp (TK 622), chi phí sản xuất chung (TK 627), chi phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642). Việc hạch toán chính xác các chi phí không chỉ giúp tính giá thành sản phẩm mà còn là cơ sở để kiểm soát chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động.
3.8 Tài Khoản Loại 7: Thu Nhập Khác
Đây là nhóm tài khoản phản ánh các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Chủ yếu được theo dõi trên TK 711 – Thu nhập khác, bao gồm thu từ thanh lý tài sản, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, các khoản nợ không xác định được chủ. Theo dõi riêng các khoản thu nhập này giúp bạn đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.
3.9 Tài Khoản Loại 8: Chi Phí Khác
Nhóm tài khoản này theo dõi các khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. Chủ yếu hạch toán trên TK 811 – Chi phí khác, bao gồm giá trị còn lại của tài sản thanh lý, các khoản bị phạt, bị bồi thường. Việc phân tách rõ các khoản chi phí này giúp ban lãnh đạo có cái nhìn chính xác về cơ cấu chi phí và đưa ra các quyết định quản trị phù hợp.
3.10 Tài Khoản Loại 9: Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Đây là nhóm tài khoản tổng hợp cuối cùng, sử dụng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh sẽ tập hợp toàn bộ doanh thu, thu nhập khác và các khoản chi phí để xác định lợi nhuận hoặc lỗ. Kết quả này sẽ được chuyển sang TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối, làm cơ sở cho việc phân phối lợi nhuận và chia cổ tức cho các cổ đông.
4. Danh Mục Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Doanh Nghiệp
Dưới đây là chi tiết từng danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp:
4.1 Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 200
Thông tư 200/2014 do Bộ tài chính ban hành thay thế cho quyết định số 48/2016 và thông tư 244/2009 để hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 có thể được áp dụng cho mọi doanh nghiệp từ nhỏ tới lớn, thuộc mọi thành phần kinh tế. |
TẢI XUỐNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 200
Bảng tài khoản kế toán theo thông tư 200 chi tiết như sau:
Cấp 1 | Cấp 2 | TÊN TÀI KHOẢN |
2 | 3 | 4 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | ||
111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | |
1112 | Ngoại tệ | |
1113 | Vàng tiền tệ | |
112 | Tiền gửi Ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | |
1122 | Ngoại tệ | |
1123 | Vàng tiền tệ | |
113 | Tiền đang chuyển | |
1131 | Tiền Việt Nam | |
1132 | Ngoại tệ | |
121 | Chứng khoán kinh doanh | |
1211 | Cổ phiếu | |
1212 | Trái phiếu | |
1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác | |
128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | |
1282 | Trái phiếu | |
1283 | Cho vay | |
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
131 | Phải thu của khách hàng | |
133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ | |
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | |
136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | |
1362 | Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá | |
1363 | Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá | |
1368 | Phải thu nội bộ khác | |
138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | |
1385 | Phải thu về cổ phần hoá | |
1388 | Phải thu khác | |
141 | Tạm ứng | |
151 | Hàng mua đang đi đường | |
152 | Nguyên liệu, vật liệu | |
153 | Công cụ, dụng cụ | |
1531 | Công cụ, dụng cụ | |
1532 | Bao bì luân chuyển | |
1533 | Đồ dùng cho thuê | |
1534 | Thiết bị, phụ tùng thay thế | |
154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | |
155 | Thành phẩm | |
1551 | Thành phẩm nhập kho | |
1557 | Thành phẩm bất động sản | |
156 | Hàng hóa | |
1561 | Giá mua hàng hóa | |
1562 | Chi phí thu mua hàng hóa | |
1567 | Hàng hóa bất động sản | |
157 | Hàng gửi đi bán | |
158 | Hàng hoá kho bảo thuế | |
161 | Chi sự nghiệp | |
1611 | Chi sự nghiệp năm trước | |
1612 | Chi sự nghiệp năm nay | |
171 | Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | |
211 | Tài sản cố định hữu hình | |
2111 | Nhà cửa, vật kiến trúc | |
2112 | Máy móc, thiết bị | |
2113 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn | |
2114 | Thiết bị, dụng cụ quản lý | |
2115 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm | |
2118 | TSCĐ khác | |
212 | Tài sản cố định thuê tài chính | |
2121 | TSCĐ hữu hình thuê tài chính | |
2122 | TSCĐ vô hình thuê tài chính | |
213 | Tài sản cố định vô hình | |
2131 | Quyền sử dụng đất | |
2132 | Quyền phát hành | |
2133 | Bản quyền, bằng sáng chế | |
2134 | Nhãn hiệu, tên thương mại | |
2135 | Chương trình phần mềm | |
2136 | Giấy phép và giấy phép nhượng quyền | |
2138 | TSCĐ vô hình khác | |
214 | Hao mòn tài sản cố định | |
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình | |
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | |
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình | |
2147 | Hao mòn bất động sản đầu tư | |
217 | Bất động sản đầu tư | |
221 | Đầu tư vào công ty con | |
222 | Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | |
228 | Đầu tư khác | |
2281 | Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | |
2288 | Đầu tư khác | |
229 | Dự phòng tổn thất tài sản | |
2291 | Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | |
2292 | Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác | |
2293 | Dự phòng phải thu khó đòi | |
2294 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | |
241 | Xây dựng cơ bản dở dang | |
2411 | Mua sắm TSCĐ | |
2412 | Xây dựng cơ bản | |
2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ | |
242 | Chi phí trả trước | |
243 | Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | |
244 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | |
TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ | ||
331 | Phải trả cho người bán | |
333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | |
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | |
33311 | Thuế GTGT đầu ra | |
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | |
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | |
3333 | Thuế xuất, nhập khẩu | |
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | |
3335 | Thuế thu nhập cá nhân | |
3336 | Thuế tài nguyên | |
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | |
3338 | Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác | |
33381 | Thuế bảo vệ môi trường | |
33382 | Các loại thuế khác | |
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | |
334 | Phải trả người lao động | |
3341 | Phải trả công nhân viên | |
3348 | Phải trả người lao động khác | |
335 | Chi phí phải trả | |
336 | Phải trả nội bộ | |
3361 | Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | |
3362 | Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá | |
3363 | Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá | |
3368 | Phải trả nội bộ khác | |
337 | Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | |
338 | Phải trả, phải nộp khác | |
3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết | |
3382 | Kinh phí công đoàn | |
3383 | Bảo hiểm xã hội | |
3384 | Bảo hiểm y tế | |
3385 | Phải trả về cổ phần hoá | |
3386 | Bảo hiểm thất nghiệp | |
3387 | Doanh thu chưa thực hiện | |
3388 | Phải trả, phải nộp khác | |
341 | Vay và nợ thuê tài chính | |
3411 | Các khoản đi vay | |
3412 | Nợ thuê tài chính | |
343 | Trái phiếu phát hành | |
3431 | Trái phiếu thường | |
34311 | Mệnh giá | |
34312 | Chiết khấu trái phiếu | |
34313 | Phụ trội trái phiếu | |
3432 | Trái phiếu chuyển đổi | |
344 | Nhận ký quỹ, ký cược | |
347 | Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | |
352 | Dự phòng phải trả | |
3521 | Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa | |
3522 | Dự phòng bảo hành công trình xây dựng | |
3523 | Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp | |
3524 | Dự phòng phải trả khác | |
353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | |
3531 | Quỹ khen thưởng | |
3532 | Quỹ phúc lợi | |
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ | |
3534 | Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty | |
356 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3561 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3562 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ | |
357 | Quỹ bình ổn giá | |
TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
411 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu | |
41111 | Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết | |
41112 | Cổ phiếu ưu đãi | |
4112 | Thặng dư vốn cổ phần | |
4113 | Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | |
4118 | Vốn khác | |
412 | Chênh lệch đánh giá lại tài sản | |
413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
4131 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | |
4132 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động | |
414 | Quỹ đầu tư phát triển | |
417 | Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | |
418 | Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | |
419 | Cổ phiếu quỹ | |
421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | |
4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | |
441 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | |
461 | Nguồn kinh phí sự nghiệp | |
4611 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | |
4612 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay | |
466 | Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | |
TÀI KHOẢN DOANH THU | ||
511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
5111 | Doanh thu bán hàng hóa | |
5112 | Doanh thu bán các thành phẩm | |
5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ | |
5114 | Doanh thu trợ cấp, trợ giá | |
5117 | Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư | |
5118 | Doanh thu khác | |
TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH | ||
611 | Mua hàng | |
6111 | Mua nguyên liệu, vật liệu | |
6112 | Mua hàng hóa | |
621 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp | |
622 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp | |
623 | Chi phí sử dụng máy thi công | |
6231 | Chi phí nhân công | |
6232 | Chi phí nguyên, vật liệu | |
6233 | Chi phí dụng cụ sản xuất | |
6234 | Chi phí khấu hao máy thi công | |
6237 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | |
6238 | Chi phí bằng tiền khác | |
627 | Chi phí sản xuất chung | |
6271 | Chi phí nhân viên phân xưởng | |
6272 | Chi phí nguyên, vật liệu | |
6273 | Chi phí dụng cụ sản xuất | |
6274 | Chi phí khấu hao TSCĐ | |
6277 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | |
6278 | Chi phí bằng tiền khác | |
631 | Giá thành sản xuất | |
632 | Giá vốn hàng bán | |
635 | Chi phí tài chính | |
641 | Chi phí bán hàng | |
6411 | Chi phí nhân viên | |
6412 | Chi phí nguyên vật liệu, bao bì | |
6413 | Chi phí dụng cụ, đồ dùng | |
6414 | Chi phí khấu hao TSCĐ | |
6415 | Chi phí bảo hành | |
6417 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | |
6418 | Chi phí bằng tiền khác | |
642 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | |
6421 | Chi phí nhân viên quản lý | |
6422 | Chi phí vật liệu quản lý | |
6423 | Chi phí đồ dùng văn phòng | |
6424 | Chi phí khấu hao TSCĐ | |
6425 | Thuế, phí và lệ phí | |
6426 | Chi phí dự phòng | |
6427 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | |
6428 | Chi phí bằng tiền khác | |
TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC | ||
711 | Thu nhập khác | |
TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC | ||
811 | Chi phí khác | |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
8211 | Chi phí thuế TNDN hiện hành | |
8212 | Chi phí thuế TNDN hoãn lại | |
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | ||
911 | Xác định kết quả kinh doanh |
>> Xem thêm: Sổ kế toán là gì?
4.2 Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 133
Thông tư 133/2016 do Bộ tài chính ban hành thay thế cho quyết định 48/2006 và 138/2011. Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
TẢI XUỐNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 133
Chi tiết bảng cân đối kế toán theo thông tư 133 như sau:
SỐ HIỆU TK | TÊN TÀI KHOẢN | |
Cấp 1 | Cấp 2 | |
1 | 2 | 3 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | ||
111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | |
1112 | Ngoại tệ | |
112 | Tiền gửi Ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | |
1122 | Ngoại tệ | |
121 | Chứng khoán kinh doanh | |
128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | |
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
131 | Phải thu của khách hàng | |
133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ | |
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | |
136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | |
1368 | Phải thu nội bộ khác | |
138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | |
1386 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | |
1388 | Phải thu khác | |
141 | Tạm ứng | |
151 | Hàng mua đang đi đường | |
152 | Nguyên liệu, vật liệu | |
153 | Công cụ, dụng cụ | |
154 | Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang | |
155 | Thành phẩm | |
156 | Hàng hoá | |
157 | Hàng gửi đi bán | |
211 | Tài sản cố định | |
2111 | Tài sản cố định hữu hình | |
2112 | Tài sản cố định thuê tài chính | |
2113 | Tài sản cố định vô hinh | |
214 | Hao mòn tài sản cố định | |
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình | |
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | |
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình | |
2147 | Hao mòn bất động sản đầu tư | |
217 | Bất động sản đầu tư | |
228 | Đầu tư góp vào đơn vị khác | |
2281 | Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | |
2288 | Đầu tư khác | |
229 | Dự phòng tổn thất tài sản | |
2291 | Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | |
2292 | Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác | |
2293 | Dự phòng phải thu khó đòi | |
2294 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | |
241 | Xây dựng cơ bản dở dang | |
2411 | Mua sắm TSCĐ | |
2412 | Xây dựng cơ bản | |
2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ | |
242 | Chi phí trả trước | |
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ | ||
331 | Phải trả cho người bán | |
333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | |
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | |
33311 | Thuế GTGT đầu ra | |
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | |
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | |
3333 | Thuế xuất khẩu, nhập khẩu | |
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | |
3335 | Thuế thu nhập các nhân | |
3336 | Thuế tài nguyên | |
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | |
3338 | Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuê khác | |
33381 | Thuế bảo vệ môi trường | |
33382 | Các loại thuế khác | |
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | |
334 | Phải trả người lao động | |
335 | Chi phí phải trả | |
336 | Phải trả nội bộ | |
3361 | Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | |
3368 | Phải trả nội bộ khác | |
338 | Phải trả, phải nộp khác | |
3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết | |
3382 | Kinh phí công đoàn | |
3383 | Bảo hiểm xã hội | |
3384 | Bảo hiểm y tế | |
3385 | Bảo hiểm thất nghiệp | |
3386 | Nhận ký quỹ, ký cược | |
3387 | Doanh thu chưa thực hiện | |
3388 | Phải trả, phải nộp khác | |
341 | Vay và nợ thuê tài chính | |
3411 | Các khoản đi vay | |
3412 | Nợ thuê tài chính | |
352 | Dự phòng phải trả | |
3521 | Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá | |
3522 | Dự phòng bảo hành công trình xây dựng | |
3524 | Dự phòng phải trả khác | |
353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | |
3531 | Quỹ khen thưởng | |
3532 | Quỹ phúc lợi | |
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định | |
3534 | Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty | |
356 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3561 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3562 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ | |
CÁC TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
411 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu | |
4112 | Thặng dư vốn cổ phần | |
4118 | Vốn khác | |
413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
418 | Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu | |
419 | Cổ phiếu quỹ | |
421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | |
4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | |
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU | ||
511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
5111 | Doanh thu bán hàng hoá | |
5112 | Doanh thu bán thành phẩm | |
5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ | |
5118 | Doanh thu khác | |
515 | Doanh thu hoạt động tài chính | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH | ||
611 | Mua hàng | |
631 | Giá thành sản xuất | |
632 | Giá vốn hàng bán | |
635 | Chi phí tài chính | |
642 | Chi phí quản lý kinh doanh | |
6421 | Chi phí bán hàng | |
6422 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | |
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC | ||
711 | Thu nhập khác | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC | ||
811 | Chi phí khác | |
821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | |
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | ||
911 | Xác định kết quả kinh doanh |
>> Xem thêm: Bảng cân đối kế toán
4.3 Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 132
Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 132 được xây dựng để áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ, giúp đơn giản hóa việc ghi chép và quản lý tài chính. |
TẢI XUỐNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 132
Chi tiết hệ thống tài khoản đối kế toán theo thông tư 132 như sau:
SỐ HIỆU TK | TÊN TÀI KHOẢN | |
Cấp 1 | Cấp 2 | |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | ||
111 | Tiền | |
1111 | Tiền mặt | |
1112 | Tiền gửi ngân hàng | |
131 | Các khoản nợ phải thu | |
1311 | Phải thu của khách hàng | |
1313 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1318 | Các khoản nợ phải thu khác | |
152 | Hàng tồn kho | |
1521 | Nguyên vật liệu, dụng cụ | |
1524 | Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang | |
1526 | Thành phẩm, hàng hóa | |
211 | Tài sản cố định | |
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ | ||
331 | Các khoản nợ phải trả | |
3311 | Phải trả người lao động | |
3312 | Các khoản trích theo lương | |
3313 | Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | |
33131 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | |
33134 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | |
33138 | Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước | |
3318 | Các khoản nợ phải trả khác | |
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
411 | Vốn chủ sở hữu | |
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu | |
4118 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | ||
911 | 9111 | Xác định kết quả kinh doanh Doanh thu và thu nhập |
91111 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
91118 | Thu nhập khác | |
9112 | Các khoản chi phí | |
91121 | Giá vốn hàng bán | |
91122 | Chi phí khác |
4.4 Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 107
Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 107 được áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp nhằm chuẩn hóa và quản lý hiệu quả tài chính công. |
TẢI XUỐNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 107
Chi tiết hệ thống tài khoản đối kế toán theo thông tư 107 như sau:
Số hiệu TK cấp 1 | Số hiệu TK cấp 2, 3 | Tên tài khoản | Phạm vi áp dụng |
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG | |||
LOẠI 1 | |||
111 | 111 | Tiền mặt | Mọi đơn vị |
1111 | Tiền Việt Nam | ||
1112 | Ngoại tệ | ||
112 | 112 | Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc | Mọi đơn vị |
1121 | Tiền Việt Nam | ||
1122 | Ngoại tệ | ||
113 | 113 | Tiền đang chuyển | Mọi đơn vị |
121 | 121 | Đầu tư tài chính | Đơn vị sự nghiệp |
131 | 131 | Phải thu khách hàng | Mọi đơn vị |
133 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ | Mọi đơn vị |
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ | ||
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | ||
136 | 136 | Phải thu nội bộ | Mọi đơn vị |
137 | 137 | Tạm chi | Mọi đơn vị |
1371 | Tạm chi bổ sung thu nhập | ||
1374 | Tạm chi từ dự toán ứng trước | ||
1378 | Tạm chi khác | ||
138 | 138 | Phải thu khác | Đơn vị có phát sinh |
1381 | Phải thu tiền lãi | ||
1382 | Phải thu cổ tức/lợi nhuận | ||
1383 | Phải thu các khoản phí và lệ phí | ||
1388 | Phải thu khác | ||
141 | 141 | Tạm ứng | Mọi đơn vị |
152 | 152 | Nguyên liệu, vật liệu | Mọi đơn vị |
153 | 153 | Công cụ, dụng cụ | Mọi đơn vị |
154 | 154 | Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang | Đơn vị sự nghiệp |
155 | 155 | Sản phẩm | Đơn vị sự nghiệp |
156 | 156 | Hàng hóa | Đơn vị sự nghiệp |
LOẠI 2 | |||
211 | 211 | Tài sản cố định hữu hình | Mọi đơn vị |
2111 | Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
21111 | Nhà cửa | ||
21112 | Vật kiến trúc | ||
2112 | Phương tiện vận tải | ||
21121 | Phương tiện vận tải đường bộ | ||
21122 | Phương tiện vận tải đường thủy | ||
21123 | Phương tiện vận tải đường không | ||
21124 | Phương tiện vận tải đường sắt | ||
21128 | Phương tiện vận tải khác | ||
2113 | Máy móc thiết bị | ||
21131 | Máy móc thiết bị văn phòng | ||
21132 | Máy móc thiết bị động lực | ||
21133 | Máy móc thiết bị chuyên dùng | ||
2114 | Thiết bị truyền dẫn | ||
2115 | Thiết bị đo lường thí nghiệm | ||
2116 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm | ||
2118 | Tài sản cố định hữu hình khác | ||
213 | 213 | Tài sản cố định vô hình | Mọi đơn vị |
2131 | Quyền sử dụng đất | ||
2132 | Quyền tác quyền | ||
2133 | Quyền sở hữu công nghiệp | ||
2134 | Quyền đối với giống cây trồng | ||
2135 | Phần mềm ứng dụng | ||
2138 | TSCĐ vô hình khác | ||
214 | 214 | Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ | Mọi đơn vị |
2141 | Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình | ||
2142 | Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình | ||
241 | 241 | Xây dựng cơ bản dở dang | Đơn vị có phát sinh |
2411 | Mua sắm TSCĐ | ||
2412 | Xây dựng cơ bản | ||
2413 | Nâng cấp TSCĐ | ||
242 | 242 | Chi phí trả trước | Mọi đơn vị |
248 | 248 | Đặt cọc, ký quỹ, ký cược | Mọi đơn vị |
LOẠI 3 | |||
331 | 331 | Phải trả cho người bán | Mọi đơn vị |
332 | 332 | Các khoản phải nộp theo lương | Mọi đơn vị |
3321 | Bảo hiểm xã hội | ||
3322 | Bảo hiểm y tế | ||
3323 | Kinh phí công đoàn | ||
3324 | Bảo hiểm thất nghiệp | ||
333 | 333 | Các khoản phải nộp nhà nước | Mọi đơn vị |
3331 | Thuế GTGT phải nộp | ||
33311 | Thuế GTGT đầu ra | ||
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | ||
3332 | Phí, lệ phí | ||
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
3335 | Thuế thu nhập cá nhân | ||
3337 | Thuế khác | ||
3338 | Các khoản phải nộp nhà nước khác | ||
334 | 334 | Phải trả người lao động | Mọi đơn vị |
3341 | Phải trả công chức, viên chức | ||
3348 | Phải trả người lao động khác | ||
336 | 336 | Phải trả nội bộ | Mọi đơn vị |
337 | 337 | Tạm thu | Mọi đơn vị |
3371 | Kinh phí hoạt động bằng tiền | ||
3372 | Viện trợ, vay nợ nước ngoài | ||
3373 | Tạm thu phí, lệ phí | ||
3374 | Ứng trước dự toán | ||
3378 | Tạm thu khác | ||
338 | 338 | Phải trả khác | Đơn vị có phát sinh |
3381 | Các khoản thu hộ, chi hộ | ||
3382 | Phải trả nợ vay | ||
3383 | Doanh thu nhận trước | ||
3388 | Phải trả khác | ||
348 | 348 | Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược | Đơn vị sự nghiệp |
353 | 353 | Các quỹ đặc thù | Đơn vị sự nghiệp |
366 | 366 | Các khoản nhận trước chưa ghi thu | Mọi đơn vị |
3661 | NSNN cấp | ||
36611 | Giá trị còn lại của TSCĐ | ||
36612 | Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho | ||
3662 | Viện trợ, vay nợ nước ngoài | ||
36621 | Giá trị còn lại của TSCĐ | ||
36622 | Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho | ||
3663 | Phí được khấu trừ, để lại | ||
36631 | Giá trị còn lại của TSCĐ | ||
36632 | Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho | ||
3664 | Kinh phí đầu tư XDCB | ||
LOẠI 4 | |||
411 | 411 | Nguồn vốn kinh doanh | Đơn vị sự nghiệp |
413 | 413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | Mọi đơn vị |
421 | 421 | Thặng dư (thâm hụt) lũy kế | Mọi đơn vị |
4211 | Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động hành chính, sự nghiệp | ||
4212 | Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ | ||
4213 | Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài chính | ||
4218 | Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác | ||
431 | 431 | Các quỹ | Mọi đơn vị |
4311 | Quỹ khen thưởng | ||
43111 | NSNN cấp | ||
43118 | Khác | ||
4312 | Quỹ phúc lợi | ||
43121 | Quỹ phúc lợi | ||
43122 | Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ | ||
4313 | Quỹ bổ sung thu nhập | ||
4314 | Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp | ||
43141 | Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp | ||
43142 | Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ | ||
4315 | Quỹ dự phòng ổn định thu nhập | Cơ quan nhà nước | |
468 | 468 | Nguồn cải cách tiền lương | Mọi đơn vị |
LOẠI 5 | |||
511 | 511 | Thu hoạt động do NSNN cấp | Mọi đơn vị |
5111 | Thường xuyên | ||
5112 | Không thường xuyên | ||
5118 | Thu hoạt động khác | ||
512 | 512 | Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài | Đơn vị có nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài |
5121 | Thu viện trợ | ||
5122 | Thu vay nợ nước ngoài | ||
514 | 514 | Thu phí được khấu trừ, để lại | Đơn vị có thu phí được khấu trừ, để lại |
515 | 515 | Doanh thu tài chính | Đơn vị sự nghiệp |
531 | 531 | Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ | Đơn vị sự nghiệp |
LOẠI 6 | |||
611 | 611 | Chi phí hoạt động | Mọi đơn vị |
6111 | Thường xuyên | ||
61111 | Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
61112 | Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
61113 | Chi phí hao mòn TSCĐ | ||
61118 | Chi phí hoạt động khác | ||
6112 | Không thường xuyên | ||
61121 | Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
61122 | Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
61123 | Chi phí hao mòn TSCĐ | ||
61128 | Chi phí hoạt động khác | ||
612 | 612 | Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài | Đơn vị có nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài |
6121 | Chi từ nguồn viện trợ | ||
6122 | Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài | ||
614 | 614 | Chi phí hoạt động thu phí | Đơn vị có thu phí |
6141 | Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
6142 | Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
6143 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
6148 | Chi phí hoạt động khác | ||
615 | 615 | Chi phí tài chính | Đơn vị sự nghiệp |
632 | 632 | Giá vốn hàng bán | Đơn vị sự nghiệp |
642 | 642 | Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ | Đơn vị sự nghiệp |
6421 | Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
6422 | Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
6423 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
6428 | Chi phí hoạt động khác | ||
652 | 652 | Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí | Mọi đơn vị |
6521 | Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
6522 | Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
6523 | Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ | ||
6528 | Chi phí hoạt động khác | ||
LOẠI 7 | |||
711 | 711 | Thu nhập khác | Mọi đơn vị |
7111 | Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản | ||
7118 | Thu nhập khác | ||
LOẠI 8 | |||
811 | 811 | Chi phí khác | Mọi đơn vị |
8111 | Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản | ||
8118 | Chi phí khác | ||
821 | 821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | Đơn vị sự nghiệp |
LOẠI 9 | |||
911 | 911 | Xác định kết quả | Mọi đơn vị |
9111 | Xác định kết quả hoạt động hành chính, sự nghiệp | ||
9112 | Xác định kết quả hoạt động SXKD, dịch vụ | ||
9113 | Xác định kết quả hoạt động tài chính | ||
9118 | Xác định kết quả hoạt động khác | ||
91181 | Kết quả hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản | ||
91188 | Kết quả hoạt động khác | ||
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG | |||
001 | 1 | Tài sản thuê ngoài | |
002 | 2 | Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công | |
004 | 4 | Kinh phí viện trợ không hoàn lại | |
41 | Năm trước | ||
411 | Ghi thu – ghi tạm ứng | ||
412 | Ghi thu – ghi chi | ||
42 | Năm nay | ||
421 | Ghi thu – ghi tạm ứng | ||
422 | Ghi thu – ghi chi | ||
006 | 6 | Dự toán vay nợ nước ngoài | |
61 | Năm trước | ||
611 | Tạm ứng | ||
612 | Thực chi | ||
62 | Năm nay | ||
621 | Tạm ứng | ||
622 | Thực chi | ||
007 | 7 | Ngoại tệ các loại | |
008 | 8 | Dự toán chi hoạt động | |
81 | Năm trước | ||
811 | Dự toán chi thường xuyên | ||
8111 | Tạm ứng | ||
8112 | Thực chi | ||
812 | Dự toán chi không thường xuyên | ||
8121 | Tạm ứng | ||
8122 | Thực chi | ||
82 | Năm nay | ||
821 | Dự toán chi thường xuyên | ||
8211 | Tạm ứng | ||
8212 | Thực chi | ||
822 | Dự toán chi không thường xuyên | ||
8221 | Tạm ứng | ||
8222 | Thực chi | ||
009 | 9 | Dự toán đầu tư XDCB | |
91 | Năm trước | ||
911 | Tạm ứng | ||
912 | Thực chi | ||
92 | Năm nay | ||
921 | Tạm ứng | ||
922 | Thực chi | ||
93 | Năm sau | ||
931 | Tạm ứng | ||
932 | Thực chi | ||
012 | 12 | Lệnh chi tiền thực chi | |
121 | Năm trước | ||
1211 | Chi thường xuyên | ||
1212 | Chi không thường xuyên | ||
122 | Năm nay | ||
1221 | Chi thường xuyên | ||
1222 | Chi không thường xuyên | ||
013 | 13 | Lệnh chi tiền tạm ứng | |
131 | Năm trước | ||
1311 | Chi thường xuyên | ||
1312 | Chi không thường xuyên | ||
132 | Năm nay | ||
1321 | Chi thường xuyên | ||
1322 | Chi không thường xuyên | ||
014 | 14 | Phí được khấu trừ, để lại | |
141 | Chi thường xuyên | ||
142 | Chi không thường xuyên | ||
018 | 18 | Thu hoạt động khác được để lại | |
181 | Chi thường xuyên | ||
182 | Chi không thường xuyên |
5. Lựa Chọn Tài Khoản Kế Toán Theo Các Tiêu Chí Nào?
Việc lựa chọn các tài khoản kế toán phù hợp là một bước quan trọng để đảm bảo hoạt động kế toán diễn ra chính xác và hiệu quả. Các doanh nghiệp cần cân nhắc theo các tiêu chí cụ thể dưới đây:
5.1 Loại Hình Doanh Nghiệp
Tùy theo loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hay doanh nghiệp tư nhân, hệ thống tài khoản kế toán có thể được xây dựng và lựa chọn khác nhau. Mỗi loại hình kinh doanh có những đặc điểm tài chính riêng, đòi hỏi tài khoản kế toán phải phản ánh đúng thực tế hoạt động. Ví dụ, một doanh nghiệp sản xuất cần các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất và giá vốn hàng bán chi tiết hơn so với một doanh nghiệp dịch vụ.
5.2 Quy Mô Hoạt Động
Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có hệ thống tài khoản kế toán đơn giản hơn so với các doanh nghiệp lớn. Các công ty lớn có nhiều chi nhánh, hoạt động đa ngành nghề đòi hỏi hệ thống tài khoản phức tạp hơn để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do đó, khi lựa chọn tài khoản kế toán, cần dựa trên quy mô hoạt động của doanh nghiệp để tránh việc thiếu hoặc thừa thông tin kế toán.
5.3 Loại Giao Dịch Phát Sinh
Tài khoản kế toán phải được lựa chọn để phản ánh chính xác các giao dịch kinh tế phát sinh. Nếu doanh nghiệp thường xuyên phát sinh các khoản vay nợ, các tài khoản liên quan đến nợ phải trả cần được theo dõi kỹ càng. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tập trung vào đầu tư hoặc mua bán tài sản cố định, cần ưu tiên tài khoản phản ánh giá trị tài sản, khấu hao và chi phí sửa chữa.
5.4 Tuân Thủ Các Quy Định Pháp Lý
Các quy định pháp lý về tài chính kế toán tại Việt Nam, như VAS là gì – Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam hoặc quy định của Bộ Tài chính, cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn tài khoản kế toán. Doanh nghiệp cần tuân thủ các chuẩn mực này để đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch, dễ đối chiếu và hợp pháp. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến sai sót trong báo cáo tài chính và chịu các biện pháp xử lý từ cơ quan quản lý.
5.5 Tính Linh Hoạt Và Dễ Điều Chỉnh
Hệ thống tài khoản kế toán cần có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một hệ thống tài khoản quá cứng nhắc có thể gây khó khăn khi doanh nghiệp mở rộng hoạt động hoặc chuyển đổi mô hình kinh doanh. Do đó, khi thiết kế và lựa chọn tài khoản kế toán, doanh nghiệp cần đảm bảo tính mở để dễ dàng điều chỉnh khi cần thiết.
Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. Việc nắm vững và áp dụng đúng hệ thống này sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật.
Câu hỏi thường gặp
1. Làm Thế Nào Để Phân Biệt Tài Khoản Cấp 1 Và Cấp 2?
Tài khoản cấp 1 được thể hiện bằng 3 chữ số đầu tiên (ví dụ: 152 - Nguyên vật liệu). Tài khoản cấp 2 được thể hiện bằng số thứ 4 (ví dụ: 1521 - Vật liệu chính).
2. Doanh Nghiệp Có Được Tự Ý Thêm Tài Khoản Mới Không?
Doanh nghiệp có thể mở thêm tài khoản chi tiết (cấp 2, 3) dựa trên tài khoản cấp 1 có sẵn nhưng phải tuân thủ nguyên tắc của hệ thống tài khoản kế toán.
3. Khi Nào Cần Sử Dụng Tài Khoản Ngoài Bảng?
Tài khoản ngoài bảng được sử dụng khi theo dõi tài sản không thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp, như hàng hóa nhận giữ hộ, nhận ký gửi hoặc tài sản thuê ngoài.
4. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Có Bắt Buộc Tuân Theo Chuẩn Mực Không?
Tại Việt Nam, hệ thống tài khoản kế toán phải tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) và các quy định của Bộ Tài chính.
5. Làm Thế Nào Để Kiểm Tra Tính Chính Xác Của Việc Định Khoản Kế Toán?
Việc kiểm tra được thực hiện thông qua đối chiếu số phát sinh và số dư của các tài khoản khi thực hiện định khoản kế toán.
6. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Ngân Hàng Có Linh Hoạt Điều Chỉnh Không?
Hệ thống này cần được điều chỉnh linh hoạt theo các thay đổi về quy định, pháp luật và các chuẩn mực kế toán quốc tế.
Tìm việc làm ngay!(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)