Theo lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại Bộ luật Lao động, năm 2024, tuổi nghỉ hưu của người lao động nam là 61 tuổi và tuổi nghỉ hưu của người lao động nữ là 56 tuổi 4 tháng. Quy định cụ thể về việc tăng tuổi nghỉ hưu thế nào? Hãy cùng JobsGO tìm hiểu bạn nhé!
Mục lục
1. Quy Định Mới Nhất Về Tăng Tuổi Nghỉ Hưu Của Người Lao Động Làm Việc Trong Điều Kiện Bình Thường Năm 2024
1.1. Tuổi Nghỉ Hưu Của Người Lao Động Làm Việc Trong Điều Kiện Bình Thường Năm 2024 Là Bao Nhiêu?
Theo điều 169 Bộ Luật Lao Động năm 2019, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường sẽ được điều chỉnh theo lộ trình sau:
- Đối với lao động nam: Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu là đủ 60 tuổi 3 tháng, sau đó mỗi năm tăng thêm 3 tháng. Vì vậy, vào năm 2024, tuổi nghỉ hưu của lao động nam sẽ là 61 tuổi (60 tuổi + 3 tháng x 3 năm).
- Đối với lao động nữ: Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu là đủ 55 tuổi 4 tháng, và sau đó mỗi năm tăng thêm 4 tháng. Vì vậy, vào năm 2024, tuổi nghỉ hưu của lao động nữ sẽ là 56 tuổi 4 tháng (55 tuổi + 4 tháng x 3 năm).
Như vậy, đúng theo lộ trình, vào năm 2024, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường tại Việt Nam là 61 tuổi đối với nam và 56 tuổi 4 tháng đối với nữ.
1.2. Lộ Trình Tăng Tuổi Nghỉ Hưu Của Người Lao Động Làm Việc Trong Điều Kiện Bình Thường Giai Đoạn 2024 – 2035
Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường giai đoạn 2024 đến 2035 được xác định theo khoản 2, Điều 4, Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
– | – | 2029 | 58 tuổi |
– | – | 2030 | 58 tuổi 4 tháng |
– | – | 2031 | 58 tuổi 8 tháng |
– | – | 2032 | 59 tuổi |
– | – | 2033 | 59 tuổi 4 tháng |
– | – | 2034 | 59 tuổi 8 tháng |
– | – | Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
*Lưu ý:
- Thời điểm nghỉ hưu sẽ được tính là kết thúc ngày làm việc cuối cùng của tháng người lao động đủ tuổi nghỉ hưu.
- Thời điểm người lao động bắt đầu nhận được lương hưu chính là ngày đầu tiên của tháng kế tiếp sau khi nghỉ hưu.
2. Quy Định Mới Về Tuổi Nghỉ Hưu Thấp Nhất Năm 2024
2.1. Tuổi Nghỉ Hưu Thấp Nhất Năm 2024 Là Bao Nhiêu?
Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định người lao động có thể nghỉ hưu sớm hơn không vượt quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu.
Các đối tượng được phép nghỉ hưu sớm hơn bao gồm:
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1/1/2021.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021 từ đủ 15 năm trở lên.
Như thông tin đã trình bày trước đó, vào năm 2024, tuổi nghỉ hưu của nhân viên an toàn làm việc trong điều kiện bình thường 61 tuổi với người lao động nam và 56 tuổi 04 tháng với người lao động nữ.
Như vậy, nếu người lao động đáp ứng điều kiện nghỉ hưu sớm thì vào năm 2024, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của lao động nam là đủ 56 tuổi và tuổi nghỉ hưu thấp nhất của lao động nữ là đủ 51 tuổi 04 tháng.
2.2. Lộ Trình Tăng Độ Tuổi Nghỉ Hưu Thấp Nhất Giai Đoạn 2024 – 2035
Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động thuộc đối tượng đủ điều kiện nghỉ hưu sớm trong giai đoạn 2024 – 2035 cụ thể như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
– | – | 2029 | 53 tuổi |
– | – | 2030 | 53 tuổi 4 tháng |
– | – | 2031 | 53 tuổi 8 tháng |
– | – | 2032 | 54 tuổi |
– | – | 2033 | 54 tuổi 4 tháng |
– | – | 2034 | 54 tuổi 8 tháng |
– | – | Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |
3. Điều Kiện Hưởng Lương Hưu Năm 2024
Sau khi tìm hiểu về quy định tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, JobsGO sẽ cùng bạn tìm hiểu về điều kiện hưởng lương hưu năm 2024. Căn cứ quy định tại Điều 54, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, để được hưởng lương hưu trong năm 2024, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội: Cần đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
- Tuổi nghỉ hưu: Tuổi nghỉ hưu theo quy định, đối với lao động nam là từ đủ 61 tuổi, lao động nữ là từ đủ 56 tuổi 4 tháng.
Đối với tỷ lệ hưởng lương hưu, có các quy định như sau:
- Đối với lao động nam: Cứ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thêm sẽ được tính thêm 2%, tối đa là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Đối với lao động nữ: Cứ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thêm sẽ được tính thêm 2%, tối đa là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Nếu dự án Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) được thông qua, quy định về thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu sẽ giảm xuống còn 15 năm để được hưởng lương hưu. Điều này nhằm tạo điều kiện thu hút người lao động cao tuổi và nhóm đối tượng khác tham gia bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu.
Quy định này giúp đảm bảo cuộc sống về già của người lao động bằng cách cung cấp mức lương hưu ổn định, có thể điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng và đảm bảo các chế độ khác như bảo hiểm y tế và chế độ tiền tuất khi cần thiết.
4. Tăng Tuổi Nghỉ Hưu: Ai Được Lợi?
Khi được kéo dài độ tuổi về hưu, người lao động sẽ nhận được nhiều lợi ích:
- Được kéo dài thời gian tham gia BHXH, góp phần cải thiện tiền lương sau khi về hưu.
- Ở một số ngành nghề, việc kéo dài thời gian nghỉ hưu giúp người lao động có cơ hội để phát huy kinh nghiệm, tri thức, khả năng; đặc biệt là với những lao động có tay nghề, có tri thức, có trình độ như: Bác sĩ, Kỹ sư, Giáo viên, Người làm công tác nghiên cứu,…và người mắc bệnh nghề nghiệp là gì.
Mặc dù vậy, việc kéo dài thời gian nghỉ hưu cũng có tác động tiêu cực với người lao động thuộc ngành nghề nặng nhọc, độc hại (lao công, công nhân mỏ hầm,…). Những lao động này tuy chưa đến tuổi nghỉ hưu nhưng đã có nguyện vọng nghỉ trước tuổi do sức khỏe không đảm bảo. Trong khi đó, để giám định lại sức khỏe thì theo quy định hiện nay người lao động phải cần đủ tuổi mới được giám định. Chính vì vậy, liên đoàn lao động các cấp và cơ quan BHXH cần đưa ra các chính sách hợp lý, tạo điều kiện cho người lao động ở những ngành nghề đặc thù được sớm giải quyết chế độ và được về hưu trước tuổi.
Trên đây là tổng hợp chi tiết quy định về tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2024. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận phía dưới, JobsGO sẽ giúp các bạn giải đáp.
Câu hỏi thường gặp
1. Giáo Viên Mầm Non Có Được Nghỉ Hưu Sớm Không?
Giáo viên mầm non chưa thuộc đối tượng để được nghỉ hưu sớm hơn 5 năm (trừ trường hợp có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
2. Công Việc Nặng Nhọc, Độc Hại, Nguy Hiểm Là Gì?
Công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là các loại công việc có thể gây ra nguy cơ hoặc tổn thương đến sức khỏe, tinh thần của người lao động khi thực hiện chẳng hạn như làm việc trong môi trường có hóa chất độc hại, làm việc ở môi trường có nguy cơ cháy nổ cao, làm việc trong điều kiện nhiệt độ cực đoan, làm việc với máy móc và thiết bị nguy hiểm,... Các công việc này được quy định rõ trong Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH. Việc quy định rõ ràng về các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm giúp người lao động và các cơ quan quản lý có cơ sở để đánh giá, đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe cho người lao động khi tham gia vào các công việc này
XEM ĐẦY ĐỦ DANH MỤC CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
Tìm việc làm ngay!(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)