4.5/5 - (8 votes)

Giảm trừ gia cảnh là gì? Chính sách giảm trừ gia cảnh giúp người lao động giảm số thuế phải nộp bằng cách trừ đi một phần thu nhập chịu thuế khi có người phụ thuộc. Trong bài viết này, JobsGO sẽ giúp bạn tìm hiểu về giảm trừ gia cảnh, từ khái niệm, mức áp dụng hiện hành cho đến cách xác định các đối tượng giảm trừ gia cảnh và quy trình đăng ký.

1. Giảm Trừ Gia Cảnh Là Gì?

Giảm trừ gia cảnh - image 1

Chế Độ Giảm Trừ Gia Cảnh Là Gì?

Giảm trừ gia cảnh là một khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của một người trước khi tính số thuế phải nộp. Đây là chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ người nộp thuế, đặc biệt là những người có hoàn cảnh gia đình khó khăn, qua đó giúp giảm bớt gánh nặng tài chính. Việc này thể hiện nguyên tắc công bằng và nhân đạo trong chính sách thuế, đảm bảo người có thu nhập thấp hoặc có gánh nặng nuôi dưỡng sẽ đóng ít thuế hơn.

2. Các Mức Giảm Trừ Gia Cảnh 2025

Khi chuẩn bị kê khai thuế thu nhập cá nhân, một trong những điều quan trọng nhất bạn cần nắm rõ là các mức giảm trừ gia cảnh hiện hành. Đây là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi tính thuế, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho người nộp thuế và những người phụ thuộc của họ. Vậy, các mức giảm trừ này được quy định cụ thể như thế nào?

  • Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: Đây là khoản giảm trừ cố định áp dụng cho mọi cá nhân có thu nhập chịu thuế. Mức hiện tại là 11 triệu đồng mỗi tháng, tương đương 132 triệu đồng mỗi năm. Khoản này tự động được trừ vào thu nhập của bạn mà không yêu cầu thủ tục đăng ký riêng.
  • Giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: Khoản này áp dụng cho những cá nhân mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật. Mức giảm trừ hiện tại là 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc. Lưu ý là mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần duy nhất vào một người nộp thuế trong cùng một năm tính thuế. Điều này nhằm tránh việc cùng một người phụ thuộc được nhiều người khai giảm trừ, đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Để được hưởng khoản giảm trừ này, người nộp thuế cần thực hiện thủ tục đăng ký và cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh mối quan hệ và điều kiện của người phụ thuộc.

3. Các Trường Hợp Được Giảm Trừ Gia Cảnh

Giảm trừ gia cảnh - image 2

Các Trường Hợp Giảm Trừ Gia Cảnh

Các trường hợp được giảm trừ gia cảnh phải đáp ứng các điều kiện cụ thể về độ tuổi, khả năng lao động, và mức thu nhập. Mức giảm trừ cho 1 người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng/tháng:

3.1. Con Cái

  • Con dưới 18 tuổi: Đây là trường hợp phổ biến nhất, chỉ cần là con ruột, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú được pháp luật thừa nhận, hoặc con riêng của vợ/chồng.
  • Con từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động: Những trường hợp này bao gồm con bị ốm đau, bệnh tật, hoặc có dị tật bẩm sinh khiến không thể tự kiếm sống được. Cần có giấy tờ xác nhận khuyết tật hoặc hồ sơ bệnh án.
  • Con đang học tại các cấp học phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp,…: Dù trên 18 tuổi, nếu con đang theo học và có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng, cũng được tính là người phụ thuộc. Điều này nhằm hỗ trợ chi phí giáo dục.

>>> Xem thêm: Top 20 trường dạy nghề uy tín, chất lượng nhất

3.2. Vợ/Chồng

  • Vợ hoặc chồng được coi là người phụ thuộc nếu không có khả năng lao động (ví dụ: bị bệnh tật, khuyết tật) hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng. Điều này nhằm hỗ trợ các gia đình mà một thành viên không thể tự chủ về tài chính.

3.3. Cha/Mẹ

Cha, mẹ (bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp):

  • Cha, mẹ trong độ tuổi lao động nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động: Tương tự như vợ/chồng, nếu cha mẹ trong độ tuổi lao động nhưng không thể làm việc do bệnh tật, khuyết tật và có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng, thì được tính.
  • Cha, mẹ ngoài độ tuổi lao động: Nếu cha mẹ đã hết tuổi lao động (nam đủ 62 tuổi, nữ đủ 60 tuổi theo quy định về tuổi nghỉ hưu hiện hành) và có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng, thì được xem là người phụ thuộc.

3.4. Các Cá Nhân Khác Không Nơi Nương Tựa

Nhóm này bao gồm anh, chị, em ruột; ông, bà nội, ngoại; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; cháu ruột; và những người khác không có nơi nương tựa mà người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng. Điều kiện là họ phải không có khả năng lao động hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng, và đồng thời không có ai khác nuôi dưỡng.

>>> Xem thêm: Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN 2025

4. Cách Đăng Ký Giảm Trừ Gia Cảnh 2025

Việc giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế không yêu cầu hồ sơ đặc biệt, vì khoản này được tự động áp dụng. Tuy nhiên, để được giảm trừ cho người phụ thuộc, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác. Hồ sơ này nhằm mục đích chứng minh mối quan hệ và các điều kiện để người thân của bạn được công nhận là người phụ thuộc hợp lệ.

4.1. Các Thành Phần Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Người Phụ Thuộc

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thường bao gồm các loại giấy tờ chính. Đây là văn bản pháp lý quan trọng nhất, nơi bạn kê khai thông tin về bản thân người nộp thuế và chi tiết của từng người phụ thuộc mà bạn muốn đăng ký giảm trừ. Bạn cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin như họ tên, mã số thuế (nếu có), quan hệ với người phụ thuộc, thời gian tính giảm trừ,v.v.

4.1.1. Đối Với Con

  • Con dưới 18 tuổi: Bản sao giấy khai sinh (hoặc quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu là con nuôi/con ngoài giá thú) và bản sao căn cước công dân (CCCD) (nếu có).
  • Con từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động: Ngoài bản sao giấy khai sinh và CCCD (nếu có), cần có bản sao giấy xác nhận khuyết tật theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
  • Con đang theo học tại các cấp học phổ thông, đại học, cao đẳng…: Cần có bản sao giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh đang theo học (ví dụ: thẻ học sinh/sinh viên, giấy xác nhận của nhà trường). Nếu có thu nhập, cần có bản tự khai của người phụ thuộc về việc thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng.

4.1.2. Đối Với Vợ/Chồng

  • Bản sao giấy chứng nhận kết hôn.
  • Bản sao căn cước công dân của vợ/chồng.
  • Nếu vợ/chồng không có khả năng lao động hoặc thu nhập thấp: Cần có bản sao giấy xác nhận khuyết tật (nếu có), hoặc bản tự khai về việc thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (hoặc giấy tờ khác chứng minh thu nhập thấp).
  • Đối với cha, mẹ (cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp).

4.2. Hình Thức Nộp Hồ Sơ

Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo một trong các cách sau:

  • Thông qua công ty/tổ chức chi trả thu nhập: Đây là cách phổ biến nhất. Bạn nộp đầy đủ hồ sơ cho bộ phận kế toán hoặc nhân sự của công ty. Công ty sẽ tổng hợp và nộp cho cơ quan thuế.
  • Trực tiếp tại cơ quan thuế: Bạn tự mang hồ sơ đến Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế quản lý trực tiếp của mình.
  • Qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Nếu bạn có tài khoản thuế điện tử, bạn có thể thực hiện đăng ký và tải lên các tài liệu chứng minh qua mạng.

>>> Xem thêm: Thông tin chi tiết về các trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân

5. Cách Tính Thu Nhập Tính Thuế Sau Giảm Trừ Gia Cảnh

Để tính giảm trừ gia cảnh, bạn cần biết tổng thu nhập chịu thuế của mình. Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản có tính chất tiền lương, tiền công, và các khoản thu nhập chịu thuế khác theo quy định. Sau khi có tổng thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ , bạn sẽ tính thu nhập tính thuế theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Giảm trừ cho bản thân + Tổng giảm trừ cho người phụ thuộc)

Ví dụ: Anh A có thu nhập chịu thuế là 20 triệu đồng/tháng, có 1 người phụ thuộc đã đăng ký. Thu nhập tính thuế của anh A sẽ là: 20.000.000 − (11.000.000 + 4.400.000) = 4.600.000 (đồng).

Sau khi có thu nhập tính thuế, bạn sẽ áp dụng Biểu thuế lũy tiến từng phần để tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

>>> Xem thêm: Hợp đồng thời vụ là gì?

6. Một Số Lưu Ý Quan Trọng Về Giảm Trừ Gia Cảnh

Giảm trừ gia cảnh - image 3

Một Số Lưu Ý Của Giảm Trừ Gia Cảnh Là Gì?

Ngoài các hướng dẫn chính, có một số lưu ý bổ sung rất quan trọng mà người nộp thuế cần nhớ nhằm đảm bảo việc áp dụng giảm trừ gia cảnh diễn ra suôn sẻ và đúng theo quy định.

6.1. Nguyên Tắc Tính Giảm Trừ Cho Người Phụ Thuộc

Nguyên tắc của việc giảm trừ gia cảnh là “Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế.” Theo quy định, nếu có nhiều người nộp thuế cùng nuôi dưỡng một người phụ thuộc, cần phải có thỏa thuận trước để chỉ một người được đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc đó. Chẳng hạn, quy định này giúp tránh tình trạng trùng lặp giảm trừ và đảm bảo tính công bằng trong việc áp dụng chính sách.

6.2. Xử Lý Trường Hợp Chưa Kịp Đăng Ký Người Phụ Thuộc

Trong thực tế, do thời gian xử lý hồ sơ hoặc quá trình chuyển đổi công việc, một số người nộp thuế có thể chưa kịp đăng ký người phụ thuộc. Trong trường hợp này, khi quyết toán thuế, người nộp thuế vẫn được tính giảm trừ cho toàn bộ thời gian có nghĩa vụ nuôi dưỡng người phụ thuộc trong năm tính thuế đó. Như vậy, biện pháp này đảm bảo quyền lợi tối đa cho người nộp thuế, dù hồ sơ đăng ký có được nộp đúng thời hạn hay không.

6.3. Trường Hợp Thay Đổi Nơi Làm Việc

Khi người nộp thuế chuyển sang công ty khác hoặc thay đổi nơi làm việc sang tỉnh/thành phố khác, hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh cũng cần được cập nhật. Người nộp thuế cần liên hệ với đơn vị mới để được hướng dẫn về việc nộp lại các giấy tờ, hợp đồng chứng minh người phụ thuộc. Thực hiện đăng ký theo đúng quy trình tại cơ quan thuế hoặc qua doanh nghiệp mới, đảm bảo mọi thông tin được đồng bộ và cập nhật.

Giảm trừ gia cảnh là gì? Giảm trừ gia cảnh là một khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của bạn trước khi tính thuế. Bạn có thể tìm hiểu thêm các thông tin chi tiết về thuế thu nhập cá nhân và các cơ hội việc làm liên quan trên JobsGO.

Câu hỏi thường gặp

1. Bố Mẹ Bao Nhiêu Tuổi Thì Được Giảm Trừ Gia Cảnh 2025?

Bố mẹ được đăng ký khi ngoài độ tuổi lao động (nam 62 tuổi, nữ 60 tuổi, có lộ trình tăng) hoặc nếu bị khuyết tật/không có khả năng lao động.

2. Khi Nào Được Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Bản Thân?

Bạn được giảm trừ gia cảnh cho bản thân khi là cá nhân cư trú tại Việt Nam và có phát sinh thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, hoặc kinh doanh.

3. Có Được Đăng Ký Giảm Trừ Gia Cảnh Khi Đang Trong Thời Gian Thử Việc Không?

Thông thường, nếu ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên thì có thể đăng ký giảm trừ.

4. Một Người Nộp Thuế Được Đăng Ký Tối Đa Bao Nhiêu Người Phụ Thuộc?

Hiện hành không quy định giới hạn số lượng người phụ thuộc, tuy nhiên người phụ thuộc chỉ được đăng ký cho một người nộp thuế trong năm tính thuế theo quy định pháp luật.

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)