Tai Nạn Lao Động Là Gì? 3 Loại Tai Nạn Lao Động Bạn Cần Biết

Đánh giá post

Tai nạn lao động là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người lao động. Hiểu rõ về tai nạn lao động là gì, các quy định pháp lý liên quan, trách nhiệm của các bên là điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi người lao động và xây dựng môi trường làm việc an toàn. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để nắm được các thông tin cơ bản về an toàn lao động.

1. Tai Nạn Lao Động Là Gì?

Tai nạn lao động là gì? Theo Luật An toàn, Vệ sinh lao động 2015: Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. (Trích Khoản 8, Điều 3)

Tai nạn lao động là gì
Tai Nạn Lao Động Là Gì?

Theo đó, không phải cứ bị tai nạn trong lúc làm việc đều được coi là tai nạn lao động. Ví dụ, nếu một người lao động bị thương do đánh nhau với đồng nghiệp vì mâu thuẫn cá nhân, đây không được xem là tai nạn lao động. Ngược lại, nếu người lao động bị tai nạn trong lúc làm việc do điều kiện làm việc không an toàn hoặc do thiếu trang bị bảo hộ lao động, đây chính là tai nạn lao động.

Khi xảy ra tai nạn, nếu được xác định là tai nạn lao động, người lao động sẽ được hưởng các chế độ bồi thường, trợ cấp theo quy định của pháp luật.

2. Có Những Loại Tai Nạn Lao Động Nào?

chế độ tai nạn lao động
Có Những Loại Tai Nạn Lao Động Nào?

Nếu như ở phần 1 bạn đã hiểu rõ tai nạn lao động là gì, vậy hãy cùng JobsGO khám phá các loại tai nạn lao động nhé! Theo mức độ thiệt hại cho người lao động, tai nạn lao động được chia thành 3 nhóm sau:

2.1. Tai Nạn Lao Động Gây Tử Vong

Tai nạn lao động dẫn đến tử vong là loại nghiêm trọng nhất, gây ra hậu quả không thể khắc phục cho người lao động và gia đình họ. Loại tai nạn này được xác định trong nhiều tình huống khác nhau:

  • Tử vong ngay tại hiện trường: Trường hợp này thường xảy ra do tai nạn nghiêm trọng như ngã từ trên cao, bị vật nặng đè hoặc tiếp xúc với hóa chất độc hại.
  • Tử vong trong quá trình cấp cứu: Bao gồm cả trường hợp người lao động tử vong trên đường đến bệnh viện hoặc trong quá trình cấp cứu tại cơ sở y tế.
  • Tử vong do biến chứng sau tai nạn: Trường hợp này phức tạp hơn về mặt pháp lý, đòi hỏi phải có kết luận của cơ quan giám định pháp y để xác định mối liên hệ trực tiếp giữa tai nạn lao động và cái chết của người lao động.
  • Tuyên bố tử vong do mất tích: Áp dụng cho các trường hợp đặc biệt như tai nạn trên biển hoặc trong các môi trường làm việc nguy hiểm, khi không thể tìm thấy thi thể của người lao động.

2.2. Tai Nạn Lao Động Gây Thương Tích Nặng

Loại tai nạn này không gây tử vong nhưng để lại những tổn thương nghiêm trọng, ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe và khả năng lao động của nạn nhân. Các trường hợp được xếp vào nhóm này bao gồm:

  • Chấn thương sọ não: Như chấn động não, xuất huyết não, có thể gây ra những di chứng lâu dài về nhận thức và vận động.
  • Tổn thương cột sống: Có thể dẫn đến tình trạng liệt hoàn toàn hoặc một phần, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người lao động.
  • Mất chi hoặc bộ phận cơ thể: Bao gồm cả việc mất chức năng của các bộ phận quan trọng như mắt, tai hoặc các cơ quan nội tạng.
  • Bỏng nặng: Đặc biệt là bỏng độ 3 trở lên, có thể gây ra những tổn thương vĩnh viễn và đòi hỏi quá trình phục hồi lâu dài.

2.3. Tai Nạn Lao Động Với Thương Tích Nhẹ

Đây là loại tai nạn phổ biến nhất trong môi trường làm việc, bao gồm các trường hợp không thuộc hai nhóm trên. Mặc dù được gọi là “nhẹ”, những tai nạn này vẫn có thể gây ra đau đớn và ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của người lao động:

  • Vết cắt, trầy xước: Thường xảy ra khi làm việc với các dụng cụ sắc nhọn hoặc bề mặt thô ráp.
  • Bong gân, giãn dây chằng: Phổ biến trong các công việc đòi hỏi nhiều hoạt động thể chất.
  • Bỏng nhẹ: Do tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc hóa chất ở mức độ nhẹ.
  • Chấn thương do va đập: Như bị đồ vật rơi trúng hoặc va chạm với máy móc.

Loại tai nạn này chiếm tới 80-85% tổng số các vụ tai nạn lao động và có thể gây ra những tác động đáng kể về mặt tâm lý cũng như hiệu suất làm việc. Một nghiên cứu của Cơ quan An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Hoa Kỳ (OSHA) chỉ ra rằng mỗi vụ tai nạn nhẹ có thể làm giảm năng suất lao động từ 1-3 ngày làm việc.

3. Quy Định Liên Quan Đến Tai Nạn Lao Động

Các quy định về tai nạn lao động là gì? Dưới đây là một số quy định cơ bản về tai nạn lao động mà người lao động cần nắm được để bảo vệ quyền lợi của mình:

3.1. Thời Gian Khai Báo Tai Nạn Lao Động

hồ sơ tai nạn lao động
Quy Định Liên Quan Đến Tai Nạn Lao Động

Theo Điều 10 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng, việc khai báo kịp thời là yêu cầu bắt buộc. Đối với trường hợp tai nạn gây tử vong hoặc thương tích nặng cho ít nhất hai người lao động, người sử dụng lao động tại cơ sở xảy ra sự cố phải:

  • Báo cáo ngay lập tức tới Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi xảy ra tai nạn. Việc khai báo có thể được thực hiện qua nhiều phương thức như trực tiếp, điện thoại, fax, công điện hoặc thư điện tử nhằm đảm bảo thông tin được truyền đi nhanh chóng nhất.
  • Trong trường hợp tai nạn dẫn đến tử vong, ngoài việc báo cáo cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, người sử dụng lao động còn có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan Công an cấp huyện (gồm các đơn vị hành chính như Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương).

Việc khai báo kịp thời không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi cho người lao động mà còn cho phép các cơ quan chức năng can thiệp nhanh chóng, hạn chế tối đa những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.

3.2. Nội Dung Khai Báo Tai Nạn Lao Động

Hồ sơ tai nạn lao động là tài liệu quan trọng nhằm ghi nhận và xử lý các vụ tai nạn xảy ra trong quá trình làm việc. Việc hoàn thiện hồ sơ này giúp đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tuân thủ quy định pháp luật. Vậy hồ sơ này cần khai báo những nội dung gì?

3.2.1. Đối Với Các Ngành Đặc Thù

Tai nạn lao động là gì đối với các lĩnh vực như phóng xạ, dầu khí, vận tải đa phương thức và lực lượng vũ trang? Trong trường hợp xảy ra tai nạn nghiêm trọng (tử vong hoặc thương nặng từ 02 người trở lên), ngoài việc tuân thủ quy định của luật chuyên ngành, người sử dụng lao động cần:

  • Báo cáo ngay cho Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi xảy ra tai nạn.
  • Thông báo cho Bộ quản lý ngành liên quan theo Khoản 2 Điều 21 Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
  • Trong trường hợp tử vong, cần báo ngay cho Công an cấp huyện, trừ khi luật chuyên ngành có quy định khác.

3.2.2. Đối Với Lao Động Không Có Hợp Đồng 

Khi xảy ra tai nạn lao động đối với người làm việc không theo hợp đồng:

  • Gia đình nạn nhân hoặc người phát hiện có trách nhiệm thông báo ngay cho UBND xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn.
  • Nếu tai nạn gây tử vong hoặc thương nặng cho từ 02 người trở lên, UBND cấp xã phải báo cáo nhanh chóng (qua các phương tiện liên lạc sẵn có) cho Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Công an cấp huyện và sử dụng mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 39/2016/NĐ-CP.

Bạn có thể tham khảo mẫu khai báo tai nạn lao động mới nhất và tải file tại đây.

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (NẾU CÓ)             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CƠ SỞ XẢY RA TAI NẠN LAO ĐỘNG                               Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa chỉ: …………………………….                                               ……, ngày …. tháng …. năm……..

Điện thoại/Fax: ……………….……

Email: ………………………………

KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG

Kính gửi: – Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh……

– Công an huyện ……

1. Thông tin về vụ tai nạn:

– Thời gian xảy ra tai nạn: … giờ … phút.. ngày … tháng … năm …;

– Nơi xảy ra tai nạn:

……………………………………………………………………………………………………………………

– Tóm tắt diễn biến/ hậu quả vụ tai nạn:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

2. Thông tin về các nạn nhân:

STT Họ và tên nạn nhân Năm sinh Giới tính Nghề nghiệp Tình trạng tai nạn 

(chết/bị thương nặng/nhẹ)

1
2
3
4
5

                                                                                                                    NGƯỜI KHAI BÁO                                                                                                                          (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

3.3. Trách Nhiệm Của Người Sử Dụng Lao Động Với Người Lao Động

Chế độ tai nạn lao động là quyền lợi quan trọng mà người lao động được hưởng khi gặp phải sự cố trong quá trình làm việc. Người sử dụng lao động cần thực hiện đầy đủ trách nhiệm nhằm đảm bảo quyền lợi này cho người lao động theo quy định pháp luật.

Theo Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cụ thể, quy định này có thể được diễn giải như sau:

  • Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện sơ cứu, cấp cứu ngay cho người lao động gặp tai nạn lao động và tạm ứng chi phí điều trị ban đầu. Họ phải thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ lúc sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định, bao gồm phần chi phí mà bảo hiểm y tế không chi trả hoặc khoản đồng chi trả của người lao động. Nếu người lao động không có bảo hiểm y tế, toàn bộ chi phí y tế sẽ do người sử dụng lao động chi trả.
  • Người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc sẽ được trả đủ tiền lương trong thời gian điều trị và phục hồi chức năng. Họ được bồi thường nếu không tự gây ra tai nạn với mức bồi thường cụ thể tùy thuộc vào tỷ lệ suy giảm khả năng lao động. Nếu do lỗi của người lao động, mức trợ cấp ít nhất bằng 40% mức quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động.
  • Người sử dụng lao động còn có trách nhiệm giới thiệu người lao động bị tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp đi khám giám định mức độ suy giảm khả năng lao động và đảm bảo công việc phù hợp sau khi người lao động phục hồi. Bồi thường và trợ cấp phải được thực hiện trong vòng 5 ngày sau khi có kết luận giám định hoặc điều tra. Việc lập hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm cũng phải được tiến hành theo đúng quy định pháp luật.

3.4. Khi Nào Người Lao Động Được Hưởng Chế Độ Từ Người Sử Dụng Lao Động?

Theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định:

1. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, nếu nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn gây ra (căn cứ theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động).

2. Nguyên tắc trợ cấp: Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.

3. Mức trợ cấp:

a) Ít nhất 12 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động;

b) Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì tính theo công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này:

Ttc = Tbt x 0,4

Trong đó:

– Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương);

– Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương).

Theo đó, người lao động có thể nhận trợ cấp tai nạn lao động dựa trên các điều kiện sau:

(1) Đối tượng áp dụng: Người lao động bị tai nạn dẫn đến suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên, hoặc gia đình của người lao động qua đời do tai nạn lao động.

(2) Nguyên nhân: Tai nạn xảy ra do lỗi hoàn toàn thuộc về người lao động (theo kết luận từ biên bản điều tra tai nạn lao động).

Việc hiểu rõ tai nạn lao động là gì cũng như các quy định liên quan là điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi của người lao động và xây dựng môi trường làm việc an toàn. JobsGO mong muốn mọi người hãy luôn nhớ rằng an toàn là trách nhiệm của mọi người và mỗi hành động phòng ngừa đều có thể cứu sống bất cứ ai.

Câu hỏi thường gặp

1. Người Lao Động Cần Làm Gì Ngay Sau Khi Bị Tai Nạn Trong Lúc Làm Việc? 

Ngay sau khi bị tai nạn, người lao động cần thông báo cho quản lý, ghi lại thông tin về tai nạn, và nhanh chóng được sơ cứu hoặc đưa đến cơ sở y tế.

2. Chế Độ Tai Nạn Lao Động Bao Gồm Những Gì? 

Chế độ tai nạn lao động bao gồm các khoản bồi thường, trợ cấp y tế, chi phí điều trị, trợ cấp thu nhập tạm thời và trợ cấp một lần tùy thuộc vào mức độ thương tật.

3. Trường Hợp Nào Không Được Coi Là Tai Nạn Lao Động? 

Một số trường hợp không được coi là tai nạn lao động như: tai nạn do say rượu bia vượt quá nồng độ quy định, tai nạn xảy ra ngoài giờ làm việc.

4. Người Lao Động Có Quyền Từ Chối Làm Việc Trong Điều Kiện Không An Toàn Không? 

Có, người lao động có quyền từ chối làm việc trong điều kiện không an toàn. Bạn có thể yêu cầu cải thiện điều kiện làm việc hoặc dừng đến khi nơi làm việc an toàn.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: