Trong thời đại công nghiệp phát triển, kế toán sản xuất là không thể thiếu khi ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế, cung cấp thông tin chiến lược để tối ưu hóa hoạt động của doanh nghiệp. Cùng JobsGO tìm hiểu ngay kế toán sản xuất là gì cùng vai trò, quy trình hạch toán và những yêu cầu cho vị trí này trong bài viết dưới đây!

1. Kế Toán Sản Xuất Là Gì?

kế toán sản xuất là gì - image 1

Nghiệp vụ kế toán sản xuất là gì?

Kế toán sản xuất là bộ phận hạch toán, theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và hoàn thiện sản phẩm. Mục tiêu chính của kế toán sản xuất là tính toán giá thành của từng sản phẩm hoặc lô sản phẩm, đồng thời quản lý chặt chẽ các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất. Người kế toán sản xuất cần lưu tâm đến 3 loại chi phí chính là:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gỗ trong sản xuất nội thất, vải trong sản xuất may mặc…
  • Chi phí lao động trực tiếp (tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất).
  • Chi phí sản xuất gián tiếp/chi phí sản xuất chung: Tiền điện, nước, khấu hao máy móc…

Những thông tin tài chính chính xác và kịp thời mà kế toán sản xuất cung cấp sẽ là cơ sở để ban lãnh đạo đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả. Dữ liệu này còn giúp tối ưu hóa lợi nhuận, nâng cao hiệu suất hoạt động và kiểm soát chi phí sản xuất. Ngoài ra, kế toán sản xuất cũng góp phần đảm bảo minh bạch tài chính, giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến thuế và kế toán, tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.

2. Vai Trò Của Kế Toán Sản Xuất

Không chỉ đơn thuần là ghi nhận các số liệu, kế toán sản xuất còn cung cấp những dữ liệu quan trọng, mang tính chiến lược để hỗ trợ các quyết định kinh doanh của nhà quản trị:

  • Kiểm soát chi phí: Theo dõi từng khoản mục chi phí phát sinh, phát hiện và đưa ra giải pháp kịp thời cho khoản lãng phí, vượt định mức để cắt giảm chi phí hiệu quả. Từ đó, doanh nghiệp có thể tối ưu lợi nhuận và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • Xác định giá thành: Định giá bán sản phẩm hợp lý, đảm bảo mục tiêu lợi nhuận mong muốn và duy trì sức cạnh tranh trên thị trường.
  • Lập kế hoạch sản xuất: Giúp ban lãnh đạo dự báo nhu cầu, lập ngân sách cùng kế hoạch sản xuất tối ưu, đảm bảo nguồn lực được phân bổ hiệu quả và đáp ứng đúng tiến độ.
  • Đánh giá hiệu quả hoạt động: Cung cấp các báo cáo và phân tích để đo lường hiệu suất của từng công đoạn sản xuất, từng loại sản phẩm hoặc dây chuyền. Từ đó, doanh nghiệp có thể nhận diện được những điểm mạnh cần phát huy và những hạn chế cần cải thiện.
  • Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo tất cả các báo cáo tài chính liên quan đến hoạt động sản xuất đều tuân thủ đúng quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Tóm lại, thông tin từ kế toán sản xuất chính là “xương sống” cho mọi quyết định chiến lược liên quan đến sản xuất, giá cả và lợi nhuận của một doanh nghiệp.

3. Quy Trình Hạch Toán Kế Toán Sản Xuất Trong Doanh Nghiệp

kế toán sản xuất là gì - image 2

Quy trình kế toán sản xuất diễn ra như thế nào?

Không chỉ người tìm việc, kế toán viên mà kể cả nhà quản trị cũng cần hiểu rõ quy trình này để vận hành doanh nghiệp hiệu quả. Quy trình hạch toán kế toán sản xuất là một chuỗi logic, có hệ thống nhằm đảm bảo mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất đều được ghi nhận chính xác, minh bạch và tuân thủ pháp luật. Tuân thủ quy trình này không chỉ giúp doanh nghiệp tổng hợp số liệu tài chính đáng tin cậy mà còn để đưa ra quyết định quản trị có định hướng hơn.

3.1. Tập Hợp Chứng Từ

Đây là bước nền tảng trong hạch toán sản xuất để đảm bảo mọi giao dịch kinh tế đều được ghi nhận chính xác và đầy đủ. Người làm kế toán sản xuất cần tập hợp và kiểm tra kỹ lưỡng các loại chứng từ sau:

3.1.1. Chứng Từ Hóa Đơn

Hóa đơn là chứng từ pháp lý quan trọng nhất với hạch toán kế toán sản xuất, bởi vậy mà xuyên suốt quy trình này, người thực hiện cần tuân thủ 3 nguyên tắc vàng:

  • Hợp pháp:
  • Cần được đăng ký và chấp nhận phát hành bởi cơ quan thuế. Đối với hóa đơn tự in thì cần tuân thủ mẫu quy định và được cơ quan thuế thông qua.
  • Nội dung trên hóa đơn tuyệt đối không được tẩy xóa hay sửa chữa.
  • Hợp lệ:
  • Thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu bắt buộc như họ tên người mua/bán, địa chỉ, mã số thuế, ngày/tháng/năm lập hóa đơn và hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản).
  • Phần chi tiết hàng hóa/dịch vụ phải bao gồm số thứ tự, đơn vị tính, tên sản phẩm/dịch vụ, giá thành, số lượng, thành tiền và tổng tiền thanh toán (gồm thuế suất và thuế GTGT).
  • Phải có chữ ký của người bán, người mua (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu (nếu có).
  • Cần được lập theo đúng nguyên tắc quy định của các thông tư, nghị định hiện hành như Thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 219/2013/TT-BTC, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử.
  • Hợp lý:
  • Nội dung trên hóa đơn phải phản ánh đúng với nội dung và quy mô ngành nghề kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.
  • Cần đi kèm với các chứng từ chứng minh việc mua bán là có thật như biên bản giao hàng, hợp đồng mua bán, phiếu nhập kho và biên bản đối chiếu công nợ.

3.1.2. Chứng Từ Ngân Hàng

Các chứng từ ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận các giao dịch thanh toán và thu tiền:

  • Giấy báo nợ: Thể hiện số tiền doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng hoặc đã được thanh toán từ tài khoản của doanh nghiệp.
  • Giấy báo có: Thể hiện số tiền doanh nghiệp đã nhận được vào tài khoản của mình từ giao dịch thanh toán của khách hàng hoặc các khoản thu khác.
  • Ủy nhiệm chi: Lệnh tài chính doanh nghiệp ủy quyền cho ngân hàng chi trả từ tài khoản của mình cho bên thứ ba. Đây là công cụ phổ biến trong việc thanh toán công nợ cho nhà cung cấp, chi phí dịch vụ hoặc các khoản chi khác.
  • Séc: Giấy tờ do ngân hàng phát hành, cho phép người được chỉ định rút tiền từ tài khoản của người lập séc.
  • Phiếu hạch toán ngân hàng: Chứng từ nội bộ của ngân hàng để ghi nhận các giao dịch tài chính.

3.1.3. Các Chứng Từ Nội Bộ Và Khác

Ngoài hóa đơn và chứng từ ngân hàng, kế toán sản xuất còn phải tập hợp cũng như xử lý chứng từ nội bộ cùng các loại chứng từ khác như:

  • Phiếu nhập/xuất kho và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để theo dõi luân chuyển vật tư, hàng hóa.
  • Biên bản bàn giao, nghiệm thu công việc để xác nhận hoàn thành một giai đoạn hoặc một dự án sản xuất.
  • Bảng chấm công, bảng lương, giấy đề nghị thanh toán để hạch toán chi phí nhân công và các khoản phải trả khác.
  • Hợp đồng kinh tế làm căn cứ cho các giao dịch và nghĩa vụ pháp lý.
  • Các chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Thuế TNDN, Thuế GTGT, Thuế TNCN, Bảo hiểm xã hội…) để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế và bảo hiểm.

3.2. Nhập Chứng Từ Vào Sổ Sách Và Định Khoản Nghiệp Vụ

Sau khi tập hợp các chứng từ, kế toán sản xuất sẽ tiến hành nhập liệu và định khoản nghiệp vụ. Mục đích của khâu này là ghi nhận đầy đủ, chính xác các giao dịch kinh tế vào hệ thống kế toán với 4 bước sau:

  • Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, hợp lý: Đây là bước rà soát cuối cùng trước khi nhập liệu để đảm bảo tất cả chứng từ đã tập hợp đều đạt yêu cầu về pháp lý và nội dung.
  • Định khoản chứng từ: Căn cứ vào bản chất của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sản xuất sẽ định khoản theo nguyên tắc kế toán kép.
  • Ghi chứng từ vào sổ:
  • Sổ Nhật ký chung: Sổ tổng hợp ban đầu, ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
  • Sổ Cái: Ghi chép chi tiết các giao dịch theo từng tài khoản kế toán cụ thể để tổng hợp số liệu của từng tài khoản.
  • Sổ chi tiết: Mở các sổ chi tiết cho từng đối tượng cụ thể để quản lý sâu hơn.
  • Kiểm tra và đối chiếu: Kế toán viên cần thường xuyên kiểm tra để phát hiện và sửa chữa lỗi sai nếu có. Việc đối chiếu số liệu giữa sổ cái và sổ nhật ký chung, sổ chi tiết là rất cần thiết để đảm bảo tính nhất quán, chính xác của toàn bộ số liệu kế toán.

3.3. Tập Hợp Và Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất

Đây là bước tổng hợp, phân loại và hạch toán chính xác mọi chi phí liên quan đến quá trình sản xuất để xác định giá thành sản phẩm. Bởi vậy, tập hợp và hạch toán chi phí sản xuất chính là bước quan trọng nhất của quy trình hạch toán kế toán sản xuất này.

3.3.1. Hạch Toán Chi Phí Dựa Trên Chứng Từ

Dựa trên các chứng từ đã được tập hợp và kiểm tra, kế toán sản xuất cần thực hiện định khoản chi phí vào tài khoản kế toán tương ứng.

Ví dụ, chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp tham gia sản xuất sẽ được định khoản vào TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp), chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất vào TK 627 (Chi phí sản xuất chung) và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đưa vào sản xuất vào TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp).

3.3.2. Phân Loại Và Tập Hợp Chi Phí

Kế toán sản xuất sẽ phân loại chi phí theo từng loại cơ bản, sau đó tập hợp và phân bổ cho từng sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên các tiêu chí cụ thể. Một số tiêu chí phân bổ JobsGO thường thấy nhất là:

  • Định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
  • Số giờ công lao động trực tiếp.
  • Công suất máy móc.
  • Khối lượng sản phẩm sản xuất.

3.3.3. Tính Giá Thành Sản Phẩm

Giá thành sản phẩm bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến quá trình sản xuất. Công thức cơ bản để tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho là:

Giá thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Tùy thuộc vào đặc thù sản xuất và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà kế toán sản xuất cần thành thạo phương pháp tính giá thành tương ứng như giá thành định mức, giá thành thực tế, giá thành theo đơn đặt hàng hoặc giá thành theo quá trình.

3.3.4. Các Bút Toán Hạch Toán Nghiệp Vụ Kế Toán Sản Xuất

Kế toán viên cần cập nhật thường xuyên các thông tư, nghị định mới nhất của Bộ Tài Chính, đặc biệt là quy định về thuế môn bài, tỷ lệ trích nộp bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp cùng kinh phí công đoàn để đảm bảo bút toán phản ánh đúng thực tế và tuân thủ pháp luật. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về nghiệp vụ kế toán sản xuất, JobsGO gợi ý một số bút toán phổ biến theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Nghiệp vụ
Nội dung
Nợ
Mua nguyên vật liệu (NVL)
Mua NVL trả tiền ngay
  • TK 152: Giá tiền mua chưa tính VAT
  • TK 1331: VAT thường là 10%
TK 111, 112, 141: Tổng tiền phải trả hoặc đã trả cho NCC
Mua nguyên vật liệu trả sau (công nợ)
TK 331: Tổng tiền cần trả NCC
Khi thanh toán tiền
TK 331
  • TK 111 (nếu trả tiền mặt)
  • TK 112 (nếu trả qua ngân hàng)
Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho thì ghi nhận cuối tháng
  • TK 151: Giá mua NVL chưa có VAT
  • TK 1331: VAT
TK 111, 112, 331, 141
Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho thì qua đầu tháng khi NVL về tới kho
TK 1521
TK 151
Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho ) – Trả tiền ngay
  • TK 154: Giá mua NVL chưa có VAT
  • TK 154
  • TK 111, 112
  • TK 111, 112, 141: Tổng tiền phải trả hoặc khoản đã trả NCC
Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho ) – Chưa trả tiền
  • TK 154
  • TK 1331
  • TK 331
  • TK 331
  • TK 111, 112
Cần trả nguyên vật liệu cho NCC
TK 331, 111, 112
  • TK 152
  • TK 1331
Trả nguyên vật liệu cho NCC nhưng cần thu lại tiền nếu có
TK 111, 112
TK 331
Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
TK 331
  • TK 152
  • TK 1331
Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – Được NCC trả lại bằng tiền
TK 111, 112
  • TK 152
  • TK 133
Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – DN hạch toán vào thu nhập khác
TK 331
TK 711
Mua công cụ dụng cụ (CCDC)
Trả tiền ngay
  • TK 242 (loại công cụ ngắn hạn hoặc dài hạn tùy trường hợp)
  • TK 1331
TK 111, 112 (tiền mặt hoặc tiền ngân hàng)
Chưa trả tiền ngay
  • TK 242
  • TK 1331
TK 331 tiền nợ chưa trả
Mua CCDC nhập kho đã trả tiền luôn lúc mua
  • TK 153: Giá mua chưa tính thuế
  • TK 1331 V2
Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay
  • TK 211: Nguyên giá + các chi phí khác
  • TK 1331
TK 331
Trả tiền mua TSCĐ
TK 331: Giá phải trả
TK 112, 341
Xuất công cụ dụng cụ trong kho mang đi sản xuất hoặc phân bổ cho các bộ phần cần thiết
Xuất NVL để sản xuất
TK 154
TK 152, 242, 214, 334, 3383, 3384, 3385, 111, 112, 331, 335, 153
Phế liệu phải thu hồi, để nhập vào kho
TK 152 NVL
TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Bán thành phẩm
Thu tiền ngay
TK 111, 112: Tất cả khoản phải thu hoặc đã thu từ KH
  • TK 5112: Tổng giá bán chưa VAT
  • TK 33311: VAT
Chưa thu tiền
TK 131: Tất cả khoản phải thu hoặc đã thu từ KH
Thu tiền công nợ
  • TK 111: Tiền mặt
  • TK 112: Ngân hàng
TK 131: Tiền phải thu nhưng chưa thu được từ KH
Ghi nhận giá vốn
TK 632
TK 155
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
  • TK 521
  • TK 33311
TK 131, 111, 112
Hàng bán bị trả lại thì phải ghi giảm doanh thu theo giá bán cho khách
  • TK 521: Giá bán chưa VAT
  • TK 33311: VAT
TK 131, 111, 112: Tiền phải trả khách
Giảm giá vốn tương ứng giá xuất kho
TK 155
TK 632
Phí phát sinh quanh hàng bán bị trả lại
  • TK 641
  • TK 1331
Có TK 331, 111, 112…
Giảm giá hàng bán
  • TK 521
  • TK 33311
TK 111, 112, 131
Các bút toán cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu
TK 511, 515, 711
TK 911
Kết chuyển các khoản chi phí
TK 911, 632
TK 635, 642, 811
Xác định kết quả kinh doanh nếu doanh nghiệp lãi hoặc lỗ
  • TK 911 (Lãi)
  • TK 421 (Lỗ)
  • TK 421
  • TK 911

4. Mô Tả Công Việc Của Kế Toán Sản Xuất

kế toán sản xuất là gì - image 3

Kế toán sản xuất cần làm những gì?

Để giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về kế toán sản xuất cũng như những nghiệp vụ mà bộ phận này đảm nhận, JobsGO sẽ tổng hợp thành 3 đầu mục công việc chính như sau.

4.1. Công Tác Chuyên Môn Kế Toán

Các nghiệp vụ nền tảng của kế toán sản xuất bao gồm:

  • Kiểm soát chặt chẽ công tác xuất/nhập nguyên vật liệu, vật tư và hàng hóa.
  • Theo dõi, đối chiếu công nợ phải trả với các nhà cung cấp nguyên vật liệu, vật tư để đảm bảo thanh toán đúng hạn và minh bạch.
  • Tính toán giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán dựa trên định mức đã thiết lập cùng các chi phí phát sinh thực tế. Công thức tính giá thành cơ bản bao gồm:
Giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
  • Phân bổ chi phí gián tiếp hợp lý cho từng sản phẩm hoặc lô sản phẩm dựa trên các tiêu chí như giờ máy chạy, giờ công lao động trực tiếp hoặc sản lượng.
  • Theo dõi tình hình sử dụng vật tư và hàng hóa theo định mức trong quá trình sản xuất, kịp thời báo cáo các trường hợp vượt mức để quản lý có biện pháp điều chỉnh.
  • Mở sổ theo dõi chi tiết tài sản cố định, công cụ dụng cụ và thực hiện hạch toán khấu hao, phân bổ chi phí đúng quy định.
  • Nhập số liệu, lập chứng từ và lưu trữ thông tin điện tử kế toán sản xuất trên MISA, Bravo, Fast, ERP…
  • Tổng hợp, kiểm tra, bảo quản chứng từ kế toán và bảo mật các số liệu tài chính liên quan đến sản xuất.

4.2. Công Tác Quản Lý Kho

Kế toán sản xuất cũng có liên hệ mật thiết với hoạt động quản lý kho. Bộ phận này cần đảm bảo tính thống nhất giữa số liệu kế toán và thực tế hàng tồn kho bằng cách:

  • Phối hợp với thủ kho để phân loại, sắp xếp nguyên liệu, vật tư và hàng hóa tại kho gọn gàng, khoa học để tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm tra cùng quản lý.
  • Thường xuyên kiểm tra, rà soát và đối chiếu chứng từ xuất/nhập nguyên vật liệu, hàng hóa ra/vào kho với tình hình thực tế, đảm bảo mọi giao dịch đều có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
  • Thực hiện kiểm kê định kỳ (theo tháng, quý, năm) hoặc đột xuất hàng tồn kho thực tế so với sổ sách kế toán. Nhờ đó, kế toán sản xuất có thể phát hiện kịp thời các chênh lệch, thất thoát (nếu có) và đưa ra các điều chỉnh để đảm bảo tính chính xác của số liệu hàng tồn kho, vốn ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm cùng các báo cáo tài chính khác.
  • Tham gia xây dựng và cải tiến quy trình quản lý kho khoa học, hiệu quả, đảm bảo an toàn lao động và phòng chống cháy nổ trong kho, giảm thiểu rủi ro cùng tổn thất.

4.3. Phối Hợp Giải Quyết Công Việc Với Các Bộ Phận Liên Quan

Với chức năng chính liên quan trực tiếp tới chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh, kế toán sản xuất vẫn cần phối hợp chặt chẽ với nhiều bộ phận khác trong doanh nghiệp:

  • Cung cấp số liệu tồn kho chính xác, đúng thời gian cho phòng kế hoạch – kinh doanh: Tạo cơ sở vững chắc để lập kế hoạch sản xuất và bán hàng hiệu quả, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc tồn kho quá mức.
  • Lập phiếu xuất kho để phục vụ sản xuất hàng ngày theo “Lệnh sản xuất” hoặc yêu cầu từ bộ phận sản xuất, đảm bảo nguyên vật liệu được cung ứng đầy đủ và đúng chủng loại.
  • Kiểm tra và ký xác nhận bảng lương, bảng chấm công của bộ phận sản xuất, đảm bảo các số liệu về chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán minh bạch.
  • Cung cấp số liệu kế toán và báo cáo cần thiết cho các bộ phận liên quan khi có đề nghị cũng như sự đồng ý của cấp trên, phục vụ mục đích phân tích và ra quyết định.
  • Tham gia các dự án cải tiến quy trình, triển khai hệ thống phần mềm mới hoặc các nhiệm vụ khác theo phân công của ban lãnh đạo.
  • Hỗ trợ nhân viên khác hoặc xử lý công việc thay khi có tình huống bất khả kháng, đảm bảo hoạt động sản xuất không bị đình trệ và vận hành liên tục.

4.4. Lập Báo Cáo

Kế toán sản xuất thường xuyên thực hiện các báo cáo để cung cấp bức tranh tổng quan về tình hình chi phí, tồn kho và hiệu quả sản xuất. Từ đó, bộ phận này có thể hỗ trợ nhà quản trị ra quyết định và đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định tài chính. Các loại báo cáo chính bao gồm:

Loại báo cáo
Mục đích
Định kỳ
Báo cáo giá thành sản phẩm
Thể hiện chi phí cấu thành và giá thành đơn vị của từng sản phẩm hoặc từng lô sản phẩm.
Định kỳ theo tháng, quý hoặc theo từng lô sản xuất hoàn thành.
Báo cáo xuất/nhập/tồn kho
Cung cấp chi tiết tình hình biến động (xuất/nhập) cùng số lượng tồn kho của nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
Thực hiện hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng để kiểm soát dòng chảy vật tư.
Báo cáo kiểm kê hàng hóa
Trình bày kết quả đối chiếu giữa số liệu sổ sách kế toán và số lượng thực tế tại kho, giúp phát hiện chênh lệch để có biện pháp xử lý kịp thời.
Lập định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Trình bày kết quả đối chiếu giữa số liệu sổ sách kế toán và số lượng thực tế tại kho, giúp phát hiện chênh lệch để có biện pháp xử lý kịp thời.
Thực hiện theo tháng, quý, năm, cung cấp cái nhìn tổng thể về hiệu suất kinh doanh.
Báo cáo công nợ
Chi tiết các khoản công nợ phải thu và phải trả liên quan đến hoạt động mua bán nguyên vật liệu, vật tư và tiêu thụ thành phẩm.
Lập hàng tháng để quản lý dòng tiền.
Báo cáo thuế liên quan đến sản xuất
Bao gồm các báo cáo về Thuế GTGT đầu vào/đầu ra, Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) liên quan đến hoạt động sản xuất để đảm bảo pháp lý cho doanh nghiệp.
Thực hiện theo quy định của pháp luật thuế (tháng/quý/năm).

Ngoài ra, các báo cáo quản trị nội bộ khác có thể được ban lãnh đạo yêu cầu riêng để phân tích sâu hơn về hiệu quả hoạt động, biến động chi phí hoặc các chỉ số sản xuất cụ thể.

5. Yêu Cầu Đối Với Vị Trí Kế Toán Sản Xuất

Với kế toán sản xuất, ngoài nền tảng kiến thức vững chắc cùng các kỹ năng mềm trong nghề, bạn còn cần ứng dụng hiệu quả công nghệ để thành công. Cùng JobsGO tìm hiểu 4 yêu cầu phổ biến có thể xuất hiện trong bài test kế toán sản xuất nhé!

5.1. Kiến Thức Chuyên Môn

kế toán sản xuất là gì - image 4

Hạch toán kế toán sản xuất theo Thông tư 133 hay Thông tư 200?

Muốn làm bất kỳ ngành nghề nào thì nền tảng chuyên môn đều không thể thiếu. Một kế toán sản xuất cần nắm vững:

  • Nguyên lý kế toán và Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Nằm lòng các nguyên tắc, phương pháp kế toán cơ bản, quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính.
  • Kế toán quản trị và Kế toán chi phí: Hiểu rõ về các phương pháp tính giá thành, phân tích biến động chi phí và kỹ năng lập dự toán ngân sách để hỗ trợ quản lý ra quyết định.
  • Luật và quy định tài chính, thuế: Không chỉ hạch toán kế toán sản xuất theo Thông tư 200 hay Thông tư 133, bạn cần luôn cập nhật các văn bản mới nhất liên quan đến thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và các quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp.
  • Quy trình sản xuất: Hiểu biết về quy trình công nghệ, các giai đoạn sản xuất của doanh nghiệp để hạch toán chi phí chính xác và phù hợp với thực tế hoạt động. Điều này giúp kế toán nhận diện các điểm phát sinh chi phí và kiểm soát chúng hiệu quả hơn.

5.2. Kỹ Năng Phân Tích Và Giải Quyết Vấn Đề

Kế toán sản xuất thường xuyên làm việc với số liệu nên kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề là không thể thiếu, cụ thể:

  • Khả năng làm việc với lượng lớn dữ liệu tài chính, số lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, hàng tồn kho, doanh thu và lợi nhuận rồi biến chúng thành thông tin hữu ích.
  • Kỹ năng phân tích, đối chiếu dữ liệu để phát hiện sai sót, biến động bất thường trong chi phí sản xuất và đưa ra các báo cáo, biểu đồ, thống kê có ý nghĩa, hỗ trợ quản lý.
  • Khả năng xác định nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề phát sinh liên quan đến chi phí và đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả chi phí cho doanh nghiệp.

5.3. Kỹ Năng Sử Dụng Phần Mềm Và Công Cụ Kế Toán

Trong thời đại bùng nổ số hóa, bất kỳ nghề nào cũng cần tới ứng dụng công nghệ, đặc biệt là kế toán sản xuất với đặc thù công việc thường xuyên tiếp xúc dữ liệu phức tạp:

  • Sử dụng linh hoạt các phần mềm kế toán phổ biến như Misa, Fast, Bravo, SAP, ERP (Enterprise Resource Planning), QuickBooks, Microsoft Dynamics…
  • Thành thạo các công cụ văn phòng như Excel, Word, PowerPoint để trình bày, báo cáo.
  • Khả năng xử lý và phân tích dữ liệu chính xác, hiệu quả bằng công nghệ, từ đó nâng cao năng suất cũng như chất lượng công việc.

5.4. Kỹ Năng Mềm Khác

Trong môi trường doanh nghiệp, kế toán sản xuất cũng cần rèn luyện kỹ năng mềm để phối hợp hiệu quả với các bộ phận liên quan và phát triển sự nghiệp cá nhân. Kỹ năng giao tiếp cùng làm việc nhóm sẽ giúp họ phối hợp hiệu quả với các bộ phận như sản xuất, kỹ thuật, kho, kinh doanh, kiểm toán, đồng thời truyền đạt số liệu và báo cáo tài chính dễ hiểu cho người không chuyên. Với kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức công việc, kế toán sản xuất có thể xử lý khối lượng lớn công việc, sắp xếp thứ tự ưu tiên cũng như đảm bảo hoàn thành đúng hạn các báo cáo định kỳ.

Bên cạnh đó, tinh thần học hỏi và cập nhật kiến thức sẽ là yếu tố then chốt quyết định sự nghiệp của một kế toán sản xuất. Bởi lẽ, một kế toán sản xuất sẽ phải thường xuyên nắm bắt quy định mới, ứng dụng công nghệ, tham gia đào tạo và hội thảo để nâng cao năng lực cũng như giá trị cho doanh nghiệp.

6. Cơ Hội Nghề Nghiệp Của Kế Toán Sản Xuất

Với vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa chi phí và đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất, kế toán sản xuất luôn là một vị trí được các doanh nghiệp săn đón. Khác với kế toán văn phòng, kế toán sản xuất phải trực tiếp bám sát quy trình tại nhà máy, theo dõi nguyên vật liệu, tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm và cung cấp dữ liệu tài chính kịp thời cho ban lãnh đạo. Theo báo cáo nhân sự của Robert Walters Vietnam 2025, các vị trí kế toán sản xuất, kế toán giá thành nằm trong nhóm tăng trưởng tuyển dụng hơn 20% so với năm trước do doanh nghiệp cần nhân lực có kỹ năng kiểm soát chi phí và phân tích hiệu quả sản xuất. Đây là sự khẳng định tầm quan trọng của kế toán sản xuất trong quản trị vận hành và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Người làm kế toán sản xuất có tiềm năng phát triển sự nghiệp rộng mở trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ sản xuất ô tô, điện tử, dệt may, thực phẩm cho đến hàng tiêu dùng. Lộ trình thăng tiến điển hình cho vị trí này thường bắt đầu từ Kế toán sản xuất, sau đó có thể phát triển lên Kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng và thậm chí là các vị trí quản lý cao hơn như Giám đốc tài chính. Với kinh nghiệm tích lũy, người làm kế toán sản xuất không chỉ dừng lại ở ghi nhận số liệu mà còn có thể tham gia vào phân tích hiệu quả hoạt động, tư vấn cho ban lãnh đạo về các chiến lược giá thành và sản xuất, đóng góp vào quyết định kinh doanh chiến lược của công ty.

7. Mức Lương Của Kế Toán Sản Xuất

Mức lương của kế toán sản xuất chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó quyết định nhất là kinh nghiệm và trình độ chuyên môn của người làm nghề này.

Quy mô doanh nghiệp cũng ảnh hưởng khá lớn tới mức lương kế toán sản xuất: Ở những công ty sản xuất nhỏ, công việc thường thiên về ghi chép và tổng hợp, trong khi tại các tập đoàn lớn hoặc FDI, họ phải tham gia vào hệ thống quản trị chi phí phức tạp hơn, yêu cầu kỹ năng cao cùng đãi ngộ tương xứng.

Ngoài ra, thu nhập của kế toán sản xuất cũng chịu tác động của vị trí doanh nghiệp. Ví dụ, các trung tâm công nghiệp như Hà Nội, TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai thường có trung bình thu nhập cao hơn bởi nhu cầu nhân lực lớn và chi phí sinh hoạt “đắt đỏ”. Bạn có thể tham khảo mức lương phổ biến của kế toán sản xuất qua bảng tổng hợp sau:

Vị trí
Mức lương
Kế toán sản xuất mới ra trường (Fresher)
6 – 8 triệu VNĐ/tháng
Kế toán sản xuất có kinh nghiệm (1-3 năm)
8 – 12 triệu VNĐ/tháng
Kế toán sản xuất cấp cao/chuyên viên (trên 3 năm)
12 – 20 triệu VNĐ/tháng
Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán sản xuất
18 – 35 triệu VNĐ/tháng

Tóm lại, kế toán sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng trong kiểm soát chi phí, tính giá thành và cung cấp thông tin tài chính phục vụ quản trị. Nền công nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển, kéo theo nhu cầu nhân sự kế toán sản xuất ngày càng tăng và mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn. Tìm hiểu thêm những kiến thức xoay quanh lĩnh vực kế toán sản xuất và cơ hội việc làm hấp dẫn tại JobsGO!

Câu hỏi thường gặp

1. Sự Khác Biệt Giữa Kế Toán Sản Xuất Và Kế Toán Tổng Hợp Là Gì?

Kế toán sản xuất tập trung vào chi phí, giá thành trong quá trình sản xuất và quản trị nội bộ, còn kế toán tổng hợp phản ánh toàn bộ tình hình tài chính, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Kế Toán Sản Xuất Có Áp Lực Hơn Kế Toán Văn Phòng Không?

Có, vì kế toán sản xuất phải bám sát quy trình nhà máy, tập hợp chi phí, tính giá thành và phối hợp nhiều bộ phận với độ chính xác cao, đặc biệt vào kỳ báo cáo.

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)