Hợp Đồng Thời Vụ Là Gì? 3 Đối Tượng Ký Kết Hợp Đồng Thời Vụ

Đánh giá post

Hợp đồng lao động là hợp đồng ký kết giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) trong quá trình làm việc. Có rất nhiều loại hợp đồng lao động, trong đó hợp đồng thời vụ có thời gian ký kết hợp đồng ngắn và mang những đặc điểm khác biệt. Vậy cụ thể hợp đồng thời vụ là gì? Những quy định về hợp đồng thời vụ mới nhất áp dụng năm 2024 như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay bạn nhé.

Mục lục

1. Hợp Đồng Thời Vụ Là Gì?

Hợp Đồng Thời Vụ Là Gì?

Hợp đồng thời vụ là gì? Hợp đồng thời vụ là một thỏa thuận lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động để thực hiện công việc có tính chất tạm thời, ngắn hạn hoặc theo mùa vụ, với thời hạn không quá 12 tháng.

Loại hợp đồng này thường được áp dụng cho những công việc có chu kỳ thời gian cụ thể, như công việc nông nghiệp theo mùa, sự kiện, dự án ngắn hạn, các công việc phát sinh đột xuất trong doanh nghiệp. Mặc dù thời hạn ngắn, hợp đồng thời vụ vẫn có thể đảm bảo các quyền lợi cơ bản cho người lao động, như lương, bảo hiểm xã hội, nghỉ phép theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, hợp đồng này không mang lại các quyền lợi dài hạn như hợp đồng lao động vô thời hạn, ví dụ chế độ hưu trí hay bảo hiểm thất nghiệp.

2. Đối Tượng Ký Kết Hợp Đồng Thời Vụ

Đối tượng ký kết hợp đồng thời vụ thường là những người:

2.1. Làm Việc Có Trả Lương Theo Mùa Vụ

Đối tượng ký kết hợp đồng thời vụ thường là những nhân viên làm việc có trả lương theo mùa vụ, như trong các lĩnh vực nông nghiệp, du lịch hoặc sự kiện. Những công việc này có tính chất ngắn hạn và chỉ xuất hiện trong một khoảng thời gian nhất định trong năm, ví dụ như thu hoạch mùa màng, mùa lễ hội. Hợp đồng thời vụ giúp doanh nghiệp linh hoạt trong việc tuyển dụng, cho phép họ điều chỉnh số lượng nhân viên, công nhân thời vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Đối với người lao động, hợp đồng thời vụ mang lại cơ hội kiếm tiền trong thời gian ngắn, phù hợp với các hoạt động mùa vụ mà họ tham gia. Thêm vào đó, việc ký kết hợp đồng rõ ràng giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên, đảm bảo quyền lợi lao động, các khoản thanh toán đúng hẹn.

2.2. Làm Công Việc Có Thời Hạn Dưới 12 Tháng

Nhân viên làm công việc có thời hạn dưới 12 tháng cũng là đối tượng ký kết hợp đồng thời vụ. Những người này thường tham gia vào các dự án hoặc công việc cụ thể, chẳng hạn như lập trình viên cho một ứng dụng mới, nhà thiết kế cho một chiến dịch quảng cáo, nhân viên tổ chức sự kiện. Hợp đồng thời vụ cho phép xác định rõ ràng thời gian làm việc, các điều kiện hợp đồng, từ đó quản lý hiệu quả tiến độ, chất lượng công việc.

Việc làm theo dạng thời vụ cũng mang lại lợi ích cho người lao động, vì họ có thể trải nghiệm nhiều lĩnh vực khác nhau, nâng cao kỹ năng của mình. Đồng thời, hợp đồng này giúp các doanh nghiệp có thể linh hoạt trong việc bố trí nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí, tăng cường hiệu suất công việc.

2.3. Làm Công Việc Có Tính Chất Không Thường Xuyên

Hợp đồng thời vụ còn được sử dụng để ký kết với nhân viên làm công việc có tính chất không thường xuyên. Họ là những người đảm nhận các công việc linh hoạt, chẳng hạn như làm theo giờ, làm thêm vào các dịp lễ, cuối tuần hoặc theo yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp. Các lĩnh vực như nhà hàng, khách sạn, dịch vụ giao hàng hay hỗ trợ tổ chức sự kiện thường xuyên cần nguồn lao động tạm thời để đáp ứng nhu cầu tăng cao trong những thời điểm nhất định.

Hợp đồng thời vụ mang lại sự linh hoạt cho người lao động, cho phép họ dễ dàng kết hợp công việc với các hoạt động cá nhân khác. Doanh nghiệp cũng có thể điều chỉnh số lượng nhân lực một cách nhanh chóng để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. Qua đó, cả hai bên đều có thể đạt được lợi ích mong muốn từ sự linh hoạt của loại hợp đồng này.

Xem thêm: Nhân viên thời vụ là gì? Tổng hợp những thông tin bạn cần biết!

3. Hình Thức Hợp Đồng Thời Vụ

Theo quy định tại Điều 16, Luật Lao động số 10/2012/QH13, hình thức của hợp đồng thời vụ như sau:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

Như vậy, với những công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn dưới 2 tháng, NSDLĐ và NLĐ có thể giao kết với nhau bằng lời nói. Còn những công việc trên 3 tháng thì bắt buộc phải có văn bản ký kết theo quy định.

*Lưu ý: Dù hợp đồng dưới 3 tháng có thể thực hiện bằng lời nói, song để sau này có chứng từ giải trình với cơ quan thuế, doanh nghiệp vẫn nên giao kết bằng văn bản.

>>>Tìm hiểu thêm: Hình thức hợp đồng là gì?

4. Thời Hạn Hợp Đồng Thời Vụ

Thời Hạn Hợp Đồng Thời Vụ

Hợp đồng thời vụ là một loại hợp đồng lao động có thời gian thực hiện công việc nhất định, thường được ký kết để thực hiện các công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên. Thời hạn của hợp đồng thời vụ thường được quy định như sau:

  • Thời gian tối đa: Hợp đồng thời vụ thường có thời hạn dưới 12 tháng. Điều này có nghĩa là hợp đồng không được kéo dài quá một năm. Nếu công việc kéo dài hơn thời gian này, các bên cần xem xét ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn dài hơn.
  • Thời gian thực hiện cụ thể: Thời gian cụ thể của hợp đồng thời vụ sẽ được ghi rõ trong hợp đồng, bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Các bên cần thỏa thuận, cam kết thực hiện đúng thời gian đã ghi trong hợp đồng.
  • Khả năng gia hạn: Hợp đồng thời vụ có thể được gia hạn nếu các bên có sự thỏa thuận. Tuy nhiên, việc gia hạn này cần phải tuân theo quy định pháp luật, đảm bảo không vi phạm các quy định về thời gian làm việc, quyền lợi của người lao động.

Xem thêm: Hợp đồng nguyên tắc là gì? Những vấn đề xoay quanh hợp đồng này

5. Quy Định Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) Đối Với Hợp Đồng Lao Động Thời Vụ

Luật bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13 quy định đối với hợp đồng thời vụ từ 1 đến dưới 3 tháng, doanh nghiệp không cần đóng bảo hiểm xã hội cho NLĐ. Chỉ khi ký hợp đồng thời vụ từ 3 đến 12 tháng, thì NLĐ mới là đối tượng được doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội.

Theo Luật việc làm số 38/2013/QH13 tại Điều 43 quy định đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là NLĐ ký hợp đồng lao động thời vụ từ 3 tháng đến dưới 12 tháng. Còn nếu ký kết hợp đồng dưới 3 tháng thì không cần đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Còn đối với bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 điều 1, Khoản 6 quy định rằng NLĐ ký kết hợp đồng lao động thời vụ không thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm y tế.

Xem thêm: Những điều luật sẽ bảo vệ bạn khi bắt đầu công việc đầu tiên

6. Quy Định Về Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Thời Vụ

Người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ. Cụ thể như sau:

6.1. Với Người Lao Động

Theo quy định tại Điều 37, Bộ Luật lao động 2012, NLĐ muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ thì cần phải báo cho NSDLĐ trước thời hạn ghi trong hợp đồng. Tùy vào từng trường hợp mà thời gian yêu cầu báo trước sẽ khác nhau:

Báo trước ít nhất 3 ngày với các trường hợp:

6.1.1. Không Bố Trí Đúng Công Việc, Địa Điểm, Điều Kiện Làm Việc Như Đã Thỏa Thuận

Khi người lao động phát hiện rằng công việc mà họ được giao không đúng với những gì đã thỏa thuận trong hợp đồng, họ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Việc không tuân thủ các điều khoản đã ký kết có thể gây ra sự không hài lòng, ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc. Người lao động có quyền yêu cầu công việc phù hợp với kỹ năng, chuyên môn và những gì đã được cam kết trước đó. Nếu doanh nghiệp không thể thực hiện đúng như đã thỏa thuận, người lao động được phép bảo vệ quyền lợi của mình bằng cách chấm dứt hợp đồng.

6.1.2. Không Được Trả Lương Đầy Đủ, Đúng Thời Hạn

Một trong những quyền cơ bản của người lao động là được trả lương đầy đủ, đúng hạn theo quy định trong hợp đồng. Nếu doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán lương cho người lao động hoặc có các khoản khấu trừ không rõ ràng, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Việc không nhận đủ lương không chỉ ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân mà còn thể hiện sự thiếu tôn trọng và cam kết từ phía doanh nghiệp đối với nhân viên của mình. Đây là lý do hợp lý, chính đáng cho người lao động để tìm kiếm một cơ hội làm việc khác tốt hơn.

6.1.3. Bị Ngược Đãi, Quấy Rối, Cưỡng Bức Lao Động

Trong quá trình làm việc, nếu phải đối mặt với các hành vi ngược đãi, quấy rối hoặc cưỡng bức lao động từ phía người sử dụng lao động thì họ cũng có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng. Những tình huống này không chỉ vi phạm đạo đức mà còn có thể vi phạm pháp luật. Người lao động cần bảo vệ quyền lợi, sự an toàn của bản thân. Bên cạnh đó, việc chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này là cực kỳ cần thiết để tránh những tác động tiêu cực đến sức khỏe tâm lý, thể chất của họ.

6.1.4. Ốm Đau, Tai Nạn Đã Điều Trị ¼ Thời Hạn Hợp Đồng Mà Chưa Hồi Phục

Nếu người lao động gặp phải tình trạng ốm đau hoặc tai nạn và đã điều trị trong thời gian dài mà vẫn chưa hồi phục, họ có quyền chấm dứt hợp đồng thời vụ. Với nền tảng sức khỏe không đảm bảo, không thể tiếp tục làm việc thì họ cần thời gian nghỉ ngơi và điều trị. Ngoài ra, nếu họ cố tiếp tục hợp đồng trong tình trạng sức khỏe kém thì chắc chắn hiệu suất công việc không đảm bảo, không đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và có thể gây tổn hại tới doanh thu của doanh nghiệp.

6.1.5. Bản Thân/Gia Đình Có Hoàn Cảnh Khó Khăn, Không Thể Tiếp Tục Làm Việc

Khi người lao động gặp phải hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống, như vấn đề tài chính, chăm sóc người thân hoặc lý do cá nhân khác, họ có quyền chấm dứt hợp đồng. Sự thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc, tập trung vào công việc. Người lao động cần được tự do quyết định về tình hình công việc của mình khi mà điều kiện sống trở nên khó khăn.

6.1.6. Được Bầu Cử Làm Nhiệm Vụ Chuyên Trách Ở Cơ Quan Dân Cử, Nhà Nước

Nếu người lao động được bầu cử vào một vị trí chuyên trách tại cơ quan dân cử hoặc nhà nước, họ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ. Đây là một trách nhiệm cao cả, đòi hỏi họ phải dành nhiều thời gian, công sức để làm việc, cống hiến. Người lao động cần tập trung vào trách nhiệm với cộng đồng, không thể thực hiện nghĩa vụ làm việc cho doanh nghiệp trong thời gian này. Hợp đồng cần được chấm dứt để người lao động có thể thực hiện trách nhiệm mới một cách hiệu quả.hơn

6.1.7. Trường Hợp Lao Động Nữ Mang Thai

Khi lao động nữ mang thai, nếu họ cảm thấy môi trường làm việc không còn an toàn hoặc không phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình, họ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ mà không cần phải chịu trách nhiệm bồi thường. Các lý do có thể bao gồm việc phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh, điều kiện làm việc không đảm bảo an toàn cho sức khỏe của mẹ và thai nhi.

6.2. Với Người Sử Dụng Lao Động

Quy Định Về Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Thời Vụ

Việc NSDLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ phải tuân thủ các quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các nghị định liên quan. Mặc dù hợp đồng thời vụ có thời hạn ngắn, NSDLĐ vẫn cần tuân thủ các điều kiện cụ thể khi muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Nếu muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ thì cũng chỉ cần báo trước cho NLĐ ít nhất 3 ngày.

6.2.1. Người Lao Động Thường Xuyên Không Hoàn Thành Công Việc Theo Hợp Đồng Đã Ký

Một trong những điều kiện để người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thời vụ là khi người lao động không hoàn thành nhiệm vụ được giao. Điều này thường được đánh giá dựa trên hiệu quả công việc, tiến độ, chất lượng mà người lao động cam kết trong hợp đồng. Khi người lao động không đáp ứng được những yêu cầu này một cách thường xuyên, gây ảnh hưởng đến năng suất, kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Trong trường hợp kể trên, người sử dụng lao động có quyền chấm dứt hợp đồng để tìm người thay thế phù hợp hơn.

6.2.2. Người Lao Động Bị Ốm Đau, Tai Nạn, Không Thể Tiếp Tục Làm Việc Sau Thời Gian Điều Trị

Nếu người lao động bị ốm đau hoặc gặp tai nạn, đã trải qua một khoảng thời gian điều trị mà vẫn không đủ sức khỏe để trở lại công việc, người sử dụng lao động có thể xem xét việc chấm dứt hợp đồng. Quy định đưa đưa ra nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên, tránh kéo dài hợp đồng mà người lao động không thể tiếp tục đóng góp vào công việc. Điều kiện này thường áp dụng khi tình trạng sức khỏe của người lao động không đáp ứng yêu cầu của công việc, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc duy trì hoạt động ổn định.

6.2.3. Do Thiên Tai, Hỏa Hoạn, Dịch Bệnh, Hoặc Các Lý Do Bất Khả Kháng

Trong trường hợp doanh nghiệp gặp phải những biến cố bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, người sử dụng lao động có thể phải thu hẹp quy mô sản xuất hoặc tạm ngưng hoạt động. Nếu đã áp dụng mọi biện pháp nhưng vẫn không thể khắc phục được tình hình, doanh nghiệp buộc phải cắt giảm nhân sự, bao gồm cả việc chấm dứt hợp đồng thời vụ. Bởi đây là cách tốt nhất nhằm bảo vệ doanh nghiệp khỏi những tổn thất kinh tế lớn, đảm bảo hoạt động kinh doanh không bị đình trệ quá lâu trong hoàn cảnh khó khăn.

6.2.4. Người Lao Động Không Có Mặt Tại Nơi Làm Việc Mà Không Có Lý Do Chính Đáng

Khi người lao động vắng mặt không có lý do chính đáng sau một thời gian nghỉ phép hoặc nghỉ bệnh đã được quy định trong hợp đồng, doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Hành vi không tuân thủ kỷ luật này có thể gây ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, đặc biệt trong những công việc có tính thời vụ. Do đó, người sử dụng lao động cần có quyền xử lý để đảm bảo duy trì hiệu quả hoạt động, đồng thời tạo sự công bằng trong đội ngũ lao động.

7. Mẫu Hợp Đồng Thời Vụ Chuẩn 2024

Các bạn có thể tham khảo và tải mẫu hợp đồng thời vụ dưới đây để sử dụng. Trong đó, nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về các điều khoản trong hợp đồng, bạn cũng nên tìm hiểu về phụ lục hợp đồng là gì để biết cách bổ sung và điều chỉnh nội dung hợp đồng cho phù hợp với nhu cầu thực tế.

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: ……………/HĐLĐ/20…. 

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: …………………………………………………………; Quốc tịch: Việt Nam.

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………

Đại diện cho: CÔNG TY …………………………………………………………………………..

Địa chỉ : ………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………….

Và một bên là Ông/Bà: …………………………………………………………; Quốc tịch: Việt Nam.

Sinh ngày…… tháng…… năm…… tại:…………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………….

Số CMND:………………. cấp ngày…… tháng…….. năm……… Tại ………………..

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng 

1. Loại hợp đồng lao động: Thời vụ … tháng….

2. Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….

3. Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………….

4. Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………..

5. Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………

6. Công việc phải làm:…………………………………………………………………….

Điều 2: Chế độ làm việc:

1. Thời giờ làm việc: (1)

2. Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:

1. Quyền lợi: 

a) Phương tiện đi lại làm việc: …………………………………………………….…

b) Mức lương chính hoặc tiền công: (2) …………………. đ/tháng (đã bao gồm BHXH, BHYT).

c) Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hay chuyển khoản.

d) Phụ cấp gồm: …………………………………………………………………………

e) Được trả lương: vào các ngày … tháng …. năm …….

f) Tiền thưởng : Theo tình hình tài chính của công ty.

g) Chế độ nâng lương: Tùy theo thể hiện công việc của từng người.

h) Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Mỗi tháng được nghỉ 04 ngày.

i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: (3) …………………………………………………..

k) Chế độ đào tạo: ………………………………………………………………………..

l) Những thoả thuận khác: ……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Nghĩa vụ: 

a) Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

b) Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động.

c) Bồi thường vi phạm và vật chất: …………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

a) Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

2. Quyền hạn:

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…).

b) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng:

1. Chấm dứt trong trường hợp hết hợp đồng;

2. Chấm dứt trước khi thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

2. Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng… năm… Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại …………………………….. ngày …… tháng …… năm ………

                                                             NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

                                                                   (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TẢI NGAY

Trên đây, JobsGO đã giải đáp thắc mắc “hợp đồng thời vụ là gì? và những quy định về hợp đồng thời vụ mới nhất năm 2024. Mong rằng thông tin về loại hợp đồng này sẽ hữu ích giúp NLĐ hiểu rõ và bảo vệ quyền lợi cho mình trong quá trình ký kết hợp đồng lao động. Hãy theo dõi jobsgo.vn để cập nhật những kiến thức về nghề nghiệp khác bạn nhé.

Câu hỏi thường gặp

1. Cần Làm Gì Khi Muốn Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Thời Vụ?

Khi muốn chấm dứt hợp đồng, người lao động cần thông báo cho người sử dụng lao động và thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi của mình.

2. Có Cần Phải Bồi Thường Khi Chấm Dứt Hợp Đồng Thời Vụ Không?

Nếu chấm dứt hợp đồng đúng theo các quy định pháp luật và lý do chính đáng, người lao động thường không phải bồi thường. Tuy nhiên, nếu vi phạm hợp đồng mà không có lý do chính đáng, người lao động có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường theo thỏa thuận trong hợp đồng.

3. Hợp Đồng Lao Động Thời Vụ Có Khác Gì So Với Hợp Đồng Lao Động Không Xác Định Thời Hạn?

Hợp đồng lao động thời vụ có thời gian xác định, chỉ áp dụng cho các công việc tạm thời, trong khi hợp đồng lao động không xác định thời hạn không có thời gian kết thúc cụ thể và thường áp dụng cho các công việc lâu dài hơn.

4. Có Ký Kết Hợp Đồng Lao Động Thời Vụ Điện Tử Không?

Có, hợp đồng lao động điện tử là một dạng hợp đồng lao động thời vụ được thực hiện thông qua phương tiện điện tử. Hình thức này ngày càng phổ biến trong bối cảnh số hóa và quản lý nhân sự hiện đại, đặc biệt khi các công ty và người lao động ngày càng ưa chuộng các phương tiện trực tuyến để ký kết, quản lý hợp đồng.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: