Chi phí tài chính là gì? Các khoản chi phí tài chính mà bạn cần biết

Chi phí kinh doanh và chi phí tài chính khác nhau như thế nào?

Đánh giá post

Chi phí tài chính là gì? Một kế toán viên phải hiểu chính xác để tính toán loại chi phí này cho doanh nghiệp. Nó là một kiến thức chuyên môn và có liên quan mật thiết đến nghiệp vụ khi hành nghề. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về loại chi phí này qua những kiến thức bổ ích được JobsGO tổng hợp và chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé!

1. Chi phí tài chính là gì?

Chi phí tài chính là gì? Chi phí tài chính hay Financial Charges chính là một khoản chi phí gắn liền với các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.

Ví dụ như:

  • Chi phí cho khoản góp vốn trong liên doanh sản xuất hoặc kinh doanh;
  • Chi phí đối với khoản cho vay;
  • Chi phí đối với khoản đi vay vốn;
  • Chi phí cho việc góp vốn liên kết doanh nghiệp hoặc liên kết hoạt động;
  • Chi phí lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn hoặc khoản lỗ tỷ giá chênh lệch trong quá trình bán ngoại tệ;
  • Chi phí cho hoạt động giao dịch chứng khoán.

Trong nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp, chi phí tài chính còn có tên gọi thông dụng với dân chuyên ngành là tài khoản 635. Nó phản ánh lên thực tế về các khoản chi phí phải thanh toán của doanh nghiệp. Nhân viên kế toán sẽ cần tính để đưa ra kết luận lãi hoặc lỗ cho hoạt động kinh doanh, sản xuất của công ty.

Việc hạch toán đối với chi phí tài chính không chỉ thực hiện ghi chép mà còn là những khoản phát sinh thêm. Thông qua đó, kế toán có thể đưa ra được báo cáo về doanh thu lãi hoặc lỗ cho doanh nghiệp dựa trên con số thực tế.

Chi phí tài chính là gì?

👉 Xem thêm: Chi phí cơ hội là gì? Ý nghĩa của chi phí cơ hội như thế nào?

2. Ý nghĩa của chi phí tài chính

Chi phí tài chính (TK 635) có ý nghĩa quan trọng đối với sự hoạt động ổn định của một công ty.

  • TK 635 phản ánh hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Chi phí tài chính của một công ty cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đó đang được đẩy mạnh và vô cùng phát triển. Ngược lại, nếu chi phí tài chính phải chi trả thấp lãi cao hoặc về lỗ, lãi không cao; thì điều đó cho thấy công ty có nguy cơ gặp khó khăn trong kinh doanh.
  • Các dữ liệu về chi phí tài chính cho phép bạn nắm bắt tình hình kinh doanh và đưa ra các dự báo tài chính chính xác cho doanh nghiệp.
  • TK 635 cũng là căn cứ để bạn có thể phân tích tài chính doanh nghiệp.
  • TK 635 cho phép doanh nghiệp quản lý, rà soát bộ phận kế toán một cách chặt chẽ, chính xác; tránh tình trạng tham nhũng, biển thủ công quỹ,…
  • TK 635 giúp Ban lãnh đạo công ty nhìn nhận, đánh giá được tình hình sử dụng tài chính của công ty đã hiệu quả hay chưa. Qua đó đưa ra chiến lược hoạt động phù hợp với tình hình thực tế.
  • TK 635 giúp doanh nghiệp có thể tự cân nhắc lựa chọn các dự án vay vốn đầu tư phù hợp.

3. Chi phí tài chính gồm những khoản nào?

Chi phí tài chính sẽ được chia thành chi phí bên nợ và bên có. Cụ thể như sau:

3.1 Bên nợ

Chi phí tài chính đối với bên nợ sẽ gồm:

  • Chi phí lỗ bán ngoại tệ;
  • Chi phí lãi tiền vay – lãi mua hàng trả chậm;
  • Chi phí chiết khấu thanh toán cho người mua;
  • Lãi thuê tài sản tài chính;
  • Các khoản lỗ do thực hiện thanh lý hoặc nhượng bán các khoản đầu tư;
  • Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ;
  • Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán hoặc tổn thất về đầu tư vào các đơn vị khác;
  • Lỗ tỷ giá hối đoái đến từ nguyên nhân đánh giá lại cuối năm tài chính đối với các mục tiền tệ có gốc từ ngoại tệ;
  • Các khoản chi phí cho hoạt động đầu tư tài chính khác của công ty.

3.2 Bên có

Chi phí tài chính bên có sẽ gồm:

  • Các khoản được ghi là giảm chi phí tài chính.
  • Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh;
  • Tổn thất đầu tư cho các đơn vị khác;
  • Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh cuối kỳ kế toán để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.

3.3 Các khoản không được tính vào chi phí tài chính

Các khoản chi phí không được tính vào chi phí tài chính bao gồm:

  • Chi phí bán hàng;
  • Chi phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Chi phí quản lý trong doanh nghiệp;
  • Chi phí cho các hoạt động xây dựng cơ bản;
  • Chi phí đầu tư thông qua nguồn kinh phí khác.

👉 Xem thêm: Chi phí tuyển dụng có những loại nào? Bí quyết tối ưu chi phí này

4. Chi phí kinh doanh và chi phí tài chính khác nhau như thế nào?

Chi phí doanh nghiệp và chi phí tài chính có khác nhau hay không? Câu trả lời là có.

Chi phí kinh doanh là chi phí cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, thuế gián thu được bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này không hề nằm trong chi phí tài chính như đã chia sẻ trong các phần thông tin trên.

Một nhân viên kế toán cần phải hiểu và phân biệt được chi phí tài chính và chi phí kinh doanh. Nhờ am hiểu và nắm chính xác, các bạn mới có thể tính các chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho công ty một cách chuẩn xác được.

5. Phân biệt chi phí tài chính và doanh thu tài chính

Như đã trình bày ở phần trên, chi phí tài chính (tài khoản 635) là các khoản chi hoặc khoản lỗ được tạo ra từ các hoạt động đầu tư tài chính, cho vay, vay vốn, đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ tỷ giá khi bán ngoại tệ, giao dịch mua chứng khoán,…

Trong khi đó, doanh thu tài chính (tài khoản 515) là các khoản thu nhờ vào hoạt động đầu tư tài chính, tiền lãi, lợi nhuận được chia, cổ tức,…

Chi phí tài chính và doanh thu tài chính là 2 loại tài khoản riêng biệt.

6. Cách hạch toán chi phí tài chính trong doanh nghiệp

Có hơn 20 trường hợp cần hạch toán chi phí tài chính trong doanh nghiệp. Cách hạch toán cụ thể của từng trường hợp được trình bày chi tiết trong Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Dưới đây là cách ghi chi phí tài chính của một số giao dịch kinh tế chủ yếu.

Trường hợp Cách ghi
Chi phí phát sinh từ hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635
  • Ghi Có vào tài khoản 111, 112, 141,…
Chi phí đến từ hoạt động bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 111, 112,… (giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận được)
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính (lỗ)
  • Ghi Có vào các tài khoản 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ).
Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị hợp lý tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp.
  • Ghi Nợ vào các tài khoản 111, 112, 152, 156, 211,…(giá trị hợp lý tài sản được chia)
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính (số lỗ)
  • Ghi Có vào tài khoản 221, 222.
Khi DN bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của DN khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu. DN phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toán là chi phí tài chính.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu nhận về).
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
  • Ghi Có vào tài khoản 121, 221, 222, 228 (giá trị hợp lý cổ phiếu mang trao đổi).
Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác khi lập Báo cáo tài chính. Khi số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635.
  • Ghi Có vào tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292).
Khi số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292).
  • Ghi Có vào tài khoản 635.
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635.
  • Ghi Có vào tài khoản 131, 111, 112,…
Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay: chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn,… nếu được tính vào chi phí tài chính. Với khoản vay dưới hình thức trái phiếu.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635.
  • Ghi Có vào tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành (3431, 3432).
Với khoản vay dưới hình thức vay theo hợp đồng, khế ước thông thường.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635.
  • Ghi Có vào tài khoản 111, 112,…
Khi đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635.
  • Ghi Có vào tài khoản 111, 112,…
Khi đơn vị trả trước tiền lãi vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 242 – Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi tiền vay).
  • Ghi Có vào tài khoản 111, 112,…
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay, lãi trái phiếu theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635.
  • Ghi Có vào tài khoản 242 – Chi phí trả trước.
Vay trả lãi sau Định kỳ, khi tính lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính.
  • Ghi Nợ tài khoản 635.
  • Ghi có vào tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411) (nếu lãi vay nhập gốc).
  • Ghi Có vào tài khoản 335 – Chi phí phải trả.
Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải trả).
  • Ghi Nợ vào tài khoản 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
  • Ghi Nợ vào tài khoản 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước).
  • Ghi Nợ vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính (lãi vay của kỳ đáo hạn).
  • Ghi Có vào tài khoản 111, 112,…

7. Các hình thức chi phí tài chính

Chi phí tài chính cá nhân có nhiều hình thức:

  • Lãi suất: tiền lãi được người vay trả cho việc sử dụng khoản tiền mà họ vay từ người cho vay tính theo tỷ lệ phần trăm.
  • Chi phí khởi tạo: loại phí ban đầu được người/tổ chức cho vay tính để xử lý khoản vay. Nó là khoản phí trả trước (thường từ 0,5 – 1%) khoản vay của bạn.
  • Phí phạt trễ hạn: khoản tiền người vay phải trả thêm khi không thanh toán nợ đúng hạn.
  • Phí tất toán trước hạn: khoản tiền mà người vay phải trả thêm khi trả nợ sớm hơn so với thời hạn hợp đồng.

Như vậy, bài viết trên không chỉ giúp bạn đọc hiểu chi phí tài chính là gì mà còn nắm bắt được rất nhiều các thông tin hữu ích khác. Một kế toán cần phải biết về loại chi phí này trong nghiệp vụ, chuyên môn để phục vụ công việc. Đặc biệt, nếu bạn đang tìm công việc kế toán với thu nhập hấp dẫn, hãy truy cập ngay vào JobsGO để ứng tuyển những công việc “xịn sò” nhé! Chúc các bạn thành công.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: