CTV Có Cần Đóng BHXH Không? Quy Định Mới Nhất 2024

Đánh giá post

Cộng tác viên là cụm từ chúng ta có thể nghe và thấy trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đây là vị trí công việc đặc biệt và có nhiều điểm khác biệt so với nhân viên chính thức. Do đó, trước khi bắt đầu công việc cộng tác viên, nhiều người thường có băn khoăn: “CTV có cần đóng BHXH không?”. Vậy câu trả lời ra sao, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp thắc mắc nhé.

CTV có cần đóng BHXH không
Cộng Tác Viên Có Cần Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Không?

1. Cộng Tác Viên Là Gì?

Cộng tác viên là cụm từ chỉ những vị trí công việc không chính thức trong hoạt động, tổ chức của doanh nghiệp. Theo đó, vào những thời điểm nhất định, khi khối lượng công việc quá nhiều khiến nhân viên chính thức không thể đảm nhận hết, các doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp thuê cộng tác viên. Nhanh chóng, tiết kiệm là những ưu thế doanh nghiệp có được khi cộng tác và làm việc với cộng tác viên. Cùng với đó, đội ngũ cộng tác viên cũng sẽ không bị gò bó về mặt thời gian, có thể cộng tác với nhiều công ty để cải thiện thu nhập,…

Trên thực tế, công việc cộng tác viên có thể liên quan đến nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau như viết lách, dịch thuật, kinh doanh, bán bảo hiểm,… Công việc này chủ yếu phù hợp với các đối tượng như sinh viên, mẹ bỉm sữa,… Mức lương cộng tác viên cũng không cố định mà phụ thuộc vào khối lượng công việc cũng như lĩnh vực làm việc.

Xem thêm: Cộng tác viên viết bài lương bao nhiêu? Tìm việc ở đâu?

2. Hợp Đồng Cộng Tác Viên Là Gì?

Hợp đồng cộng tác viên được hiểu là là văn bản thỏa thuận các yếu tố liên quan đến quá trình hợp tác làm việc giữa doanh nghiệp và cộng tác viên. Hợp đồng sẽ bao gồm các yếu tố liên quan đến quyền lợi, trách nhiệm của 2 bên. Hiện nay, hợp đồng cộng tác viên bao gồm 2 loại là hợp đồng dịch vụ và hợp đồng lao động.

2.1 Hợp Đồng Dịch Vụ

Hợp đồng dịch vụ là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp (bên sử dụng dịch vụ) và cộng tác viên (bên cung ứng dịch vụ). Đối với loại hợp đồng này, người lao động có thể làm việc tự do mà không bị ràng buộc bởi các quy định liên quan tới quy chế công ty. Thay vào đó, cộng tác viên chỉ cần hoàn thành công việc theo đúng thời gian đã thỏa thuận giữa 2 bên và thù lao sẽ được trả sau khi sản phẩm được nghiệm thu.

2.2 Hợp Đồng Lao Động

Hợp đồng cộng tác viên
Hợp Đồng Cộng Tác Viên Là Gì?

Theo Điều 15 Bộ luật Lao động, hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trong đó bao gồm nghĩa vụ nộp tiền bảo hiểm của cộng tác viên.

Có 3 loại hợp đồng lao động là:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Đây là loại hợp đồng được ký kết khi cả 2 bên thống nhất thời gian làm việc trên 36 tháng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng này được ký kết khi thời gian làm việc thỏa thuận giữa 2 bên là dưới 36 tháng.
  • Hợp đồng lao động thời vụ hoặc có thời hạn dưới 12 tháng.

3. Cộng Tác Viên Có Phải Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Không?

Với tính chất tự do, không bị ràng buộc nên rất nhiều cộng tác viên lo lắng về quyền lợi của mình “Cộng tác viên có phải cần bảo hiểm xã hội không?”. Trên thực tế, sẽ có cả hai câu trả lời “Có” và “Không” dành cho cộng tác viên trong hai trường hợp làm việc khác nhau. Cụ thể như sau:

3.1 Trường Hợp Cộng Tác Viên Có Phải Đóng Bảo Hiểm

Cộng tác viên sẽ phải đóng bảo hiểm khi cộng tác với doanh nghiệp trong trường hợp hợp đồng ký kết giữa họ là Hợp đồng lao đồng. Theo đó, khi Hợp đồng lao động được ký kết, hai bên doanh nghiệp và cộng tác viên sẽ trở thành đối tượng điều chỉnh của Luật Lao động.

Nếu cộng tác viên làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn, hoặc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên đều thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Trong trường hợp cộng tác viên không rõ vấn đề này, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ giải thích hỗ trợ để đảm bảo quyền lợi cho họ theo đúng quy định Luật Lao động và Luật Bảo hiểm.

Xem thêm: Giải đáp thắc mắc: Bảo hiểm xã hội gồm những gì?

3.2 Trường Hợp Cộng Tác Viên Không Phải Đóng Bảo Hiểm

Trường hợp cộng tác viên không phải đóng bảo hiểm khi cộng tác với doanh nghiệp đơn giản hơn. Theo đó, bạn hãy nhớ rằng nếu hợp đồng giữa cộng tác viên và đơn vị cộng tác là hợp đồng dịch vụ thì cộng tác viên không phải đóng bảo hiểm. Nói cách khác, khi ký kết hợp đồng dịch vụ, quan hệ giữa doanh nghiệp và cộng tác viên sẽ được điều chỉnh bởi Luật Dân sự. Do đó, việc đóng bảo hiểm cũng không phải bắt buộc. Tuy nhiên, cả doanh nghiệp và cộng tác viên vẫn phải thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật như sau:

Đối với doanh nghiệp

Doanh nghiệp khi sử dụng hình thức cộng tác viên để giải quyết công việc xác định, không xác định thời hạn cần đảm bảo:

  • Cung cấp đầy đủ thông tin công việc, số lượng, công cụ thực hiện công việc.
  • Thỏa thuận đầy đủ thời hạn, thù lao,… công việc.
  • Trả tiền cho cộng tác viên sau khi hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu và thời hạn đã thỏa thuận trước đó.
  • Đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng trong trường hợp cộng tác viên vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ đã giao kết.

Đối với cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội
Cộng Tác Viên Có Phải Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Không?

Người đảm nhận công việc cộng tác viên với công ty, doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ cần lưu ý:

  • Nhận đầy đủ yêu cầu của đối tác trước khi bắt đầu công việc.
  • Thỏa thuận lại và giải đáp tất cả các thắc mắc trước khi bắt đầu công việc.
  • Thực hiện công việc đúng số lượng, thời hạn,… đã thỏa thuận khi ký kết hợp đồng.
  • Bảo quản các công cụ, phần mềm,… hỗ trợ trong quá trình thực hiện công việc.
  • Báo cho doanh nghiệp ngay khi có các vấn đề về thông tin, công việc,…
  • Giữ bí mật thông tin công việc khi đang thực hiện và sau khi hoàn thành nếu có thỏa thuận.
  • Yêu cầu thanh toán sau khi hoàn thành công việc.
  • Dừng công việc khi quyền và nghĩa vụ của bản thân bị vi phạm.

Xem thêm: Quy định về bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Việt Nam

4. Những Điều Bạn Cần Biết Khi Ký Hợp Đồng Cộng Tác Viên

Khi ký hợp đồng cộng tác viên, bạn cần lưu ý những điều sau đây:

4.1 Cộng Tác Viên Phải Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân Không?

Trong trường hợp cộng tác viên ký hợp đồng dịch vụ và có thu nhập hàng tháng trên 2.000.000 VNĐ thì phải trích 10% thu nhập để đóng thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp cộng tác viên không muốn nộp thuế thì có thể làm cam kết. Tuy nhiên, cam kết chỉ có hiệu lực khi:

  • Cộng tác viên chỉ có duy nhất 1 khoản thu nhập thuộc đối tượng khấu trừ thuế.
  • Tổng thu nhập chịu thuế sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đạt mức đóng thuế.

Bên cạnh đó, khi làm cam kết, cộng tác viên cần phải đăng ký mã số thuế. Điều này giúp các đơn vị có thẩm quyền có thể kiểm tra khi cần thiết.

4.2 Thời Hạn Của Hợp Đồng Cộng Tác Viên Là Bao Lâu?

Vậy thời hạn của hợp đồng cộng tác viên là bao lâu? Tùy theo loại hợp đồng ký kết và thỏa thuận giữa 2 bên mà thời gian làm việc cũng sẽ có sự khác biệt, cụ thể:

  • Với hợp đồng lao động: Doanh nghiệp và người lao động có thể ký 1 trong 03 loại hợp đồng là:
  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn với thời gian làm việc trên 36 tháng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời gian làm việc dưới 36 tháng.
  • Hợp đồng lao động thời vụ dưới 12 tháng.
  • Với hợp đồng dịch vụ: Doanh nghiệp và người lao động sẽ tự thỏa thuận về thời gian làm việc.
Hợp Đồng Cộng Tác Viên Có Phải Đóng BHXH
Những Điều Bạn Cần Biết Khi Ký Hợp Đồng Cộng Tác Viên

5. Mẫu Hợp Đồng Cộng Tác Viên

Bạn có thể tham khảo những mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất hiện nay qua nội dung dưới đây:

5.1 Mẫu Hợp Đồng Lao Động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ……………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………….

Đại diện:…………………… Chức vụ:…………………………………

Quốc tịch: ………………………………………….……….………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………….…………

Số tài khoản: ………………………………………….………………

Tại Ngân hàng: …………………………………………….…………

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………………..…….…………

Ngày tháng năm sinh: …………… Giới tính: …………..……….

Quê quán: …………………………………………………….………

Địa chỉ thường trú: …………………………….……………………

Số CMND:………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp:………………

Trình độ: ……………….…….. Chuyên ngành: ………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: ………………………………………..

2. Thời hạn HĐLĐ: ………………………………..……

3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………

5. Địa điểm làm việc: ………………………………….

6. Bộ phận công tác: Phòng……………………………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: ………………………….

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: ……………………………………

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

a) Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

– Hình thức trả lương: …………………………………………

b) Các quyền lợi khác:

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ………………………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: ……………..

– Chế độ phúc lợi: ………………………………………………………

– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Đảm đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)

MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

5.2 Mẫu Hợp Đồng Dịch Vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….

Quê quán: ………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….

Số CMND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên

2. Thời hạn hợp đồng (1): ………………………………..……………

Điều 2: Thời giờ làm việc

1. Thời gian làm việc (3):…………………………………………………

3. Chế độ nghỉ ngơi (4):……………………………………………………

4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.

5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

1. Thù lao (5): ……………………………………………………………

Bằng chữ: …………………………………………………………………

2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.

3. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..

4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.

5. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………

6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;

8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.

3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc;

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.

4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Đảm bảo việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

1. Các trường hợp chấm dứt

a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.

b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).

2. Thời hạn báo trước

– Ít nhất (9)……..ngày làm việc.

– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật

2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.

3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.

4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.

CỘNG TÁC VIÊN ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Hy vọng các thông tin chia sẻ trên có thể giúp bạn trả lời câu hỏi: “CTV có cần đóng BHXH không?”. Đừng quên chia sẻ bài viết để bạn bè cùng tham khảo thông tin bổ ích này nhé.

Tìm việc làm ngay!

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

Chia sẻ bài viết này trên: